Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Bài tập tuần tiếng việt lớp 4 tập 2 kết nối tri thức nguyễn văn quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.95 MB, 57 trang )

Nguyễn Văn Quyền
Uyễn Uyễn


Cờ nói đầu
Mham đám ứng nhụ câu học lận của hoe sink tide hec, déng (hài giún học
sinh én luyen các dựng bai tap theo ting tuân. Ching tei bien soan cuén dách
Lit Cap ‘Cuan (Ciéng Viet 4 - Can 2 dé giún hec sinh én tan, ting hiến

thate, ven huyện cde dang bai tap theo timg tuân học.
Ouin sich Bui Can Cuan Citng Vie 4 - Cap 2 bao gàm 17 tuan
học từ tuân 19 đến tuần đỗ.

(Giang mũi tuân học ching (âi á lổng họp các chủ độ, các dạng bài tận cơ
bin, ning cao nhàm gián các em học sinh cá điêu kiện tự in tèn huyện các dựng.
hài tan co ban cling nhu ven huyện

khả năng tu duy

bai tan nang cac.

ở những

hằng tật lời huyện các bai tận (heo từng tuần, học sinh dé dang on tan
lại biết thức thong tuâm học để nắm chắc biến thức, tự tin cha tuân hạc tign theo.
by

veng cuốn sdch nity 3€ giún

hương phan gidi
lieu tham



các eơm học dinh có thể tự đúc bất được

che từng bai tin tong chang tinh, ding thei dung lam tai

khảo che giáo

tiên nà các lộc thu huynh

khi hung

dén hoc sinh va

con em lam bai tan.

©Áhác đài tất tấ gắng hhi biên dagn, nhưng quyển sách cá thể tàn những hợm
chế nhất dink. Rat mong nhan dupe nhiều 1 hiến ding gop tu phia ban doc.
Sin chin thanh cim on
ic

téc giả

( Bài tập tuân Tiếng Việt 4 - Tập 2 C1)


atesthes

TA
<= ire
Về

€ SEN

a

eri

Pres
Pane
7



mt

`

ies

_

Fr
ees

AtSS
iF

b2)
(06,
nny


ars
cae

me

4

Mb
pe

ae

7&

.

.

Ty


I
L

S

TUAN

19
e@


NGUOI
TA LA HOA DAT

I. DOC
— HIEU.
Em hãy đọc “Bốn anh tài” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 4 và trả lời các câu
hỏi sau:
Câu 1. “Bồn anh tài” là truyện cô của đâần tộc nào?

A. Truyện cô đân tộc Mường.

B. Truyện
cổ dân tộc Thái.

C. Truyện cô dân tộc Tày.

Ð. Truyện cổ đân tộc Dao.

Câu 2. Câu Khây theo tiếng của dân tộc Tày có nghĩa là gì?
A. Chín chõ xơi.

B. Chín thùng gạo.

€. Chín bao gạo.

D. Chin niéu com.

Câu 3. Vì sao dân bản đặt tên cho cau bé trong ban là Cau Khay
A. Vibé me Cau Khây trước khi mất đã nhắn nhủ rằng hãy đặt tên con mình là Câu Khây.

B. Vì cậu bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chỗ xơi.
€Œ. Vi cậu bé có sức khỏe vơ địch.
D. Vì cậu bé có thể lấy vành tai tát nước ầm ầm.
Câu 4.Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
A. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cầu Khây.
B. Lên án sự độc ác của con yêu tĩnh gian ác hại người.

C. Thương xót số phận khơn khổ của những người đân trong bản.
Ð. Chê trách ông trời tắc trách khi thả yêu tính tới làm hại dân bản.
Ii. LUYEN TAP.
Bài 1. Dién vao chỗ trơng các âm, vân thích hợp và thêm đâu thanh (nêu cân):
a) Điện “s” hoặc “X” ;

( Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 (3)


b)_ Điền “iệc” hoặc “ist”:

Bài 2.
a)

Gạch dưới các cầu kê Ai lam gỉ? trong đoạn văn sau:
2
^

rg

Buôi sáng, Bé dậy sớm, ngôi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tơt. Nhưng
phải cơ găng lắm mới có được thói quen ây. Rét ghê. Thê ma Bé ving đậy, chui ra khỏi
cái chăn âm. Bé ngôi hoc bai.


