NỘI DUNG
1
XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
2
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
Lý thuyết về lợi nhuận cận biên
Lý thuyết chu kỳ sản phẩm
Những lý thuyết dựa trên sự khơng hồn hảo của thị
trường
Mơ hình “đàn nhạn” của Akamatsu
Lý thuyết chiết trung hay mơ hình OLI
Lý thuyết về các bước phát triển của đầu tư (IDP)
3
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
4
``
ĐO LƯỜNG SỰ HẤP DẪN CỦA CÁC QUỐC GIA TRONG TIẾP NHẬN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
1
XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
1
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
GDP, tốc độ tăng trưởng kinh tế
GDP/đầu người
Cơ cấu các ngành
Cơ chế kinh tế của nước sở tại
VỀ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ
Chính trị ổn định
Tâm lý dư luận
MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA
Đây là yếu tố rất nhạy cảm mà các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm
để xét xem có nên đầu tư vào quốc gia này hay không.
XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
1
YẾU TỐ PHÁP LUẬT
Hệ thống pháp luật hoàn thiện
Các yếu tố quy định trong pháp luật đầu tư của nước sở tại phải đảm bảo
sự an toàn về vốn cho các nhà đầu tư.
Chính sách đầu tư hợp lý, tự do hóa thương mại
CÁC ƯU ĐÃI NHÀ NƯỚC
Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với các dự án có vốn đầu tư trực
tiếp
Thuế nhập khẩu vốn, máy móc trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu
Thuế đánh vào các khoản lợi nhuận luân chuyển ra nước ngoài
CÁC YẾU TỐ THUỘC NỀN HÀNH CHÍNH
Một thể chế hành chính phù hợp sẽ đem lại những thuận lợi hết sức lớn
cho quá trình hội nhập cũng như tiếp nhận FDI
1
XU HƯỚNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
Xu hướng đầu tư vào những nước có hệ thống giao thơng
đường bộ, hệ thống sân bay, bến cảng, cầu cống tốt. Điều
này ảnh hưởng tới tính khả thi của dự án và liên quan tới
tương lai của dự án mà nhà đầu tư sẽ quyết định kinh
doanh.
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC
Các yếu tố về hệ thống lưới điện hoàn thiện và nguồn
nước được cung cấp tận nơi sẽ khuến khích các dự án tìm
tới
CÁC KHU CHẾ XUẤT, KHU CƠNG NGHIỆP
Những quốc gia có những khu cơng nghiệp hiện đại, có
nhiều khu cơng nghiệp khu chế xuất hiện đại thì sẽ thu
hút được nhiều dự án đầu tư
2
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CẬN BIÊN
Năm 1960 Mac. Dougall đã đề xuất một mơ hình lý thuyết,
phát triển từ những lý thuyết chuẩn của Hescher Ohlin Samuaelson về sự vận động vốn.
Nhược điểm:
Mơ hình trên khơng giải thích được hiện tượng vì sao một số
nước đồng thời có dịng vốn chảy vào, có dịng vốn chảy ra;
khơng đưa ra được sự giải thích đầy đủ về FDI. Do vậy, lý
thuyết lợi nhuận cận biên chỉ có thể được coi là bước khởi
đầu hữu hiệu để nghiên cứu FDI.
2
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
LÝ THUYẾT VỀ CHU KỲ SẢN PHẨM
Lý thuyết chu kỳ sản phẩm do nhà kinh tế học Vernon đề xuất vào
năm 1966. Chu kỳ sản phẩm gồm ba giai đoạn:
(1) Giai đoạn phát minh và giới thiệu;
(2) Giai đoạn phát triển qui trình và đi tới chín muồi;
(3) Giai đoạn chín muồi hay được tiêu chuẩn hoá.
Ưu điểm:
Giả thuyết chu kỳ sản xuất giải thích sự tập trung cơng nghiệp hố ở các nước
phát triển, đưa ra một lý luận về việc hợp nhất thương mại quốc tế và đầu tư
quốc tế giải thích sự gia tăng xuất khẩu hàng cơng nghiệp ở các nưóc cơng
nghiệp hố.
Nhược điểm:
Lý thuyết này chỉ cịn quan trọng đối với việc giải thích FDI của các công ty
nhỏ vào các nước đang phát triển
2
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
Do Stephen Hymer và Charles Kindleberger nêu ra. Theo lý thuyết này,
sự phát triển và thành cơng của hình thức đầu tư liên kết theo chiều dọc
phụ thuộc vào 3 yếu tố:
(1) quá trình liên kết theo chiều dọc các giai đoạn khác nhau của hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm giảm bớt chi phí sản xuất;
(2) việc sản xuất và khai thác kỹ thuật mới;
(3) cơ hội mở rộng hoạt động ra đầu tư nước ngồi có thể tiến hành được
do những tiến bộ trong ngành giao thông và thông tin liên lạc.
