Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Báo cáo đồ án tốt nghiệp thiết kế và thi công bãi giữ xe tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 57 trang )

ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(DÙNG CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
Người đánh giá:……………………………………………………………………..
Nhóm viên: ………………………………………… ……………………
Tên đồ án:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Chọn các mức điểm phù hợp cho sinh viên trình bày theo các tiêu chí dưới đây:
Rất kém (1); Kém (2); Đạt (3); Giỏi (4); Xuất sắc (5)
CÓ SỰ KẾT HỢP GIỮA LÝ THUYếT VÀ THỰC HÀNH (20)
Nêu rõ tính cấp thiết và quan trọng của đề tài, các vấn đề và các giả
1 thuyết (bao gồm mục đích và tính phù hợp) cũng như phạm vi ứng 1

2

3

4

5

dụng của đồ án
2 Cập nhật kết quả nghiên cứu gần đây nhất (trong nước/quốc tế)

1

2

3

4



5

3 Nêu rõ và chi tiết phương pháp nghiên cứu/giải quyết vấn đề

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3


4

5

1

2

3

4

5

7 quả đạt được và mục tiêu ban đầu đề ra đồng thời cung cấp lập luận 1

2

3

4

5

2

3

4


5

2

3

4

5

4

Có kết quả mơ phỏng/thưc nghiệm và trình bày rõ ràng kết quả đạt
được

CĨ KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ (15)
5
6

Kế hoạch làm việc rõ ràng bao gồm mục tiêu và phương pháp thực
hiện dựa trên kết quả nghiên cứu lý thuyết một cách có hệ thống
Kết quả được trình bày một cách logic và dễ hiểu, tất cả kết quả đều
được phân tích và đánh giá thỏa đáng.
Trong phần kết luận, tác giả chỉ rõ sự khác biệt (nếu có) giữa kết
để đề xuất hướng giải quyết có thể thực hiện trong tương lai.

KỸ NĂNG VIẾT (10)
Đồ án trình bày đúng mẫu quy định với cấu trúc các chương logic
và đẹp mắt (bảng biểu, hình ảnh rõ ràng, có tiêu đề, được đánh số

8 thứ tự và được giải thích hay đề cập đến trong đồ án, có căn lề, dấu 1
cách sau dấu chấm, dấu phẩy…), có mở đầu chương và kết luận
chương, có liệt kê tài liệu tham khảo và có trích dẫn đúng quy định
9 Kỹ năng viết (cấu trúc câu chuẩn, văn phong khoa học, lập luận 1


logic và có cơ sở, từ vựng sử dụng phù hợp…)
THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (5) (CHỌN 1 TRONG 3 TRƯỜNG HỢP)
Có bài báo khoa học được đăng hoặc chấp nhận đăng/Đạt giải
10a

SVNC khoa học giải 3 cấp Viện trở lên/Các giải thưởng khoa học
(quốc tế/trong nước) từ giải 3 trở lên/ Có đăng ký bằng phát minh

5

sáng chế
Được báo cáo tại hội đồng cấp Viện trong hội nghị sinh viên
10b

nghiên cứu khoa học nhưng không đạt giải từ giải 3 trở lên/Đạt
giải khuyến khích trong các kỳ thi quốc gia và quốc tế khác về

2

chuyên ngành.
10c

Đồ án tốt nghiệp có sản phẩm đáp ứng được yêu cầu kinh tế, kỹ
thuật và lưu lại phịng bộ mơn


Điểm tổng

5

/50

Điểm tổng quy đổi về thang 10

3. Nhận xét thêm của Thầy/Cô (giảng viên hướng dẫn nhận xét về thái độ và
tinh thần làm việc của sinh viên)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Nghệ An, ngày……tháng…..năm 2023
Chữ ký của thầy/cô chấm điểm

LỜI CẢM ƠN


Trong q trình thực hiện đề tài này, nhóm em đã nhận được rất nhiều sự hỗ
trợ, góp ý và hướng dẫn của rất nhiều người.
Đầu tiên, nhóm em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Phạm Mạnh
Toàn, giảng viên của ngành CNKT Điện – điện tử trường Đại học Vinh đã hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình làm đề tài.
Xin cảm ơn tất cả các bạn thành viên trong lớp K59 CNKT Điện- điện tử,
những người đồng hành và gắn bó với nhóm trong suốt 5 năm học, đã có những góp

