Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Các dạng toán bồi dưỡng hsg lớp 4 năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 46 trang )

1

CÁC DẠNG TOÁN BỒI DƯỠNG HSG

TOÁN LỚP 4
Họ và tên: ......................................Lớp: ....

1


2

2


CHƢƠNG TRÌNH ƠN TỐN BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 4
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………………………………..LỚP 4 ….

3

CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN
DẠNG 1: SỐ CHẴN – SỐ LẺ.
+ Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8.
+ Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là : 1 , 3, 5, 7, 9.
*) Số chẵn là số chia hết cho 2.
Số lẻ là số không chia hết cho 2.
*) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
*) Đối với dãy số có nhiều số hạng hơn , ta có cơng thức tính như sau:
- Muốn tìm số lượng số chẵn trong dãy số , ta xác định số chẵn đầu ; số chẵn cuối của
dãy số:


SỐ SỐ CHẴN = ( SỐ CHẴN CUỐI – SỐ CHẴN ĐẦU) : 2 + 1
- Muốn tìm số lượng số lẻ trong dãy số ….
SỐ SỐ LẺ = ( SỐ LẺ CUỐI – SỐ LẺ ĐẦU) : 2 + 1.
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số
chẵn…..Vì vậy, nếu:
-Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số chẵn bằng các số
lẻ.
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc là số lẻ thì số lượng các số chẵn = số lượng các
số lẻ.
-Nếu dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc cũng là số lẻ thì tổng số lượng các số lẻ nhiều
hơn các số chẵn là 1 số.
-Nếu dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc cũng là số chẵn thì số lượng các số chẵn
nhiều hơn các số lẻ là 1 số.
*) Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 1 thì số lượng các số trong dãy số
chính bằng giá trị của số cuối cùng của dãy số ấy.
*) Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số khác số 1 thì số lượng các số trong dãy
số bằng hiệu giữa số cuối cùng của dãy số với số liền trước số đầu tiên.
DẠNG 2: DÃY SỐ CÁCH ĐỀU – DÃY SỐ CÓ QUY LUẬT
Một số cơng thức tính:
1. Tổng = ( số đầu + số cuối) x số số hạng : 2
Số cuối dãy = số đầu + ( số số hạng “ số thứ tự của dãy số” – 1) x khoảng cách
Số đầu dãy= số cuối – ( số số hạng “ số thứ tự của dãy số” – 1) x khoảng cách
2. Số số hạng = ( số cuối – số đầu ) : Khoảng cách + 1
1. Dãy số có quy luật: Những quy luật thƣờng gặp là.
- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó cộng ( hoặc
trừ) với một số tự nhiên d.

3



- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó nhân (hoặc
chia) với một số tự nhiên q khác 0.
- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng hai số hạng đứng trước nó.
- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng các số hạng đứng trước nó cộng
với tự nhiên d rồi cộng với số thứ tự của số hạng ấy.
- Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự; ……….

4

DẠNG 3: CẤU TẠO SỐ.( Nhớ về hàng – lớp)
Kiến thức cần nhớ:
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
trăm
chục
triệu
trăm
chục
nghìn
trăm

chục
đơn vị
triệu
triệu
nghìn
nghìn
- Có mười chữ số là 0 ; 1 ; 2; 3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi viết số tự nhiên ta dùng
mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của một số tự nhiên phải khác
0.
Một số lƣu ý:
*) Lập số lớn nhất: Chữ số đứng đầu ở hàng cao nhất thường phải là chữ số 9.
*) Lập số bé nhất: Chữ số đứng đầu ở hàng cao nhất thường phải là chữ số 1 rồi đến
chữ số 0 và các số tiếp theo.
DẠNG 4: CÁC BÀI TỐN VỀ LÀM TRỊN SỐ ( Dựa vào cấu tạo số)
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu
chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm trịn xuống, cịn lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm trịn lên.
Ví dụ 1: Số 345 670 làm trịn đến hàng trăm nghìn được số: 300 000.
Ví dụ 2: Số 355 670 làm trịn đến hàng trăm nghìn ta được số : 400 000.