b)_ Gạch dưới bộ phận chú ngữ trong mỗi câu sau:
(1 Những em bé quân áo đủ màu sắc đang nô đùa trên sân trường.
(2) Ban tay mém mai cua Tâm rắc đêu những hạt cơm quanh cá bông.
Bài 3.
a)

Khoanh tron tir cé tiếng “24?” không cùng nghĩa với tiếng “2à?” ở các từ còn lại trong

mỗi đấy sau:
(1) Tài giỏi, tai ba, tai san, tai đức, tài trí, tài nghệ, nhân tài, thiên tải, tài hoa, tài tử.
(2) Ban tay mém mai cla Tam rac déu những hạt cơm quanh cá bơng.
b)

Chọn thành ngữ thích hợp điền vào từng chỗ trồng trong câu:

(1) Khong thể để những kẻ

ce

phạm tội tham

những mà sông ngang nhiên.
(2) Nguyễn Trãi là một nhà yêu nước thương dân tha thiết, một nhà bác học uyên thâm, có

(3)

Dập dìu
Ngựa xe như nước, áo qn như nêm,


~~

(4 ) Bai tap tudn Tiéng Viet 4 - Tap 2 )


Bài 4. Việt đoạn văn mở bài theo kiêu gián tiệp và kết bài theo kiêu mở rộng cho bài van
tả một đô chơi của em.

Mở bài (gián tiến):

Kết bài (mở rộng):

( Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 (3)


smn

TUAN 20
®

e@

NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
ï. ĐỌC - HIỂU.
Em hãy đọc bài “Bắn anh tài (tiếp theo)” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 — trang 13
và trả lời cầu hỏi sau;
3

Cầu 1.Tới nơi yêu tỉnh ớ, anh em Câu Khây gặp ai?
Á. Gặp một ông cụ.


B. Gặp một bà cụ.

€. Gặp một cô gái xinh đẹp.

D. Gặp một chàng trai mang hình dáng kì
lạ.

Câu 2.Vì sao bà cụ được u tỉnh cho sơng sót?
A. Dé nau com cho yéu tinh ăn.

B. Để hát ru mỗi đêm cho

yêu tinh.

C. Đề chăn bị cho u tính.

Ð. Đề nấu nướng, giặt giỡ, dọn nhà cho yêu
tính.

Câu 3.Bà cụ đã giúp đỡ anh em Cầu Khây những gì?
A. Cho anh em Cau Khây mượn bà để đi cho nhanh.
B. Nau com cho anh em Cầu Khây ăn và cho họ ngủ nhờ.
C. Chỉ đường cho anh em Câu Khây hang ô của yêu tịnh.
Ð. Nấu cơm cho anh em Cầu Khây ăn.
Câu 4.Vì sao bà cụ lay cho anh em Câu Khây đậy và giục họ đi trốn?
A. Vi lac đó trời tối, rất dễ chạy trồn,
B. Vì bà cụ sợ bị liên lụy, muốn đuôi khéo anh em Cầu Khây.
C. Vi ba cu biét yêu tinh đã đánh hơi thây thị trẻ con nên mới tới đập cửa.


ÐD. Vì bà cụ đến giờ phải ra ngồi đi chăn bị.

IL LUYEN TAP.
a ee
Baii 1.Dién vao cho trong cdc 4m, van thich hop (thém dau thanh néu cdn) rồi giải
câu đỗ:

a) Dién “tr” hode “ch”:

6 ) Bai tap tuan reeTiéng Viet 4 - Tap 2

~
J

|


sis
ca

Dap an la:

Bai 2.
3}

Gạch dưới các câu kế 4i làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dề Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bo Muém.

(3) Hai mụ Bọ Muễm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài
nhọn, đánh tới tập. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bố sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm


A

cứ vừa đánh vừa kêu làm cho ho nha Bo Muém ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là
v

43

cả một bọn Bọ Muôm

lôc nhốc chạy ra.

b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:

Bai

BO PHAN CHU NG

BO PHAN VI NG

Lae

CÂU

3) Nối tir khée (rong tập hợp từ chứa nó) ở cột Á với nghĩa tương ứng ở cột B:
A
Ï:

Một người rât khóc,


B
a.

O trang thai cam

thay khoan khối,

để chịu.

2-‹ Chúc chị chóng khỏe.

-_ Cơ thể có sức trên mức bình thường;

trái với yếu.
3:

Uống cốc nước dừa thấy khỏe
cả người.

©.