ý và giúp đỡ tụi mình trong những thời điểm khó khăn khi làm đề tài.
Cuối cùng, nhóm em xin cảm ơn các thầy trong hội đồng bảo vệ đồ án đã
dành thời gian nhận xét, đánh giá và giúp đỡ nhóm em trong quá trình bảo vệ đồ án.
Đồ án này sẽ khơng được hồn thành tốt đẹp nếu khơng có sự giúp đỡ đó của
tất cả mọi người. Một lần nữa nhóm em xin chân thành cảm ơn.
Nghệ An, tháng 5 năm 2023
Nhóm sinh viên thực hiện


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, Việt Nam có những vấn đề mới nảy sinh
và một trong số đó là sự mất cân bằng về mặt cơ sở hạ tầng giao thông đô thị. Hệ
thống giao thông dày đặc, nhu cầu sử dụng phương tiện cá nhân như xe ô tô ngày
càng nhiều. Trong khi đó, diện tích đất ngày càng hạn hẹp, các bãi gửi xe hiện có
khơng đủ đáp ứng nhu cầu gửi xe của người dân. Hình ảnh các xe ơ tơ đỗ xe trên
các vỉa hè hoặc lòng được xuất hiện thường xuyên hơn. Điều đó dẫn đến sự mất mỹ
quan đơ thị và gây rối loạn trật tự an tồn giao thơng. Thấy được vấn đề đó, nước ta
cũng ngày càng thể hiện sự ưu tiên trong các chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng.
Một trong những đột phá trong các chiến lược phát triển kinh tế xã hội hiện nay là
xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số cơng trình hiện đại, tập
trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị. Nhằm góp phần vào thực hiện
chính sách đó cùng với mong muốn chung tay giải quyết các vấn đề hiện tại và áp
dụng những kiến thức đã học được vào thực tế, nhóm em đã quyết định nghiên cứu
đề tài “Thiết kế và thi cơng mơ hình bãi giữ xe tự động” này.
Đồ án này gồm có mơ hình hệ thống giữ xe tự động được điều khiển bằng
PLC hoạt động chính xác và ổn định. Ứng dụng cơng nghệ PLC để tăng tính bảo
mật cho hệ thống và có thuật tốn tối ưu vị trí gửi xe nhằm rút ngắn thời gian gửi xe
cho khách hàng. Bên cạnh đó, hệ thống cũng có chế độ điều khiển bằng tay để giúp
lấy xe khách hàng ra khỏi bãi xe.



1. Nội dung thực hiện đề tài:
Thiết kế, xây dựng phần cứng của mơ hình.
Tìm hiểu, nghiên cứu thiết kế mạch điều khiển hệ thống bằng PLC.
Xây dựng chương trình điều khiển, giao tiếp giữa máy tính và PLC.
Chạy thử nghiệm, cân chỉnh và sửa lỗi mơ hình.
Nhận xét, đánh giá chung toàn bộ hệ thống.
Báo cáo đề tài.
2. Sản phẩm: Thiết kế và thi cơng mơ hình bãi giữ xe tự động

THÀNH VIÊN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ...................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................7
1.1. Tổng quan giới thiệu chung về đề tài....................................................................7
1.1.1.Mục tiêu...........................................................................................................7
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................7
1.1.3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................8
1.1.4. Nội dung đề tài..............................................................................................8
1.2. Phân tích các giải pháp bãi giữ xe ô tô tự động phổ biến trên thị trường.............8
1.2.1. Bãi đỗ xe truyền thống...................................................................................8
1.2.2. Bãi đỗ xe dạng khách hàng sẽ tự lái quanh tòa nhà........................................9
1.2.3. Bãi đỗ xe ô tô dạng xoay vòng.....................................................................10
1.2.4. Bãi đỗ xe ô tô tự động dạng tịa nhà hình trụ trịn........................................12

