Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Điều trị bệnh Suy tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 37 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY TIM
Dương Thị Ly Hương
Bộ môn Dược lý & Dược lâm sàng
1


Tài liệu học tập
• Khuyến cáo của Hội tim mạch quốc gia Việt Nam về chẩn
đoán và điều trị suy tim: cập nhật 2015
– />uy%20tim.pdf

• Cập nhật khuyến cáo 2016 về chẩn đốn và xử trí suy tim
– Phần 1: />– Phần 2: />
2


Khuyến cáo của Hội tim mạch quốc gia
Việt Nam về chẩn đốn và điều trị suy tim
• Cập nhật về chẩn đoán
– Chẩn đoán xác định
– Chẩn đoán nguyên nhân
– Chẩn đốn thể bệnh

• Cập nhật về điều trị
– Mục tiêu điều trị
– Thuốc điều trị
– Theo dõi, đánh giá điều trị


3


Định nghĩa suy tim
Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu
quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn
chức năng của quả tim dẫn đến tâm thất không đủ
khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc
tống máu (suy tim tâm thu)
Suy tim tâm thu là suy tim có EF thất trái giảm, suy
tim tâm trương là suy tim có EF bảo tồn

4


Nhắc lại triệu chứng của suy tim

Nguồn: />
5


Chẩn đoán suy tim

6


Phân suất tống máu – chỉ số quan trọng
để chẩn đốn suy tim
• Phân suất tống máu (phân suất tống máu thất trái, ejection
fraction: EF): là một chỉ số đánh giá chức năng thất trái, thể

hiện lượng máu thực tế được bơm ra khỏi thất trái sau mỗi nhát
bóp so với toàn bộ lượng máu chứa trong thất trái trước đó.
(V cuối tâm trương - V cuối tâm thu)

V cuối tâm trương
• Bình thường: 63 ± 7% (VN); 50% (Thế giới)
• EF ≤ 40% → suy tim phân suất tống máu giảm
/>trong-chan-doan-suy-tim.html


Phân loại suy tim theo phân suất tống máu

8


Suy tim tâm thu – suy tim tâm trương


Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương

Các tiêu chuẩn xác định suy tim theo khuyến cáo
của Hội Tim Mạch Châu Âu 2012

10


Chỉ điểm sinh học về tổn thương cơ tim
• BNP và NT-proBNP
– ANP: peptide natri niệu tâm nhĩ


– BNP: peptide natri niệu não
– ANP và BNP chủ yếu được tiết ra từ tim để đáp ứng với
tăng tải khối lượng và áp lực trong tim.
– ANP chủ yếu được tiết ra từ tâm nhĩ, BNP chủ yếu được
tiết ra từ tâm thất

11


Tìm hiểu thêm các xét nghiệm cận lâm
sàng trong suy tim (tiếp)
❑BNP và NT-proBNP
o Cả BNP và pro-BNP là các dạng lưu
thông trong máu. BNP là peptide
hoạt động sinh lý, có tác động giãn
mạch, lợi tiểu, và bài tiết natri
niệu.
o NT-proBNP có t1/2 sinh học dài hơn khoảng 120 phút so với khoảng 20 phút với
BNP và có độ ổn định hơn BNP nên NT-proBNP có độ nhạy hơn và hiện nay nó
được sử dụng thơng dụng hơn BNP trong chẩn đoán lâm sàng

o FDA cho phép sử dụng NT-proBNP như một xét nghiệm để chẩn đoán suy tim ở
Hoa Kỳ từ 2002
12


Các chất chỉ điểm sinh học giúp chẩn đoán, theo
dõi điều trị và tiên lượng suy tim

13



Giá trị bình thường của BNP và NT-proBNP
• BNP:  100 pg/ml

NT- proBNP: <125pg/ml

BNP và NT-proBNP tăng trong các trường hợp suy tim

14


Quy trình chẩn đốn suy tim theo khuyến cáo của Hội Tim
mạch học Châu Âu 2012

15


Phân độ suy tim theo chức năng của NYHA

16


Các giai đoạn của suy tim

17


Suy tim giai đoạn A,B,C,D và NYHA I,II,II,IV


18


Điều trị suy tim

19



21


Các thuốc điều trị suy tim
• Giai đoạn A: ƯCMC hoặc CTTA đối với Bn ĐTĐ hoặc
bệnh mạch máu

22


Thuốc ức chế men chuyển
• Xác định liều khởi trị và liều đích cần đạt?






Captopril 6.25mg x 3 lần/ngày → 50mg x 3 lần/ngày
Enalapril 2.5mg x 2 lần/ngày → 20mg x 2 lần/ngày
Lisinopril 2.5-5mg x 1 lần/ngày → 20-35mg x 1 lần/ngày

Ramipril 2.5mg x 1 lần/ngày → 10mg x 1 lần/ngày
Trandolapril 0.5mg x 1 lần/ngày → 4mg x 1 lần/ngày

• Dùng như thế nào?
– Kiểm tra chức năng thận và điện giải
– Bắt đầu với liều thấp, gấp đôi liều ≥2 tuần khi điều trị ngoại trú,
hoặc sớm hơn khi điều trị nội trú (nếu BN dung nạp được)
– Kiểm tra lại sinh hóa máu (BUN, creatinin, Kali) 1-2 tuần sau khởi
trị và 1-2 tuần sau khi có điều chỉnh liều sau cùng rồi mỗi 4 tháng
sau đó.
23


Thuốc ức chế men chuyển
• Những vấn đề thường gặp, nguyên nhân và
hướng xử trí?
– HA thấp
– Ho
– Chức năng thận diễn tiến xấu và tăng kali máu:

• Tư vấn gì với BN?Œ
– Lợi ích của thuốc tại liều đích:  nguy cơ nhập viện và
tử vong
– ŽTránh dùng thuốc làm xấu suy tim (như NSAID) mà
khơng có ý kiến BS
– Báo BS biết những tác dụng phụ chính của thuốc
(chống váng/triệu chứng tụt HA, ho khan, tiểu ít..).
24



Các thuốc điều trị suy tim
• Giai đoạn B: ƯCMC/CTTA/Chẹn  tùy bệnh nhân

25


×