Trạng thái khỏi bệnh, khơng cịn ơm
đau.

b) Chọn từ thích hợp trong các (ừ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khoắn, vạm vỡ đễ điền vào chỗ
trong:

Vy
oof


/

se

Í Bài tập tuân Tiếng Việt 4 - Tập 2 (7)


(1) Cam thay

Ta Sau giấc ngủ ngon.

(2) Thân hình
(3) Ăn

ngủ ngon, làm việc

(4) Rèn luyện thân thể cho

i

Bài 4. Viết lời giới thiệu (khoảng 8 câu) về một vài nét đỗi mới ớ xóm làng (phố phường)

|

nơi em ở (hoặc một địa phương mà em biêÐ.

NO




vi

\

@

loa a

Ge

é

(8 ) Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 )


TA

TUAN 21
e@

| 1. ĐỌC - HIỂU,
|

Em hãy đọc bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập

SIS SRE

SE

NGƯỜI TA LÀ HOA DAT


2— trang 21 và trả lời các câu hỏi sau:

Câu ¡. Tên thật của ơng Trần Đại Nghĩa là gì?
A.

Nguyễn Đại Nghĩa

B.

C. Trần Quang Lễ

Phạm Quang Lễ

Dp. Phạm Đại Nghĩa

Câu 2. Ngoài ba ngành ông theo học khi học đại học ở Pháp, ơng Trần Đại Nghĩa cịn
miệt mài nghiên cứu gì?

A. Kĩ thuật chế tạo vũ khí.

B.

Thị trường chứng khốn.

C. Kiến thức tin học.

D. Văn hóa Pháp.

Câu 3. Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?

A.

Được điều động trở về Tổ quốc nên buộc phải trở về.

B.

Thấy nhớ nhà, nhớ quê hương quá thì về thăm.

C.

Trong hoàn cảnh đất nước đang bị giặc ngoại xâm, nghe theo tình cảm yêu nước để trở
về xây đựng và bảo vệ Tổ quốc.

D.

Khi đất nước gặp khó khăn, ở nước ngoài nên gửi hỗ trợ cho Tổ quốc.

Câu 4. Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến?
A. Ông mở nhiều lớp hướng dẫn quân cách sử dụng các vũ khí qn sự.
B. Ơng trực tiếp tham gia điều khiển các máy móc quân sự để phục vụ chiến đầu.
C, Ông cùng với anh em miệt mài nghiên cứu, chế tạo ra những vũ khí có sức cơng phá lớn
như súng ba-dơ-ca, súng khơng giật, bom bay tiêu giệt xe tăng và lô cốt của giặc.
D. Ơng là người trực tiếp sang nước ngồi đàm phán, tìm hiểu và mua về rất nhiều loại vũ
khi tôi tân phục vụ chiến dau.

| II. LUYỆN TẬP.
Bài 1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới day

(gạch dưới chữ viết đúng chính tả đã chọn).
(1) (Rừng/ Dùng/ Giững) cây im lặng quá. Một tiếng là (2) (rơi do giơi) lúc nào

(3) (củng/ cũng) có (4) (th

thé) khién ngudi ta (5) (rat/ dat/ giat) minh. La qua, chim choc

(6) (chẳng/ chẳng) nghe con nào kêu. Hay vẫn có tiếng chim ở một nơi xa lắm, vì khơng
ba

Te

( Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 (3)
xe

~

+

AC

a

ˆ


theo voi khéi mat troi con dang tuén anh sane vang (9) (rwc/dirc/ giwc) xuống mặt đất. Một

lần hơi nhè nhẹ (26) (áa/fõđ) lên, (LÙ (phú /phñ) mờ những bụi cây cúc áo, rồi nhè nhẹ
tan (12) (ran/ déin/ gidn) theo hoi 4m

mat troi. Phat yén


(13) (tinh/ tinh) cia (14)

(rừng/dừng/ giừng) ban mai dần dần bién di.
Bài 2.
a)

Gach dưới những câu kế Ai /hễ nào? trong đoạn văn sau:
{Ð Tùng! Tùng! Tùng! (2) Đấy là tiếng trống của trường tôi day! (3) Anh chang trong

trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường. (4) Thân
trỗng tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. (5) Bụng trống phình ra. (6) Tang trống được
phép băng những mảnh gỗ rắn chắc. (7) Hai mặt trông được bịt kín bằng hai miéng da trau
to. (8) Mặt trơng phẳng phíu nhắn bóng.
4

p)