1.2.5. Bãi đỗ xe ơ tơ tự động dạng tịa nhà hình vng..........................................14
1.3. Các cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.............................................................15
1.3.1. Giới thiệu công nghệ PLC............................................................................15
1.3.2 Giới thiệu Arduino IDE.................................................................................16
1.3.3. Giới thiệu một số phần mềm lập trình..........................................................16
1.3.4. Giới thiệu một số phần cứng được sử dụng trong đề tài..............................16
1.4. Hệ thống báo cháy..............................................................................................19
1.4.1. Giới thiệu chung...........................................................................................19
1.4.2. Nhiệm vụ của mạch báo cháy.......................................................................19
1.4.3. Phân loại hệ thống báo cháy tự động............................................................20
1.4.4. Các thành phần cơ bản của hệ thống báo cháy tự động................................20
1.4.5. Sơ đồ khối.....................................................................................................21
1.4.6. Giải pháp công nghệ.....................................................................................21
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ THI CƠNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG............................23
2.1. u cầu chung của hệ thống...............................................................................23
2.2. Hoạt động của hệ thống......................................................................................23
2.3. Thiết kế phần cứng..............................................................................................24
2.3.1. Chọn giải pháp gửi xe ô tô tự động..............................................................24
2.3.2. Lựa chọn cơ cấu truyền động.......................................................................25
2.3.3. Lựa chọn thiết bị...........................................................................................28
2.4. Lập trình điều khiển............................................................................................36
1


2.5.1. Khối cảm biến...............................................................................................37
2.5.2. Công tắc khẩn...............................................................................................39
2.5.3. Khối đầu ra...................................................................................................40
2.5.4. Quay số tự động............................................................................................41
2.5.5.Lựa chọn linh kiện và các thiết bị sử dụng....................................................42
2.6. Thi công hệ thống...................................................................................................45

CHƯƠNG 3: VẬN HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NHIỆM MƠ HÌNH
HỆ THỐNG...................................................................................................................47
3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................47
3.2. Phân tích và so sánh............................................................................................48
3.3. Tổng kết..............................................................................................................49
3.4. Kết quả thống kê.................................................................................................50
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN....................................................................51
Kết luận......................................................................................................................51
Hướng phát triển........................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................53

2


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Bãi đỗ xe truyền thống....................................................................................9
Hình 1.2: Bãi đỗ xe dạng truyền thống có nhiều tầng...................................................10
Hình 1.3. Hệ thống đỗ xe tự động xoay vịng đứng độc lập.........................................11
Hình 1.4: Bãi đỗ xe ơ tơ tự động hình trụ trịn..............................................................13
Hình 1.5: Bãi đỗ xe dạng xoay vịng.............................................................................13
Hình 1.6: Bãi đỗ xe ơ tơ tự động dạng hình vng.......................................................15
Hình:1.7 Cấu trúc PLC..................................................................................................17
Hình 1.8: Một số loại PLC thơng dụng.........................................................................18
Hình 1.9: Một số loại Arduino thơng dụng...................................................................19
Hình 1.10: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển báo cháy...................................................21
Hình 2.1: So sánh diện tích bãi giữ xe dạng tháp trịn và vng...................................25
Hình 2.2 Bánh răng xích...............................................................................................26
Hình 2.3: Truyền động đai............................................................................................26
Hình 2.4: Cấu tạo của bộ truyền động xích...................................................................27
Hình 2.5: Bộ truyền xích trong xe máy.........................................................................28

Hình 2.6: Động cơ một chiều có hộp số vng JGY370 160RPM...............................28
Hình 2.7: Cảm biến quang omron.................................................................................29
Hình 2.8: Động cơ giảm tốc 12V..................................................................................30
Hình 2.9: Động cơ giảm tốc 5V mã 030.......................................................................31
Hình 2.10: PLC Mitsubisi FX1N-40MT.......................................................................32
Hình 2.11: Cơng tắc hành trình 1A – 125 VAC............................................................32
Hình 2.12: Mạch hạ áp 3A............................................................................................33
Hình 2.13: Nguồn tổ ong 24V-1A.................................................................................33
Hình 2.14: Nguồn Adapter 12V-5A..............................................................................34
Hình 2.15. Nút nhấn đèn báo 24V AC/DC...................................................................35
Hình 2.16: Cầu đấu trung tính cầu tiếp địa 12P có đế nhựa..........................................35
Hình 2.17: Sơ đồ hoạt động của hệ thống.....................................................................36
Hình 2.18: Cảm biến lửa..............................................................................................37
Hình 2.19 : cảm biến khí gas.........................................................................................38
Hình 2.20: Cảm biến nhiệt............................................................................................39
3


Hình 2.21:Cơng tắc khẩn...............................................................................................39
Hình 2.22: Khối đầu ra..................................................................................................40
Hình 2.23: Module sim..................................................................................................41
Hình 2.24: Mơ hình chưa hồn chỉnh của hệ thống......................................................45
Hình 2.25: Đấu dây PLC..............................................................................................46
Hình 3: Mơ hình hồn chỉnh.........................................................................................48