DẠNG 5: THÊM BỚT ( BÊN TRÁI – BÊN PHẢI)
Kiến thức cần ghi nhớ:
1) Khi xoá chữ số 0 ở bên phải -> giảm đi 10 lần.
-Thêm chữ số 0 vào bên phải -> tăng lên 10 lần.
2) Khi thêm chữ số vào bên phải : ( gọi chữ số đó là : a từ 1 -> 9; a ≠ 0) thì số đó
tăng lên 10 lần và a đơn vị.
- Nếu xoá chữ số ở bên phải ( a từ 1;…..;9; a ≠ 0) thì số đó giảm đi 10 lần và a đơn
vị.
3) Nếu thêm chữ số a ( từ 1 ;…..;9; a≠ 0) vào bên trái ; thì số đó tăng lên a đơn vị
theo hàng.
- Nếu xoá chữ số a ( từ 1;…..;9; a ≠ 0) ở bên trái ; thì số đó giảm đi a đơn vị theo

hàng.

4


5
DẠNG 6: Xét các chữ số tận cùng của một số.
Kiến thức cần ghi nhớ:
1) Chữ số tận cùng của một tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng
đơn vị của các số hạng trong tổng ấy:
VD: Số chẵn + số chẵn = số chẵn -> 12 + 26 = 38
Số chẵn + số lẻ = số lẻ
-> 24 + 15 = 39 và ngược lại
Số lẻ + số lẻ = số chẵn.
-> 13 + 9 = 22
2) Chữ số tận cùng của một tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn
vị của các thừa số trong tích ấy.
3) Tổng 1 + 2 + 3 + …..+ 9 có chữ số tận cùng bằng 5.
4) Tích 1 x 3 x 5 x 7 x 9 có chữ số tận cùng bằng 5.
5) Tích của a x a khơng thể có tận cùng bằng 2; 3; 7 hoặc 8.
6) Xét xem có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của dãy tính.
VD : Tích của dãy số 11 x 12 x 13 x …… x 55 có bao nhiêu chữ số 0? => có
10 chữ số 0.
(Nếu ; Dãy số có 1 thừa số tận cùng là 2 và 1 thừa số tận cùng là 5 cho ta chữ
số tận cùng là 1 chữ số 0..
Có 1 thừa số tận cùng là số tròn chục( 10; 20; 30; …..) cho ta thêm 1 chữ
số 0 nữa.)
*) Lƣu ý: Dãy số có số 25 ( Ta cộng thêm 1 chữ số 0; Vì 25= 5 x 5
Dãy số có số 125 ( ta cộng thêm 2 chữ số 0; Vì 125 =5 x 5 x 5; ….)\
****************************************************************

DẠNG 7:

TOÁN TRỒNG CÂY

KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ:

1. Trường hợp 1: Trồng cây trên đường thẳng – hai đầu đều có cây;
VD:

.

.

.

Cơng thức tính:

.

.

.

.

Tìm Số cây = quãng đường : khoảng cách + 1
Tìm quãng đường = ( số cây – 1) x khoảng cách
Tìm khoảng cách = quãng đường : ( số cây -1)

2. Trường hợp 2: Trồng cây trên đường thẳng- trồng cây ở 1 đầu .

VD:

.

.

.

.

. . .
Cơng thức tính:

.
.

.
.

.
. .

.
. .

Tìm số cây = quãng đường : khoảng cách
Tìm quãng đường = x
số cây x khoảng cách

5



3.Trường hợp 3: Trồng cây trên đường thẳng- hai đầu khơng có cây có cây

.

VD:

.

.

.

.

6

. .

Tìm số cây = qng đường : k/c - 1
Tìm QĐ = ( số cây + 1 ) x K/c
Tìm K/c = QĐ : ( số cây + 1)

Cơng thức tính:

Trường hợp 4: Trồng cây trên đường khép kín ( chu vi của hình)
VD:
x
x

x
B
A

.

x

x

D
Cơng thức tính:

x

x

x

C

Tìm số cây = Chu vi : K/c
Tìm chu vi = số cây x K/c
Tìm K/c = Chu vi : số cây

**************************************************************
DẠNG 8:
DẠNG TOÁN VỀ SỐ CHỮ SỐ - SỐ TRANG SÁCH
*) Trƣờng hợp 1: Tìm số chữ số biết số số hạng
Ghi nhớ: Để tìm số chữ số ta cần:

- Bƣớc 1: Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng
- Bƣớc 2: Trong các số đó có bao nhiêu số có 1; 2 ; 3 ; 4 ; … chữ số.