Chon 3 cau ke Ai the nao? ở bài tập a và dién vao bang sau:

CÂU

BỘ PHẬN

NG

BỘ PHẬN VỊ NG

hem

Bai 3.

a)

b)

Điện tiệp vị ngữ vào chỗ trông đê hồn chính các câu văn miêu tá chú gà trông:

‡,

Chú gả trông nhà em

9

‡#âu chú

3,

Bo long

4,

Doi chan cua chú
Nội từng câu ở cột trái với nhận xét về cầu tạo của vị ngữ ở cột phái cho thích hợp:

a

a

Nụ,

(10) Bai tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 )

_-

book

nen HT

cha y ma toi khéng nghe chang? (7) (R6/ Dé/ Gié) cũng bắt đầu (8) (thái / thôi rào tào


|

Nước chảy cuỗn cuộn.

|

Những

bơng

a.

Vingtr do tính từ hoặc cụm tính từ

tao thanh.

hoa gạo đó rừng |

rực như những ngọn lửa.

b.


VỊ ngữ do động từ hoặc cụm động
từ tạo thành.

Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.

#

em

Mặt trăng lấp 16 sau đám mây.

a

z

z

Z

`

4, Lap dan y cho bai văn miéu ta mét cây có bóng mát mà em thích.

(\ Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 (11


TUẦN 22
Ta


VE DEP MUON MAU
I. DOC — HIEU.
Em hãy đọc bài “Sầu riêng” trong SGK Tiéng Viét lop 4 tap 2 — trang 34 va tra lời các
cau hoi sau:
Câu ¡. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
A.

Miền Bắc

B.

Miền Nam

C.

Miền Trung

DĐ. Miễn Núi

4

CâuUL 2. Trong bai, hwong vi cia sau riéng mang nét dac trung gi?
AA„ Có người rât thích ngửi, cũng có người rât ghét mùi sâu riêng.
B

Mui thom dam, bay rất xa, lâu tan trong không khi.

Cc ', Mui thom thoang thoảng như mùi tính dâu xơng thắng vào mỗi.
D.


Mui cay néng nhu mui khdi bếp từ mái tranh nha ai.

Câu 3. Hương vị đặc biệt của sầu riêng được ví với những sự vật nào?
A. Mit chin, 6i chin, trimg ga, hoa lan.

B. Mit chin, éi chin, hoa hong.
€. Mi( chín, hương bưởi, trứng gà, mật ong giả hạn.
Ð.

Mít chín, hương bưởi, mật ong giả hạn, hoa hồng, hoa định hương.

Câu 4, Ý nghĩa của bài là gì?
A.

Hiểu được nguồn gốc hình thành cây sâu riêng.

B.

Biết được rằng sầu riêng là thức quả rất phù hợp cho phát triển kinh tế.

C, Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sâu riêng.
Đ.

Biết được những thông tin quý giá về địa phương có truyền thống trồng sầu riêng.

IL. LUYEN TẬP.
Bài ¡. Gạch dưới các chữ viét sai chinh ta (/ /, ut/ uc) rồi chép lại các câu đó cho đúng:

a)


Trơng cho chân cứng đá mềm
Trời n biên nặng mới yên tâm nòng.

-b}

Noi noi chang mat tién mua
Nua noi ma noi cho vira nong nhau.

€)


(12

`

Nước lục thì lúc cả làng
Muốn cho khói lục, thiếp chàng củng lo.

Bài tập tuân Tiếng Việt 4 « Tập # `

K


ie

J

i

d) Giữ quân áo lút mới may, giữ thanh danh


ete

gp URES aC

ETRE

lút còn.

Dùng dâu gạch chéo (/) tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của các câu sau:

tps

4)

ote

Bài 2.

esses

(1 Mặt trời cuối thu nhọc nhẵn chọc thủng màn sương từ từ nhô lên ngàn cây trên đấy núi
đồi let xet. (2) Bau trời dần tươi sáng. (3) Tat ca thung lũng đều hiện màu vàng. (4) Hương
vị thơn q day vẻ qun rũ của mùi lúa chín ngào ngạt.

5D} Nôi từng câu ở cột trái với những nhận xét về chủ ngữ của câu ở cột phải cho thích
hợp:
i.

Cau i


a.

Chu ngtt do danh tt tao thanh.

2.

Câu 2

b._ Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành.

3.

Câu 3

c.

Chủ ngữ chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất nêu ở vị ngữ.