4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các số liệu linh kiện..............................................................................................................36

Bảng 2.2: Lựa chọn linh kiện thiết bị báo cháy......................................................................................42
Bảng 3.1: Thống kê thời gian vận hành hệ thống...................................................................................49
Bảng 3.2: Kết quả thống kê số lần thực hiện chính xác của hệ thống...................................................50

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VAMA

: Vietnam Automobile Manufacturers Association

PLC

: Programmable Logic Controller

OB

: Oganization block

FBD

: Function Block Diagram

LAD

: Ladder Logic

FBD


: Function Block Diagram

STL

: Statement List

CPU

: Central Processing Unit

RAM

: Random Access Memory

ROM

: Read Only Memory

AVR

: Advanced Virtual RISC

ARM

: Advanced RISC Machines

RPM

: Round Per Minute


USB

: Universal Serial Bus

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan giới thiệu chung về đề tài
Theo báo cáo bán hàng của VAMA (Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam)
trong tháng 5/2019, doanh số bán hàng của thị trường đạt 27.373 xe, tăng 30% so với
tháng 4/2019, tăng 18% so với tháng 5/2018. Trong đó doanh số xe du lịch tăng 36%
so với tháng trước. Sản lượng của xe lắp ráp trong nước là 15.162 xe và số lượng xe
nhập khẩu nguyên chiếc là 12.211 xe, tăng lần lượt là 8% và 75% so với tháng 4/2019.
Điều đó cho thấy nhu cầu mua ơ tơ của người Việt Nam vẫn cịn rất lớn và chưa có
dấu hiệu giảm nhiệt. Đó là bởi vì xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu đi lại, kinh
doanh của người dân cũng tăng lên. Ngoài ra, sự ra đời của nhà sản xuất ô tô Việt Nam
Vinfast với các dòng nổi tiếng như Vinfast LUX và Fadil cũng sẽ hứa hẹn làm tăng sự
tiêu thụ ô tô của nước nhà. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển đó là những vấn đề nảy
sinh về sự quá tải trong việc đáp ứng nhu cầu gửi xe của người dân. Nhiều phương tiện
còn phải sử dụng vỉa hè, lịng đường để đỗ xe. Điều đó gây nên sự cản trở giao thông,
gây nên hiện tượng kẹt xe, tắc đường thường xuyên nhất là vào những giờ cao điểm.
Ngồi ra nó cũng làm mất mỹ quan đơ thị, an toàn trật tự cho người dân bản địa. Để
giải quyết được vấn đề đặt ra thì việc xây dựng các bãi giữ xe thơng minh là hồn tồn
thiết yếu. Những hệ thống đỗ xe ô tô tự động như vậy sẽ được ứng dụng các tiến bộ về
khoa học kỹ thuật để vừa có thể đáp ứng được nhu cầu to lớn của người dân, vừa mang
vẻ đẹp kiến trúc, làm phong phú thêm cảnh quan đô thị của thành phố.
1.1.1. Mục tiêu
Thiết kế và thi công được một hệ thống bãi giữ xe ơ tơ mang tính tự động cao

điều khiển bằng PLC và các thiết bị tự động khác như cảm biến, cơng tắc hành trình,
động cơ bước. Xây dựng được các phần mềm quản lý giám sát để tăng tính thơng minh
cho hệ thống.
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Trong đề tài này, nhóm em muốn hướng đến giải pháp gửi xe tối ưu diện tích sử
dụng nhất phù hợp với các thành phố lớn ở Việt Nam. Giải pháp được nghiên cứu để
tiết kiệm diện tích đất sử dụng, nâng cao chất lượng gửi xe và giảm thời gian gửi xe
cho khách hàng.
7