Bài toán 1: Để đánh số trang sách của một cuốn sách có 60 trang, người ta phải dùng
bao nhiêu lượt chữ số?
Bài giải:
- Từ trang 1 đến trang 9 ; có 9 lượt chữ số để dung.
- Số trang sách có 2 chữ số là: 60 – 9 = 51 ( trang) => 51 số có 2 chữ số
Số lượt chữ số cịn lại là: 51 x 2 = 102 ( lượt chữ số)
- Tổng số lượt chữ số cần dùng là: 9 + 102 = 111 ( lượt chữ số)
Đáp số: 111 lượt chữ số.
Bài toán 2: Để đánh số trang sách của quyển sách Tốn lớp Bốn tập một có 131
trang, người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số?
Bài giải;

6


- Từ trang 1 đến trang 9: có 9 lượt chữ số để dùng.
- Từ trang 10 đến trang 99 có: 90 trang có 2 chữ số và có 180 lượt chữ số được
dùng.
- Số trang có 3 chữ số còn lại là: 131 – 99 = 32 ( trang)
Số lượt chữ số còn lại là: 32 x 3 = 96 ( lượt chữ số)
- Tổng số lượt chữ số phải dùng là: 9 + 180 + 96 = 285 ( lượt chữ số)
Đáp số: 285 lượt chữ số.

7

*) Trƣờng hợp 2: Tìm số số hạng khi biết số chữ số.
Ghi nhớ:

- Bước 1: Tìm các số số hạng có một chữ số
- Bước 2: Tìm các số số hạng có hai chữ số
- Bước 3: Tìm các số số hạng có ba chữ số,
- ……..

Bài tốn 3: Để đánh số trang sách của một cuốn sách, người ta đã dùng 888 lượt chữ
số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

-

Bài giải:
Từ trang 1 đến trang 9 có: 9 lượt chữ số được dùng.
Từ trang 10 đến trang 99 có: 90 trang x 2 = 180 lượt chữ số được dùng.
Số chữ số còn lại là: 888 – 9 – 180 = 699 ( lượt chữ số)
Các trang còn lại là các trang sách có 3 chữ số, số trang sách có 3 chữ số là:
699 : 3 = 233 ( trang)
Cuốn sách có tổng số trang là: 9 + 90 + 233 = 332 ( trang)
Đáp số: 332 trang

Bài toán 4:
Để ghi thứ tự các nhà trên một đường phố, người ta dùng các số chẵn 2,4, 6, 8 . . . để
ghi các nhà ở dãy phải và các số lẻ 1, 3, 5, 7 . . . để ghi các nhà ở dãy trái của đường
phố đó. Hỏi số nhà cuối cùng của dãy chẵn trên đường phố đó là baon nhiêu, biết rằng
khi đánh thứ tự các nhà của dãy này, người ta đã dùng 367 lượt chữ số cả thảy.
Giải:
Số nhà có số thứ tự ghi bằng 1 chữ số chẵn là: (8 - 2) : 2 + 1 = 4 (nhà)
Số nhà có số thứ tự ghi bằng 2 chữ số chẵn là: (98 - 10) : 2 + 1 = 45 (nhà)
Số lượt chữ số để đánh số thự tự các nhà có 1 và 2 chữ số là:
4 + 45 x 2 = 94 (lượt)
Số lượt chữ số để đánh số thứ tự nhà có 3 chữ số là: 367 - 94 = 273(lượt)

Số nhà có số thứ tự 3 chữ số là: 273 : 3 = 91 (nhà)
Tổng số nhà của dãy chẵn là: 4 + 45 + 91 = 140 (nhà)
Số nhà cuối cùng của dãy chẵn là: (140 - 1) 2 + 2 = 280.

BTVN:
Bài 1: Tìm số có bốn chữ số, nếu thêm vào bên phải số đó một chữ số 5 thì được số
mới. biết số mới hơn số ban đầu 32 378 đơn vị.

7


Bài 2: Cho dãy số 5 ; 8; 11; …. Tìm số hạng thứ 99 của dãy số?
Bài 3: Người ta cắt 2 tấm vải, mỗi tấm dài 24m thành những mảnh vải dài 2m. Hỏi
phải cắt mấy lần?
Bài 4: Đường từ Uỷ ban nhân dân phường đến trạm xá dài 650m, hai bên đường đều
có cây ( ngay trước cổng Uỷ ban nhân dân phường và trạm xá bên này và bên kia
đường đều có cây), các cây trồng cách nhau 5m. Hỏi đoạn đường có tất cả bao nhiêu
cây?
Bài 5: Để đánh số trang của một cuốn sách, người ta dùng 285 lượt chữ số. Hỏi cuốn
sách đó có bao nhiêu trang?
Bài 6: Một cuốn sách có 100 trang, hỏi cần dùng bao nhiêu lượt chữ số ?
Bài 7: Dãy số 2 ; 3; 4; …; 199; 200 có bao nhiêu chữ số?