4.

Câu 4

d..

Chủ ngữ chỉ sự vật có trạng thái được nêu ở vị ngữ.

Bài 3. Tìm 3 từ khác nhau có tiêng “6u”

điên vào 3 chỗ trơng trong các câu sau cho


thích hợp:
a)

Nang Bach Tuyét dep

vLopbinfeeuntrfoe puntos bonfonbuctunduaben fended

b) Birc tuong Than Vé nif qua la mét

rdondoeb

-

©) Vinh Ha Long là một món qua | —ˆ

“ thién nhién danh cho

đầt nước ta,

Bài 4. Việt đoạn văn tả một bộ phận của cây mà em thích.

+
ook,

Ta



Aba


TA

7

Đài tập tuan Tiéng Viét 4 - Tap 2 \13)


a 4) Bài tập tuân Tiếng Việt 4 - Tập 2 )


&

VE DEP MUON MAU
I. DOC - HIEU.
Em hãy đọc bài “Hoa học trò” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 43 và trả lời các
cầu hỏi sau:

Câu 1. Loài cây nào được nhắc tới trong bài văn?
A. Cay bang

B. Cay phuong

C. Cay bang ling

_

dD. Cây xương rồng

Cau 2. Vì sao tác giả lại gọi phượng là hoa học trò?

A. Vi phuong giống như người học trò, cần man, cham chỉ, quanh năm tỏa bóng mát cho

moi neudi.
B.

Vì phượng trẻ trung, rực rỡ như những cô cậu học trị tuổi cịn trẻ trung.

C. Vì phượng gần gũi, gắn bó ti học trị. Theo suốt các cơ cậu học trị và đi liền với biết

bao kỉ niệm.

|

Ð. Vì phượng mang sắc xanh, màu xanh của sự trẻ trung, tươi mới.
Câu 3. Chỉ ra những hình ảnh so sánh có trong bài?
Á. Những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau,
B.

Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.

C. Khắp phố phường bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đó.

D. Ca A, B, C déu ding.
Câu 4. Ý nghĩa của bài văn là gi?
A.

Phuong là mang vẻ đẹp vơ cing độc đáo, hơn thế nó cịn gắn bó và thân thuộc đối với
tudi học trị.

B. Phượng là lồi cây vơ cùng có ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế nước nhà.

C. Nỗi niềm nhớ nhung bạn bè, mái trường của các cơ cậu học trị mỗi độ phượng nở, hè

về.
Ð. Giải thích cơ chế sinh sống của cây phượng.
HH. LUYEN

TAP.

Bai 1. Dién tiéng thich hep vao ché tréng:
4)

ỳ ool py

Tiếng có âm dau s hoặc x:

( Bai tap tuds: Tiéng Vidt 4 - Tap 2 (is)


————
Bức

tranh vẽ cảnh dong

dập

| biéc nghiéng minh

dờn

vô, những


gương, đản cỏ trăng _

rặng tre

|

cánh bay vệ

tổ khi hồng hơn bng |”
b) Tiêng cơ vấn tức hoặc tí:


Cánh sơng cơ |
day

E7

trong bão to lũ lớn ở miên Trung khiên nhân đân cá nước

khơn ngi, ai cũng mn đóng góp cơng

đê chia sẻ khó

khăn vớt đồng bảo miện Trung.

Bài 2.Nối từng ơ nêu tác dụng của dau gach ngang ở bên trái với ví dụ thích hợp ớ bên
phải:
a. Tuan Anh — lớp trưởng 4À — vừa


1. Đánh dâu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong đối thoại.

2. Đánh

dấu

chú

phần

đoạt giải Nhất cuộc thí học sinh giỏi

thích

mơn Tốn cấp Thành Phố.

|

b. Nhiệm vụ của chúng ta là:

:

trong câu.

- Học tập tối.

3. Đánh

dâu


các

ý trong một

¢.

~ Hơm nay ai trực nhật?
- Ban Lan Phuong

ERE

đoạn liệt kê.

RRS Re

- Lao động tốt.

a) Noi thành ngữ, tục ngữ với lời giải thích phù hợp:
Dep long lay, nhan SẮC tuyệt vời.

1, Đẹp người đẹp nêi.

a.

2. Đẹp như Tây T hi.

b. Nét na quy hon sac dep.

3, Cái nết đánh chết cái đẹp.


