Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Bài giảng Thuốc điều trị Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 88 trang )

THUỐC ĐIỀU TRỊ
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
(Rheumatoid Arthritis)

TS. DS Vũ Thị Thu Hương



Mục tiêu
1. Trình bày được các tiêu chuẩn chẩn đốn VKDT.
2. Trình bày các cách phân loại giai đoạn bệnh,
đánh giá mức độ bệnh và ý nghĩa trong điều trị.
3. Trình bày được các biện pháp điều trị VKDT
khơng dùng thuốc.
4. Trình bày mục tiêu điều trị VKDT và cách lựa
chọn phác đồ dựa vào giai đoạn và mức độ
bệnh.
5. Trình bày các lưu ý trong giám sát hiệu quả điều
trị và ADR của thuốc.


Đại cương về bệnh VKDT
• Định nghĩa: là bệnh lý khớp tự miễn dịch, diễn biến mạn
tính và tiến triển với các biểu hiện tại khớp, ngoài khớp
và toàn thân, ở nhiều mức độ khác nhau. Bệnh gây hậu
quả nặng nề, cần điều trị tích cực ngay từ đầu với mục
đích kiểm sốt các đợt tiến triển, tránh tàn phế.
(Hội Thấp khớp học VN)


Đại cương về bệnh VKDT




VKDT: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
• Là bệnh viêm khớp mạn tính thường
gặp nhất
• Tỷ lệ hiện mắc từ 0,3% - 1% dân số
• Gặp ở mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người
cao tuổi
• Tuổi khởi phát: 30 – 60 tuổi
• Giới: nữ mắc nhiều hơn nam (2-3/1)




CƠ CHẾ BỆNH SINH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TẠI KHỚP










- Ổ khuyết xương
- Hủy xương

ngón

- Hẹp khe khớp,
Phá hủy sụn khớp

- Trật khớp ngón
chân





Tiêu chuẩn chẩn đoán VKDT
của Hội thấp khớp học Hoa kỳ - 1987
(ACR- American College of Rheumatology)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Cứng khớp buổi sáng >1h (≥ 6 tuần)
Viêm (có phù nề các mơ mềm) tối thiểu 3/14 khớp (≥ 6 tuần)
Viêm các khớp ở bàn tay: sưng tối thiểu 1 khớp trong số khớp cổ
tay, bàn ngón (≥ 6 tuần)
Viêm khớp đối xứng (≥ 6 tuần)
Hạt dưới da
Yếu tố dạng thấp trong huyết thanh dương tính (RF, Rheumatoid

Factor)
Có dấu hiệu X-quang điển hình của VKDT

Chẩn đoán xác định VKDT: ≥ 4 tiêu chuẩn


• Đây là tiêu chuẩn kinh điển vẫn được nhiều nước đang
sử dụng
• Dễ xác định, ít phụ thuộc vào các chỉ số cận lâm sàng
• Nhạy và đặc hiệu cao chỉ khi ở giai đoạn tiến triển
(91-94%), ở giai đoạn mới khởi phát độ nhạy và đặc
hiệu thấp (40-90%)
• Hiện nay nếu theo tiêu chuẩn này được xem là muộn để
phát hiện bệnh, điều trị sẽ khó khăn hơn
Hội Thấp khớp học VN, SIGN 2011, ACR/EULAR 2010


chứng LS/CLS

Điểm

A. Biểu hiện tại khớp
01 khớp lớn (vai, khuỷu, hơng, đầu gối, mắt cá)

0

02-10 khớp lớn

1


01-03 khớp nhỏ có hoặc khơng có biểu hiện khớp lớn

2

04-10 khớp nhỏ, có hoặc khơng có biểu hiện khớp lớn

3

> 10 khớp (ít nhất phải có 01 khớp nhỏ) 5

5

B. Huyết thanh (ít nhất phải làm 01 xét nghiệm)
RF (+) thấp HOẶC anti CCP (+) thấp (

0

RF (+) cao HOẶC anti CCP (+) cao

3

C. Chỉ số viêm ở giai đoạn cấp (ít nhất làm 01 XN)
CRP bình thường VÀ tốc độ máu lắng bình thường

0

CRP tăng HOẶC tốc độ máu lắng tăng

1


D. Thời gian hiện diện các triệu chứng
< 6 tuần

0

≥ 6 tuần

1

(+) thấp khi ≤ 3 lần giới hạn cao của BT. (+) cao khi > 3 lần giới hạn cao của BT.


×