8

****************************************************************
DẠNG 9:
DẠNG TỐN TẠO LẬP SỐ
Bài 1: Cho các chữ số 0 ; 6; 2; 4 có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số
khác nhau?

Giải: *) Lưu ý: lập số có bốn chữ số khác nhau
Cách 1: Ta có sơ đồ cành cây:
6

2

:4062

2

6

:4026

0

2

:4602

2

0

:4620

0

6


:4206

6

0

:4260

0

4

6

2

Tương tự: Ta viết được 6 số có hàng nghìn bằng 6;
6 số có hàng nghìn bằng 2
Vậy số các số có bốn chữ số viết được thoả mãn đề bài là : 6 x 3 = 18 ( số)
Cách 2:
- Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn ( 6; 2; 4)
- Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm ( khác chữ số hàng nghìn đã chọn)
- Có 2 cách chọn chữ số làm hàng chục ( khác chữ số đã chọn hàng nghìn và
hàng trăm)
- Cịn 1 cách chọn chữ số làm hàng đơn vị( Khác chữ số đã chọn)
- > Vậy số các số viết được là:
3 x 3 x 2 x 1 = 18 ( số)
VD: *) Trường hợp cho 2, 4, 5, 1, 6 lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác
nhau?( các chữ số khác 0) thì:
Hàng trăm là : 5 cách chọn

Hàng chục là : 4 cách chọn
Hàng đơn vị là 3. Cách chọn - > 5 x 4 x 3 = 60 (số)

8


*) Trường hợp cho 1, 2, 5, 7 lập được bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau?
Hàng nghìn : 4 cách chọn
Hàng trăm : 3 cách chọn
Hàng chục : 2 cách chọn
Hàng đơn vị: 1 cách chọn -> 4 x 3 x 2 x 1 = 24 ( số)
*) Lưu ý có chữ số 0 ( hàng trăm hoặc hàng nghìn khơng chọn được)
Bài 2: Từ các chữ số 5; 7; 9 có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số
khác nhau?
Bài 3: Cho các chữ số 3 ; 4; 7 ; 8 có thể lập được bao nhiêu số có bốn chữ số khác
nhau từ bốn chữ số trên?

9

**************************************************************
CHUYÊN ĐỀ 2:
BỐN PHÉP TÍNH: CỘNG- TRỪ- NHÂN – CHIA
1.
2.
3.
4.
5.

Thực hành bốn phép tính.
Các bài tốn có lời văn điển hình về tìm số.

Các bài tốn về tính giá trị của biểu thức
Tìm thành phần chưa biết của phép tính
Tốn về ước lượng kết quả của phép tính
CHUN ĐỀ 3:
CÁC BÀI TỐN VỀ SỐ ĐO ĐẠI LƢỢNG

1.Đo độ dài:
Lớn hơn mét
km
hm
1km=
1hm=
10hm
10dam
100dam 100m
1000m

m
dam
1dam=10m 1m=
10dm
100cm
1000mm

Nhỏ hơn mét
dm
cm
mm
1dm=
1cm=10mm 1mm

10cm
100mm

-Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn ( hoặc kém) nhau 10 lần
*) Mỗi hàng trong đơn vị số đo độ dài ứng với 1 đơn vị đo.
2.Đo khối lƣợng:
Lớn hơn kg
Nhỏ hơn kg
kg
Tấn
Tạ
Yến
hg
dag
1tấn=
1tạ=
1yến=
1kg=
1hg=
1dag=10g
10 tạ
10 yến
10 kg
10 hg
10dag
100 yến 100 kg
100dag
100g
1000 kg
1000g

-Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn ( hoặc kém) nhau 10 lần
*) Mỗi hàng trong số đo khối lượng ứng với 1 đơn vị đo khối lượng.
3.: Số đo thời gian

g
1g

9


1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm thường = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
*) Một số lưu ý:
+ Những tháng có 31 ngày là; 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+ Những tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11.
+ Tháng hai : có 28 ngày ( năm thường) ; 29 ngày (năm nhuận)
+ Những năm có số chia hết cho 4 thì năm đó là năm nhuận( Ví dụ: 1996; 2000;
2004,…)
+ Những năm có số khơng chia hết cho 4 thì năm đó là năm thường.
*) Thế kỉ:
Năm đầu của thế kỉ ------------- năm cuối cùng của thế kỉ:
Từ năm : 1
đến năm