1.1.3. Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này, nhóm sẽ tiến hành nghiên cứu các nội dung gồm có: nhu cầu về
bãi giữ xe hiện nay, phân tích và chọn ra giải pháp thiết kế phù hợp, nghiên cứu xây
dựng thuật toán điều khiển hệ thống và giao tiếp giữa các thiết bị sử dụng.
1.1.4. Nội dung đề tài
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
 Chương 2: Thiết kế và thi cơng mơ hình hệ thống.
 Chương 3: Vận hành và đánh giá kết quả thực nghiệm mơ hình hệ thống
Cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Trình bày vấn đề và lý do chọn đề tài, mục tiêu và bố cục của đề tài.
Phân tích ưu nhược điểm của các bãi giữ xe hiện có trên thị trường. Trình bày
một số lý thuyết liên quan để có thể thực hiện đề tài.
Chương 2: Thiết kế và thi công mơ hình hệ thống.
Trình bày các sơ đồ khối, bản thiết kế mơ hình và ngun lý hoạt động của hệ
thống. Phân tích lý do tại sao lại chọn phương án thiết kế bãi giữ xe dạng hình vng
và các lựa chọn linh kiện phù hợp với đề tài.
Thi công hệ thống.
Trình bày q trình thực hiện mơ hình phần cứng và các bước để có thể hồn

thành hệ thống bãi giữ xe ô tô tự động.
Chương 3: Kết quả so sánh, thực nghiệm, phân tích, tổng hợp.
Trình bày những kết quả đạt được từ thực nghiệm. Phân tích, đánh giá và so sánh
với mục tiêu ban đầu đặt ra.
1.2. Phân tích các giải pháp bãi giữ xe ơ tơ tự động phổ biến trên thị trường.
1.2.1. Bãi đỗ xe truyền thống.
Tất cả những gì bãi đỗ xe này cần chỉ là một bãi đất trống và một số nhân viên
quản lý, bán vé và ghi lại biển số xe của khách hàng.
 Ưu điểm:
- Chi phí đầu tư thấp.
- Chi phí vận hành thấp.
- Hệ thống vận hành đơn giản.

 Nhược điểm:
8


- Nhân viên phải ghi lại thông tin của người gửi xe một cách thủ công

bằng giấy hoặc ghi trực tiếp trên xe. Cho nên độ an tồn khơng cao và bất cập
về thời gian.
- Gây ra tình trạng ùn tắc giao thông vào những giờ cao điểm .
- Không đảm bảo được độ an toàn cao khi mà vé xe dễ dàng bị làm giả .
- Nhà quản lý khó kiểm sốt được doanh thu và dễ bị gian lận báo cao bởi

hình thức thủ cơng.
- Cách giữ xe truyền thống chỉ còn sử dụng được tại các bãi xe máy nhỏ lẻ

chứ không phù hợp với các khu đơ thị mới, tịa nhà cao tầng, khu chung cư,
siêu thị hay trung tâm thương mại.


Hình 1.1: Bãi đỗ xe truyền thống
1.2.2. Bãi đỗ xe dạng khách hàng sẽ tự lái quanh tòa nhà.
Giải pháp giữ xe này cơ bản cũng giống như bãi đỗ xe truyền thống nhưng có
một điểm khác là được xây dựng thành một tòa nhà có nhiều tầng hơn. Khách hàng sẽ
tự lái xe vào chỗ gửi xe qua những đường vòng được thiết kế cho xe di chuyển. Bãi đỗ
xe dạng này có hình ảnh như hình 1.2.
 Ưu điểm:
Việc sử dụng giải pháp bãi giữ xe thông minh này sẽ mang lại nhiều lợi
ích và hiệu quả tối đa bởi những ưu điểm sau:
Có nhiều chỗ giữ xe hơn so với bãi giữ xe truyền thống.
- Khắc phục được toàn bộ nhược điểm của cách giữ xe truyền thống .
9


- Kiểm soát an ninh tốt và hiệu quả hơn.
- Giảm nhân lực mà vẫn mang lại hiệu suất cao.
- Nâng cao kiểm sốt, an ninh cho bãi giữ xe.
- Tránh tình trạng ùn tắc ở giờ cao điểm bởi được tích hợp nhiều thiết bị
hiện đại.
-  Giúp chủ đầu tư quản lý doanh thu hiệu quả
- Thời gian sử dụng bãi giữ xe thông minh là khá lâu và thông thường
công ty lắp đặt hệ thống thơng minh này có chế độ bảo trì, bảo dưỡng riêng
cho từng bãi đỗ xe.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp và hình ảnh hiện đại cho bãi giữ xe.
Nhược điểm:
- Do khách hàng tự lái xe vào chỗ gửi xe nên tính an tồn chưa cao cũng như là
lượng khí thải từ xe ô tô chưa được cắt giảm nhiều.
-  Giải pháp sử dụng hệ thống thang nâng và di chuyển liên tục, khi gặp sự cố thì
cần thời gian bảo trì và phải được bảo dưỡng thường xuyên.