Ưu điểm:
Tận dụng lợi thế so sánh ở các nền kinh tế khác nhau,
hạ thấp giá thành sản phẩm thông qua sản xuất hàng
loạt và chun mơn hố, tăng khả năng cạnh tranh
của công ty trên thị trường.
Nhược điểm:
Không trả lời được câu hỏi: vì sao cơng ty lại sử dụng
hình thức FDI chứ khơng phải là hình thức sản xuất
trong nước rồi xuất khẩu sản phẩm hoặc hình thức
cấp giấy phép hoặc bán những kỹ năng đặc biệt của
nó cho các công ty nước sở tại.
2
NHỮNG LÝ THUYẾT DỰA TRÊN SỰ KHƠNG HỒN
HẢO CỦA THỊ TRƯỜNG
GIẢ THUYẾT NỘI HĨA
MƠ HÌNH ĐÀN NHẠN CỦA AKAMATSU:
Chia quá trình phát triển thành 3 giai đoạn:
(1)Sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ cho
nhu cầu trong nước;
(2)Sản phẩm trong nước tăng lên để thay thế cho nhập khẩu;
(3)Sản xuất để xuất khẩu, FDI sẽ thực hiện ở giai đoạn cuối để
đối mặt với sự thay đổi về lợi thế tương đối.
Ưu điểm:
Mơ hình đã chỉ ra q trình đuổi kịp của các nước đang phát triển:
khi một nước đuổi kịp ở nấc thang cuối cùng của một ngành công
nghiệp từ kinh tế thấp sang kỹ thuật cao thì tỷ lệ FDI ra sẽ lớn hơn tỷ
lệ FDI vào
Nhược điểm:
Mô hình “đàn nhạn” chưa thể trả lời các câu hỏi vì sao
các cơng ty lại thích thực hiện FDI hơn là xuất khẩu hoặc
cung cấp kỹ thuật của mình,
Khơng dùng nó để giải thích vì sao FDI lại diễn ra giữa
các nước tương tự về các nhân tố và lợi thế tương đối,
Vì sao FDI lại diễn ra từ khu vực kinh tế này sang khu vực
kinh tế khác.
Mơ hình này đã bỏ qua vai trị của nhân tố cơ cấu kinh tế
và thể chế.
NHỮNG LÝ THUYẾT DỰA TRÊN SỰ KHƠNG HỒN
HẢO CỦA THỊ TRƯỜNG
2
LÝ THUYẾT CHIẾT TRUNG HAY MƠ HÌNH OLI
Theo Dunning một công ty dự định tham gia vào các hoạt động FDI cần có 3
lợi thế:
(1) Lợi thế về sở hữu (Ownership advantages - viết tắt là lợi thế O;
(2) Lợi thế về khu vực (Locational advantages - viết tắt là lợi thế L;
(3) Lợi thế về nội hoá (Internalisation advantages - viết tắt là lợi thế I.
LÝ THUYẾT VỀ CÁC BƯỚC PHÁT TRIỀN ĐẦU TƯ:
Theo lý thuyết này, quá trình phát triển của các nước được chia ra thành 5
giai đoạn:
Giai đoạn 1: lợi thế L của một nước ít hấp dẫn
Giai đoạn 2: luồng vào của FDI bắt đầu tăng do lợi thế L đã hấp dẫn các nhà đầu tư
Giai đoạn 3: luồng vào của FDI bắt đầu giảm và luồng ra lại bắt đầu tăng.
Giai đoạn 4: lợi thế O của các công ty trong nước tăng lên.
Giai đoạn 5: luồng ra và luồng vào của FDI tiếp tục và khối lượng tương tự nhau.
3
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
XÉT THEO MỤC ĐÍCH
Đầu tư trực tiếp nước ngồi theo chiều ngang
Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều dọc
XÉT VỀ HÌNH THỨC SỞ HỮU
Hình thức doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi
Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh
doanh
CÁC HÌNH THỨC KHÁC
Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT)
Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh (BTO)
Hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT)
4
ĐO LƯỜNG SỰ HẤP DẪN CỦA CÁC QUỐC GIA
TRONG TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NHÂN TỐ CHÍNH TRỊ
NHÂN TỐ KINH TẾ
NHÂN TỐ VĂN HÓA XÃ HỘI
NHÂN TỐ PHÁP LÝ