100 là thế kỉ thứ nhất ( thế kỉ : I )
Từ năm : 101
…………
200 là thế kỉ thứ hai ( thế kỉ :II )
Từ năm :201
………..
300 là thế kỉ thứ ba ( thế kỉ : III )
Từ năm : 301
………… 400 là thế kỉ thứ tư ( thế kỉ : IV )
Từ năm : 401
…………. 500 là thế kỉ thứ năm ( thế kỉ : V )
Từ năm : 501
………
600 là thế kỉ thứ sáu ( thế kỉ : VI)
Từ năm : 601
………
700 là thế kỉ thứ bảy ( thế kỉ : VII)
Từ năm : 701
……..
800 là thế kỉ thứ tám ( thế kỉ : VIII)
Từ năm : 801
…………
900 là thế kỉ thứ chín ( thế kỉ : IX )
Từ năm : 901
…………. 1000 là thế kỉ thứ 10 ( thế kỉ : X )
Từ năm :1001
đến năm
1100 là thế kỉ thứ 11 ( thế kỉ : XI)
Từ năm :1101
đến năm

1200 là thế kỉ thứ 12 ( thế kỉ : XII )
Từ năm :1201
đến năm
1300 là thế kỉ thứ 13 ( thế kỉ : XIII )
Từ năm :1301
đến năm
1400 là thế kỉ thứ 14 ( thế kỉ : XIV
Từ năm :1401
đến năm
1500 là thế kỉ thứ 15 ( thế kỉ : XV )
Từ năm :1501
đến năm
1600 là thế kỉ thứ 16 ( thế kỉ : XVI )
Từ năm :1601
đến năm
1700 là thế kỉ thứ 17 ( thế kỉ : XVII )
Từ năm :1701
đến năm
1800 là thế kỉ thứ 18 ( thế kỉ : XVIII )
Từ năm :1801
đến năm
1900 là thế kỉ thứ 19 ( thế kỉ : XIX )
Từ năm :1901
đến năm
2000 là thế kỉ thứ 20 ( thế kỉ : XX )
Từ năm : 2001
đến năm
2100 là thế kỉ thứ 21 ( thế kỉ : XXI)
4.Đơn vị đo diện tích:
1m 2 = 100 dm2 ; 1m2 = 10 000 cm2

1dm2 = 100 cm2
- Hai đơn vị đo độ diện tích liền kề nhau hơn ( hoặc kém) nhau 100 lần
*) Mỗi hàng trong đơn vị số đo diện tích ứng với 2 chữ số khi đổi.

10

******************************************************
CHUN ĐỀ 5:
CÁC BÀI TỐN CĨ LỜI VĂN GIẢI BẰNG NHIỀU PHÉP TÍNH

10


CHUN ĐỀ 6: HÌNH HỌC
GĨC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GĨC
1. Góc : góc nhọn – góc vng- góc tù- góc bẹt
2. Số đo góc : 10 -> 1800

11

CHUYÊN ĐỀ 7:
CÁC BÀI TỐN VỀ TÍNH CHU VI – DIỆN TÍCH
1. Hình vng:
Cơng thức tính chu vi hình vng cạnh a; P là chu vi
Tìm chu vi : P = a x 4
Tìm cạnh : a = P : 4
Cơng thức tính diện tích hình vng
*) Lưu ý ta có:
Tìm diện tích :
S=axa


cạnh a; S là diện tích.
1m2= 1 x 1 -> a = 1m
4m2 = 2 x 2 -> a = 2 m
9m2 = 3 x 3
-> a = 3m
2
6m = 4 x 4 - > a = 4m
25m2= 5 x 5
->a = 5m
2
36 m = 6 x 6 -> a = 6m
49m2 = 7x7
-> a= 7m
2
64m = 8 x 8 -> a = 8m
81m2 = 9 x 9 -> a = 9m,……….

2. Hình chữ nhật:
Cơng thức tính chu vi hình chữ nhật : chiều dài a; chiều rộng b; Chu vi: P( cùng
đơn vị đo)
Tìm chu vi : P = ( a + b ) x2
Tìm nửa chu vi: a + b= P : 2
Tìm chiều rộng : b = P : 2 – a
Tìm chiều dài: a = P : 2 - b

Cơng thức tính diện tích hình chữ nhật; S là diện tích; chiều dài a; chiều rộng b(
cùng đơn vị đo)
a= S : b
Tìm diện tích : S = a x b

b= S : a
3. Chi vi hình tam giác: P = a + b + c
CHUYÊN ĐỀ 8:
TRUNG BÌNH CỘNG
1. Tìm số trung bình cộng:
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng
đó cho số các số hạng.
2. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Dạng 1: Tìm giá trị của các đơn vị.