- Là giải pháp hiện đại và sử dụng robot thông minh để đưa xe ra vào nên mức
chi phí đầu tư cao.
-   Q trình lấy xe cần chờ đợi từng lượt và không thể lấy xe cùng một lúc được.

Hình 1.2: Bãi đỗ xe dạng truyền thống có nhiều tầng
1.2.3. Bãi đỗ xe ơ tơ dạng xoay vịng.
Tên gọi của hệ thống này xuất phát từ thiết kế và cơ chế vận hành của hệ thống,
cụ thể thiết kế bãi đỗ xe tự động xoay vòng đứng được xây dựng thành nhiều tầng để
10


tận dụng tối đa khoảng không gian dọc. Hệ thống đỗ xe tự động xoay vòng đứng này
sử dụng nguyên lý xoay vịng để ln chuyển các vị trí đỗ xe, chỗ đỗ được di chuyển
bởi cơ cấu nhơng xích lớn
Hệ thống này được vận hành bởi động cơ điện giảm tốc lớn hoặc động cơ thủy
lực, kết hợp cùng tủ điện điều khiển để vận hành. Hệ thống có thể quay 2 chiều để
chọn vị trí cịn trống cho xe gửi hoặc trả xe.
Đặc điểm bãi đỗ xe tự động xoay vòng đứng

Hình 1.3. Hệ thống đỗ xe tự động xoay vịng đứng độc lập
- Phù hợp với mọi loại xe.
- Diện tích ít hơn các hệ thống đỗ xe tự động khác.
- Tiết kiệm không gian gấp 10 lần so với bãi đậu xe truyền thống.
- Thời gian lấy xe nhanh chóng.
11


- Dễ dàng hoạt động.
- Cài đặt theo mô-đun và đơn giản hơn, trung bình 5 ngày cho mỗi hệ thống.
- Hoạt động êm ái, ít gây tiếng ồn cho hàng xóm.

- Bảo vệ xe khỏi các vết lõm, các yếu tố thời tiết, các tác nhân ăn mòn và phá hoại.
- Giảm lượng khí thải khi lái xe lên và xuống lối đi và dốc để tìm kiếm khơng gian.
- ROI tối ưu và thời gian hoàn vốn ngắn.
- Có thể di dời và cài đặt lại.
- Ứng dụng đa dạng bao gồm các khu vực công cộng, cao ốc văn phòng, khách

sạn, bệnh viện, trung tâm mua sắm và phòng trưng bày xe hơi, v.v.
 Ưu điểm:
- Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp.
- Thời gian cất và lấy xe nhanh chóng.
- Hệ thống gọn nhẹ, lắp đặt nhanh.

 Nhược điểm:
- Chỉ phù hợp với những không gian nhỏ.
- Số lượng chỗ đỗ xe nhỏ.

1.2.4. Bãi đỗ xe ơ tơ tự động dạng tịa nhà hình trụ trịn.
Trong hệ thống bãi giữ xe ơ tơ tự động này, xe sẽ được cất giữ ở xung quanh
hình trụ trịn. Do đó tăng được số lượng chỗ gửi xe cho hệ thống. Bãi đỗ xe dạng này
có hình ảnh như hình 1.4.
 Ưu điểm:
- Có sức chứa số lượng xe lớn hơn so với những bãi đỗ xe ô tơ tự động khác.
- Thời gian lấy xe nhanh, tính tự động cao.
- Tính thẩm mỹ của hệ thống cao, làm tăng mỹ quan đô thị của thành phố hiện đại.
- Cắt giảm được một lượng khí thải của xe vì hệ thống hoạt động khi xe đã tắt

máy góp phần bảo vệ môi trường.
 Nhược điểm:
- Vấn đề về chi phí đầu tư và yêu cầu về kỹ thuật công nghệ cao.


