ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT
GV. TS.BSCKII.Mai Thị Minh Tâm
Bộ môn Nội-Khoa Y Dược-ĐHQGHN
ĐT: 09 04 22 43 80
Email:
Nắm được cơ chế tăng acid uric máu
Trình bày được triệu chứng lâm sàng, xét
nghiệm và X quang của bệnh gút
Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đốn Bennett
và Wood 1968
Điều trị gút cấp và gút mạn
Nam giới, 30 -50 tuổi. Nữ gặp sau tuổi mãn kinh
Tỷ lệ 0,5-1,4%. Tỷ lệ bệnh gút tăng theo tuổi
Tần suất thay đổi theo kinh tế xã hội
Bệnh chuyển hóa AU
Có các đợt viêm khớp cấp, tái phát, đáp ứng với
colchicine
Có các vi tinh thể urat sodium monohydrat trong dịch
khớp
Tăng AU >420μmol/L
Có sự lắng đọng các tinh thể urat sodium monohydrate
(tophi)
ACID URIC
Apport alimentaire
• viandes
•féculents...
Pool purines
•Guanine
•Adénine
•Ac inosinique
Métabolisme
cellulaire
Allopurinol
Febuxostat
Hypoxanthine
HGPRT
xanthine
Xanthine
oxydase
Acide urique
U.Oxydase
Élimination rénale
Allantọne
Élimination digestive
THẬN
THỰC PHẨM
ACID URIC
NỘI SINH
RUỘT
TÍCH LŨY
BÃO HỊA
KẾT TỦA
Dư thừa sản xuất quá nhiều acid uric máu
- Tăng tổng hợp purine con đường NOVO, giảm
hoạt hóa enzyme HGPRT
- Tăng dị hóa acid nucléique nội sinh
- Tăng dị hóa acid nucleique từ thực phẩm
Giảm bài tiết : suy thận, thuốc lợi tiểu, giảm
glucose-6-phosphate, acidocétose…
Tăng AU nguyên phát và thứ phát
Tăng AU trong nhiều năm→lắng đọng tinh thể urat
sodium trong sụn khớp và viêm màng hoạt dịch
(MHD) khớp
Các “microtophi”có thể đứt và giải phóng các tinh
thể trong hầm khớp
Các tinh thể bị thực bào bởi tế bào viền của MHD
và giải phóng nhiều cytokine tiền viêm, nên biểu
hiện tồn thân và tại chỗ.
Khớp viêm, sưng nóng đỏ, đau
Cơn kéo dài vài ngày
Khớp biến dạng
Tophi
Tổn thương thận
Sỏi thận, suy thận, THA,
viêm thận kẽ
Sau nhiều năm tiến triển
Kết tủa urat sodium trong
tổ chức
Tophi gút: kết các tinh thể
urat màu trắng, nhìn được
dưới da, dấu hiệu đặc
trưng của bệnh, tophi
khơng đau, mềm hoặc
cứng.
Vị trí tophi: thích các bờ
tự do , mỏm khuỷu, bàn
tay, bàn chân, khớp tổn
thương, gân Achille
Acid uric máu: AU máu tăng cao nam
>70mg/l (420µmol/L) và nữ >60 mg/l (360
µmol/L)
AU máu bình thường trong cơn gút cấp
Phân tịch dịch khớp
Màu sắc
Độ nhớt dịch khớp
Tìm tinh thể trong dịch khớp
Soi tươi, nuôi cấy dịch khớp
Số lượng TB dịch khớp
Mắt
Phân tích
Mâm KHV giữ đồ vật
Phân cực
Nguồn ánh sáng
Phân tích dịch khớp: Màu sắc, độ nhớt, số lượng tế bào,
Bệnh gút tăng số lượng BC >2.000 TB /mm3, ĐNTT >75%
Soi kính hiển vi phân cực → tinh thể hình kim (bệnh
gút) và tinh thể hình chữ nhật (giả gút)
GÚT
GIẢ GÚT
a. Hoặc tìm thấy tinh thể natri urat trong dịch khớp hay
trong các hạt tophi.
b. Hoặc tối thiểu có trên 2 trong các tiêu chuẩn sau
đây:
Tiền sử hoặc hiện tại có tối thiểu 2 đợt sưng đau của
một khớp với tính chất khởi phát đột ngột, đau dữ dội,
và khỏi hồn tồn trong vịng 2 tuần.