11


VD: Mua 15 quyển vở hết 120 000 đồng.Hỏi mua 12 quyển vở như thế hết bao
nhiêu tiền?
Cách giải:
- Bước 1: Tìm giá trị của một đơn vị ( phép chia)
- Bước 2: Tìm giá trị của các đơn vị( Phép nhân)
Bài giải:
Giá tiền một quyển vở là:
120 000 : 15 = 8 000 ( đồng)
Mua 12 quyển vở hết số tiền là:
8 000 x 12 = 96 000 ( đồng)
Đáp số: 96 000 đồng.

12

Dạng 2: Tìm số đơn vị.
VD: Người ta đóng 60 kg gạo vào 5 túi như nhau. Hỏi nếu đóng 96 kg gạo thì cần bao
nhiêu túi như thế?

Cách giải:
- Bước 1: Tìm giá trị của một đơn vị.
- Bước 2: Tìm số đơn vị.
Bài giải:
Số gạo trong mỗi túi cân nặng là:
60 : 5 = 12 ( kg)
Số túi cần để đóng hết 96 kg gạo là:
96 : 12 = 8 ( túi)
Đáp số: 8 túi.
CHUYÊN ĐỀ 9:
XÁC SUẤT
CHUYÊN ĐỀ 10
CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN SỐ

CHUYÊN ĐỀ 4:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
CÁCH 1: Tìm số bé trƣớc
Số bé = ( tổng - hiệu ) : 2
Số lớn = số bé + hiệu
Hay: số lớn = Tổng – số bé

CÁCH 2: Tìm số lớn trƣớc
Số lớn = ( tổng + hiệu ) :2
Số bé = số lớn – hiệu
Hay: số bé = Tổng – số lớn

12


Dạng 1: Cho biết cả tổng và hiệu.

- Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92cm.
Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho. ( tính theo cơng thức trên)
Dạng 2: Cho biết tổng nhƣng dấu hiệu.
Cách giải: Đi tìm hiệu của hai số
1 - Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Kết quả: …………………………………………………………………………………

13

2- Hai ơng cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ơng
52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
3 - Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều
hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
4 - Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng cho đi 5 viên bi thì Hùng có nhiều
hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
5 - Lớp 4A có 32 học sinh. Hơm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số
nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
6 - Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai
bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và bớt
chiều dài đi 5 m thì mảnh đất hình chữ nhật đó trở thành một mảnh đất hình vng.
Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai
thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?

Kết quả: …………………………………………………………………………………
8 - Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng
của chúng thì được 178.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với
hiệu của chúng thì được 172.
Kết quả: …………………………………………………………………………………

13


9 - An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều
hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………

14

- An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình có ít hơn An 16
viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
10 - Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì
số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai
viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
11 - Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người
thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi
người đã dệt được bao nhiêu m vải ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………

12* - Hai thùng dầu có tất cả 132 lít. Nếu chuyển 12lít từ thùng một sang thùng hai và
chuyển 7 lít từ thùng hai sang thùng một thì thùng một sẽ có nhiều hơn thùng hai là 14
lít. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
Dạng 3: Cho biết hiệu nhƣng dấu tổng.
1- Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé
thì ta được số lớn.
Giải: Số lớn có nhiều hơn số bé một chữ số và tổng hai số bằng 412. Vậy số bé là
số có hai chữ số, số lớn là số có 3 chữ số. Nên hiệu hai số là: 300
Hiệu hai số là: 300
Số lớn là: ( 412 + 300) : 2= 356
Số bé là: 356 -300 + 56
Đáp số: SB= 56; SL = 356
2 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó
nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều
hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………

14


3 - Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi
cộng với tổng của chúng thì được 2010.
Kết quả: …………………………………………………………………………………

15

- Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798

đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu
của chúng thì được 116.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu của
chúng thì được 548.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
4 - Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều
dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.
Kết quả: …………………………………………………………………………………
5- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có
thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao
nhiêu tiền ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000
đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
Kết quả: …………………………………………………………………………………
Dạng4: Dấu cả tổng lẫn hiệu.
1-Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số.
Tìm mỗi số.
Kết quả:……………………………………………………………………………..
2 - Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
Kết quả:……………………………………………………………………………..
3 - Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ
số.
Kết quả:……………………………………………………………………………..

Dạng 5: Dạng tổng hợp.
1 - An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An

phải trả nhiều hơn Bình 11 200 đồng. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.
Kết quả:……………………………………………………………………………..

15


2* - Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số
thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Kết quả:……………………………………………………………………………..