12


Hình 1.4: Bãi đỗ xe ơ tơ tự động hình trụ trịn

Hình 1.5: Bãi đỗ xe dạng xoay vịng

13


1.2.5. Bãi đỗ xe ơ tơ tự động dạng tịa nhà hình vng.
 Ưu điểm:
- Hệ thống bãi đậu xe với hai hoặc nhiều hơn các hàng ô tô xếp thành từng tầng

thành tháp đậu xe. Ở giữa tháp được bố trí thang máy chuyên dụng với sàn nâng là
khung thép thẳng đứng có cơ cấu quay trên sàn nâng. Khi lấy xe ra / vào, có một cơ
cấu đặc biệt kéo Pallet nằm ngang để Pallet ăn khớp với khung nâng của thang máy để
di chuyển xe lên xuống.
- Bãi đỗ xe cao tầng dạng tháp cột đứng để xe này chiếm diện tích khơng tới 50

m vuông, với chiều cao khoảng 50 m, số lượng vị trí đỗ xe có thể lên đến 50 chỗ tức là
chỉ cần 1 m vuông cho 1 xe.
- Mặt ngồi tháp có thể lắp đặt các thiết bị quảng cáo, truyền thơng ngồi trời,

làm đẹp thêm cho mỹ quan của thành phố.
- Hệ thống đỗ xe cao tầng kiểu tháp cột đứng sử dụng kỹ thuật thang máy nhận và

đưa xe vào vị trí hồn tồn tự động. Tài xế sau khi chạy xe vào trong tháp, chỉ cần đóng
cửa xe và có thể ra ngồi, mâm xoay tự động quay đầu xe vào một hướng nhất định.
- Tiếp theo hệ thống thang máy sẽ đưa xe lên vị trí tầng được cài đặt sẵn, sau đó


cánh tay cơ giới thơng minh sẽ đưa xe đến vị trí để xe, hồn thành thao tác nhập xe.
- Với cánh tay thơng minh cơ giới hóa, giúp cho việc lấy xe trở lên dễ dàng, an

toàn, bộc lộ rõ thế mạnh khoa học kỹ thuật cao hiện đại. Kiểu bãi đỗ xe này đặc biệt
phù hợp với những nơi có mật độ xe dừng đỗ cao nhưng diện tích mặt bằng hạn chế,
như các khu văn phòng, chung cư cao cấp, trung tâm thương mại, cơ quan nhà nước.
- Vị trí lắp đặt phù hợp.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, có thể xây dựng bãi đỗ xe thơng minh dạng tháp

riêng biệt, độc lập bên ngồi hoặc thiết kế ngay trong tịa nhà cao ốc. Đối với các hệ
thống lắp đặt độc lập bên ngồi chi p hí xây dựng thường cao hơn do tốn thêm
chi phí để xây dựng móng kiên cố và chắc chắn.

Trong hệ thống bãi giữ xe ô tô tự động này, xe sẽ được cất giữ ở các vị trí 2 bên
của bãi.
 Nhược điểm:
- Giá đầu tư cao.
- Là hệ thống đỗ xe cơ khí nên có thêm chi phí duy tu bảo dưỡng.
- Là hệ thống bán tự động, nên lái xe vẫn phải đi xe xuống tầng hầm đỗ xe và lùi
14


xe vào pallet. Nếu muốn chỉ đỗ xe tại của thang nâng, sau đó hệ thống tự sắp xếp ơ tơ
vào đúng vị trí đỗ dưới hầm thì phải chuyển sang hệ thống đỗ xe tự động hoàn toàn.
- Người hay động vật vẫn có thể đi lại ở dưới tầng hầm đỗ xe khi hệ thống đang

hoạt động, nên có thể xảy ra mất an tồn. Vì mục đích an toàn, hệ thống đỗ xe phải
được trang bị bổ sung thêm nhiều thiết bị an tồn (ví dụ: cảm biến, hàng rào ...)


Hình 1.6: Bãi đỗ xe ơ tơ tự động dạng hình vng
1.3. Các cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
1.3.1. Giới thiệu công nghệ PLC
Kỹ thuật điều khiển đã phát triển trong thời gian rất lâu. Trước kia việc điều
khiển hệ thống chủ yêu do con người thực hiện. Gần đây, việc điều khiển được thực
hiện nhờ các ứng dụng của ngành điện, thực hiện bằng việc đóng ngắt tiếp
điểm Relday .Các Relay sẽ cho phép đóng ngắt cơng suất khơng cần dùng cơng tắc cơ
khí. Ta thường sử dụng Relay để tạo nên các thao tác điều khiển đóng ngắt logic đơn
giản. Sự xuất hiện của máy tính đã tạo một bước tiến mới trong điều khiển – Kỹ thuật
điều khiển lập trình PLC. PLC xuất hiện vào những năm 1970 và nhanh chóng trở
thành sự lựa chọn cho việc điều khiển sản xuất.
15



×