Tiền sử hoặc hiện tại có sưng đau khớp bàn ngón
chân cái với tính chất như trên.
Có hạt tophi.
Đáp ứng tốt với Colchicin (giảm viêm, giảm đau trong
48 giờ) trong tiền sử hoặc hiện tại.
Độ nhạy 70%. Độ đặc hiệu 82,7%
Nhằm nhấn mạnh vai trị tìm tinh thể
monosodium urat –MSU trong dịch khớp hoặc ở
tophi.
Những khớp còn nghi ngờ chẩn đốn, nên tìm
tinh thể MSU thường quy.
Trong cơn gút cấp acid uric máu có thể bình
thường, khơng loại trừ gút khi AU không cao và
nhiều quần thể tăng AU máu nhưng cũng không
bị gút.
Gút và viêm khớp nhiễm khuẩn có thể đồng
thời xảy ra kể cả tìm thấy tinh thể, nghi ngờ
viêm khớp nhiễm khuẩn cần nhuộm Gram và
nuôi cấy dich khớp.
X quang chỉ có ý nghĩa để chẩn đốn phân
biệt, khơng sử dụng X quang để chẩn đoán gút
sớm và gút cấp
Các yếu tố nguy cơ đánh giá bệnh gút bao
gồm đặc điểm của hội chứng chuyển hóa (béo
phì, tăng đường máu, tăng lipid máu, tăng
huyết áp), bệnh thận mạn tính, thuốc, tiền sử
gia đình và lối sống.
LÂM SÀNG
-Viêm khớp ngón chân cái, xuất hiện đột ngột ban đêm,
đau dữ dội ở nam 30- 50 tuổi
-20% biểu hiện viêm khớp khác: khớp cổ chân, khớp
gối, khớp bàn ngón tay, viêm túi thanh mạc mỏm
khuỷu.
-Hạt tophi
CẬN LÂM SÀNG
Trong cơn gút cấp axit uric máu tăng hoặc bình thường
Tinh thể urát sodium trong dịch khớp
XQ
VIÊM KHỚP NHIỄM KHUẨN
Cấy dịch khớp
VƠI HỐ SỤN KHỚP (Pseudo-goutte)
Tinh thể pyrophosphat calcium trong dịch khớp, X
quang
THẤP VIÊM
VKDT, VKVN, VKPU,VCSDK…
Ngày nay, điều trị gút
dựa trên hai chiến lược
chính
Kiểm sốt gút viêm,
làm dịu cơn đau gút
cấp
Kiểm soát tăng acid
uric máu, tránh tạo
tinh thể.
Nhận thức nguy cơ tai
biến tim mạch
Thông tin đầy đủ về chế
độ ăn cho người bệnh
Colchicine hiệu quả liều
nhỏ, kháng IL-1
Mục đích điều trị AU<360
μmol/L
Febuxostat chỉ định điều
trị gút mạn
Colchicine 1 mg, uống 1 viên
AINS: Arcoxia, Mobic, Voltaren, Celebrex, Felden,
Brexin
Corticoide taị chỗ trong trường hợp tràn dịch khớp
gối
Chườm đá
Khớp nghỉ
Dược động học: hấp thu qua đường tiêu hóa
Có chu kỳ gan-ruột,gắn vào niêm mạc ruột, gan thận.
Thải trừ qua phân và nước tiểu
Thời gian bán thải 1 giờ
Colchicin làm giảm sự di chuyển của BC, giảm sự tập trung của BC
hạt ở ổ viêm, ức chế hiện tượng thực bào các tinh thể urat và kìm
hãm sản xuất acid lactic, giữ cho PH tại chỗ được bình thường
Tác dụng đặc hiệu với gút cấp
Điều trị cơn gút cấp và phòng ngừa cơn cấp ở BN gút mạn
Chống CĐ: Suy gan, suy thận nặng và mẫn cảm thuốc.
Tác dụng KMM: RLTH: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Liều dùng: 1 mg/ ngày