16

3* - Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho
Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi
bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
Kết quả:……………………………………………………………………………..
4*- Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng
số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Kết quả:……………………………………………………………………………..
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Tìm hai số, biết rằng tổng của số thứ nhất, số thứ hai và hiệu của chúng là
13 578. Hiệu của hai số là 294.
Giải: ST 1+ ST 2 + Hiệu = 13 578
Tổng + Hiệu = 13 578
Tổng + 294 = 13 578 => Tổng = 13 578 – 294 = 13284
Số lớn là: ( 13 284 + 294 ) : 2 = 6 789
Số bé là:
6 789 - 294 = 6 495
Bài 2: Tìm hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai
rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.

Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 66, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cơng với số thứ hai
cộng tổng của chúng thì được 288.
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 4: Tổng hai số là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, hiệu hai số là số chẵn lớn nhất
có hai chữ số. Tìm hai số đó?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 5: Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 2 414. Tìm hai số đó?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 6: Tổng của hai số lẻ bằng 17 250. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng cịn có ba
số lẻ nữa?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 7: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 500kg thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ
nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 500kg thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu
hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

16


Bài 8: Ba lớp 4A, 4B , 4C quyên góp được 450 quyển sách giáo khoa ủng hộ học sinh
vùng lũ lụt. Biết số quyển sách lớp 4A quyên góp được bằng số quyển sách ba lớp đã
quyên góp được giảm đi 3 lần. Lớp 4B quyên góp được nhiều hơn lớp 4C 28 quyển
sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

17

Bài 9: Bác hà sơn một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 2m bằng
hai màu xanh và trắng. Biết diện tích sơn màu xanh hơn diện tích sơn màu trắng là

4m2. Tính diện tích sơn theo mỗi màu của bức tường?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 10: Một hình chữ nhật có chu vi 190m. Nếu giảm chiều dài 25m thì hình chữ nhật
đó trở thành hình vng. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 11: Hai người thợ nhận một số tiền công. Biết người thứ nhất nhận được nhiều
hơn người thứ hai là 720 000 đồng. Nếu người thứ nhất nhận được thêm 550 000
đồng, người thứ hai nhận thêm 350 000 đồng thì tổng số tiền hai người nhận được là
10 000 000 đồng. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 12: Một trang trại nuôi tất cả 2 024 con gia cầm gồm gà, vịt và ngan. Biết số con
gà nhiều hơn tổng số con vịt và con ngan là 480 con. Vừa qua, trang trại nhập thêm
250 con ngan nên số vịt và số ngan bằng nhau. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con
gia cầm mỗi loại?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 13: Một doanh nghiệp trong hai đợt xuất khẩu được 175 tấn gạo. Nếu đợt thứ nhất
xuất khẩu thêm 5 tấn gạo thì số gạo xuất khẩu đợt thứ nhất hơn đợt thứ hai là 16 tấn.
tính số gạo doanh nghiệp đã xuất khẩu trong mỗi đợt?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 14: Ba phân xưởng dệt được 12 560 khăn mặt. Biết phân xưởng thứ nhất dệt được
ít hơn tổng số khăn mặt của hai phân xưởng thứ hai và thứ ba là 3 280 khăn mặt. Phân
xưởng thứ hai dệt được nhiều hơn phân xưởng thứ ba là 500 khăn mặt. Hỏi mỗi phân
xưởng dệt được bao nhiêu khăn mặt?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 15: Tìm hai số có tổng bằng 454, biết rằng nếu thêm chữ số 4 vào bên trái số thứ
hai thì được số thứ nhất.
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 16: Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố là 86 tuổi, tuổi ông hơn tuổi bố là
28 tuổi. hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..


17


Bài 17: Hiện nay tuổi Lan kém tuổi mẹ là 26 tuổi. Tổng số tuổi của bà, mẹ và Lan là
98 tuổi, biết tuổi của bà hơn tổng số tuổi của mẹ và Lan là 18 tuổi. Hiện nay mỗi
người bao nhiêu tuổi?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