©, Người con gái hồn hảo, được cả người

=
=
©
5
đe

b) Chọnš từ ghép có tiếng “đẹp” điền vào ch

ou

lẫn tính nết.

N

(16) Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 )

Alok
»

x


TƠ ¡CẬẠUgg

a




(1) Hơm qua là một ngày

:

:

:

Z

(2) Ơng cụ nhà chị Hòa rất

.

(3) Vo chong anh Thang chi Lam that



fet

{4 Toàn đã từng lập được nhiều bản thắng
c

Gạch dưới câu tục ngữ được em chọn để điền vào chỗ trồng trong đoạn văn sau:
Cô giáo em vừa xinh đẹp vừa dịu dàng, hịa nhã. Có hơm cơ đến thăm gia đình em, trao

đổi về việc học hành của em. Khi cơ về, bà em nhận xét:
- Có giáo con nói năng thật dễ thương. Đúng là..................
(1) ) tét gỗ hơn tốt nước sơn.


(2) cái nết đánh chết cái đẹp.

(3) đẹp như tiên.

(4) người thanh tiếng nói cũng thanh.

Bài 4. Việt đoạn văn (khoảng 8 câu) tả bộ phận nãi bật của cây ăn quả mà em thích:

Í Bài tập tn Tiếng Việt 4 - Tap 2 (17)


tren

TUAN 24
a

oo

VE DEP MUON MAU

| 1. ĐỌC
- HIỂU.
Em hãy đọc bài “Vẽ về cuộc séng an toan”

trong SGK Tiéng Viét lép 4 tap 2 — trang 54

a

và trả lời cầu hỏi:


Câu 1, Chủ đê của cuộc thí vẽ là gì?
A. Thiêu nhị với an tồn giao thơng.

B.

Em mn sơng an tồn.

C. Em muon Trai dat hoa bình.

D.

Em u Trai dat.

Cau 2, UNICEF la gi?
ae

A : Tổ chức Thương mại thế giới.

Tổ chức Y tế thể giới.

5.

_

Cwe Quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.

Đ

a


Tô chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp qc.
a

Cau 3. Mục đích của cuộc thi vẽ tranh là gì?

A. Nhằm phát hiện và bồi dưỡng tài năng hội họa cho các em.
Nhằm bôi đắp những ước mơ cho các em.

B.

Cc. Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
D. Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh các tệ nạn xã hội cho trẻ em.
Cau 4. Thiếu nhỉ hướng ứng cuộc thi như thế nào?

A. Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức đã nhận được rất nhiêu cuộc gọi hói thăm từ các
em.
Chí trong vịng 4 tháng, Ban tổ chức đã nhận được 50 000 bức tranh được gửi về từ
khắp các nơi trong cả nước .
Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức đã nhận được 50 000 bức thư gửi về từ khắp nơi
trong cả nước.
Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức đã nhận được video của 50 000 tiết mục văn n ghệ

được gửi về các nơi trên khắp cả nước.



BS

H1. 1,


a)

UYỆN TẬP.
1.

Điện “tr” hodc “ch” vao cho trong:

(18) Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tap 2 )


b) Đặt dấu hói hoặc đấu ngã trên chữ in nghiêng:
Cây chuối nghiêng cz thân mình,

Qua cau t6 đo mơi son cho bà,

Cong cho buéng gua to kénh khéng roi.

Canh cong nụ nơ đầy hoa,

Cây cau chót vót lưng trời,

Cây lúa cong hạt cho mùa bông sây.

Đầu moi cô vấn không rời đàn con.

Muôn ngàn hoa trái co cây,

Qua chuối chín cho ngọt thơm,


Cong trên vai trái đất này bé ơi!

| Bài 2.
|

3)

Gạch một gạch dưới bộ phận chú ngữ, hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu:
(} Bạn gái mặc chiếc áo màu hồng đứng ở hàng đầu là Thục Anh, lớp trưởng lớp tôi.
(2) Thục Anh là một học sinh rất gương mẫu.

(3) Cây hoa lạ lạ, có nhiều bơng trắng xinh xinh ấy là hoa mai.
(4) Hoa mai là thứ hoa quý được nhiều người thích.
b)

Abel

Điện sơ thứ tự của cầu ở bäï đập a vào mục đê nêu (ác dụng của câu cho phù hợp.

e

Câu được dùng để giới thiệu: Lˆ

se

Cau duoc dung để nhận định:

( Bài tập tuần Tiếng Việt 4 - Tập 2 (is)




×