18

Bài 18: Lan và Huệ có tổng cộng 85 000 đồng, Lan mua vở hết 10 000 đồng, mua cặp
hết 18 000 đồng, Huệ mua sách hết 25 000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi
mua xong số tiền của hai bạn còn lại bằng nhau. Hỏi trước khi mua mỗi loại có bao
nhiêu tiền?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 19: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 20m. Người ta chia
miếng đất thành hai phần bởi một đường song song với chiều rộng sao cho hiệu diện
tích của hai phần là 200m2. Tính diện tích của mỗi phần?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 20: Khi Bình 5 tuổi thì mẹ 30 tuổi. tính đến năm 2023 thì tổng số tuổi của hai mẹ
con là 49 tuổi. Em cho biết bạn Bình sinh vào năm nào?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 21: Tổng số tuổi hiên nay của bà, Huệ và Hải là 80 tuổi. Cách đây 2 năm tuổi bà
hơn tổng số tuổi của Huệ và Hải là 54 tuổi, biết Huệ nhiều hơn Hải 6 tuổi. Hỏi hiện
nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 22: Ba năm trước tổng số tuổi của hai ông cháu là 69 tuổi. biết năm nay ơng hơn
cháu 63 tuổi. Tính tuổi mỗi người sau 2 năm nữa?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

Bài 23: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 140m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m,
đồng thời giảm chiều dài đi 7m thì mảnh đất trở thành hình vng. Tính chiều dài,
chiều rộng mảnh đất ban đầu?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 24: Tìm hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi
cộng hiệu của chúng thì được 342.
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 25: Anna và Bin viết hai số trên bảng. Khi cộng hai số đó thì được số lớn nhất có 3
chữ số, cịn khi thực hiện phép trừ thì được số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi hai bạn đã
viết những số nào?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 26: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng ta viết thêm vào bên trái số đó một
chữ số 2 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 3 578.
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

18


Bài 27: Nobita và Chaien sống cùng một dãy nhà với các số nhà được đánh bằng số lẻ.
tổng hai số nhà của hai bạn là 208, biết rằng giữa nhà Nobita và Chaien là 2 ngơi nhà
khác. Tìm số nhà của Chaien, biết số nhà của Nobita lớn hơn.
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

19

Bài 28 : Một hình chữ nhật có chu vi 40cm. Nếu giảm chiều dài đi 6m và giữ ngun
chiều rộng thì hình chữ nhật đó trở thành hình vng. Tính chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật đó?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 29: Bác Bình có hai thửa ruộng trồng ngô thu hoạch được tất cả 2 tấn 500kg

ngô.Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 650kg
ngô.Hỏi thửa ruộng thứ hai thu hoạch được bao nhiêu kg ngô?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 30: Dịp Tết nguyên đán, hai chị được mừng tuổi 438 000đồng. Em đi mua truyện
hết 58 000 đồng thì số tiền còn lại của em bằng với số tiền của chị. Hỏi mỗi người
được mừng tuổi bao nhiêu tiền?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 31: Hai bể có 7 500 lít nước. Người ta tháo đi ở bể thứ nhất 500 lít, tháo ở bể thứ
hai 700 lít thì số nước cịn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi lúc đầu, mỗi bể chứa bao nhiêu
lít nước?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 32: Một cửa hàng có 375 hộp bút chì gồm hai loại: bút chì đen và bút chì màu. Sau
khi cửa hàng bán đi 45 hộp bút chì đen thì số hộp bút chì màu nhiều hơn số hộp bút
chì đen cịn lại là 66 hộp. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu hộp bút chì mỗi loại?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bà 33: Hai lớp 4A và 4B xếp thành 6 hàng và mỗi hàng 12 học sinh thì cịn thừa 4 học
sinh. Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 34: Một giá sách hai ngăn có tất cả 210 quyển truyện. Sau khi chuyển 25 quyển ở
ngăn trên xuống ngăn dưới và chuyển 36 quyển ở ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn
trên có ít hơn ngăn dưới 10 quyển. Hỏi lúc đầu, mỗi ngăn có bao nhiêu quển truyện?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..
Bài 35: Một dãy phố gồm các số nhà chẵn. Tổng số nhà đầu và nhà cuối cùng của một
đoạn phố là 194. Biết giữa chúng có 10 nhà nữa. Tìm số nhà đầu và số nhà cuối của
đoạn khu phố đó?
Kết quả: ………………………………………………………………………………..

19



20
CÁC DẠNG TOÁN BỒI DƢỠNG HSG LỚP 4 NĂM 2023 -2024
CHUYÊN ĐỀ 1
Bài 1: Xác định quy luật rồi viết tiếp ba số hạng vào mỗi dãy sau:
a) 1 ; 4 ; 7; 10 ; 13; …………………………………………..
b) 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20; ………………………………………….
c) 105 ; 100 ; 95 ; 90 ; 85 ; …………………………………….
Bài 2: Cho dãy số: 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; ….; 92 ; 96 ; 100.
a) Xác định quy luật của dãy số?............................................................................
b) Tính xem dãy trên có bao nhiêu số?...................................................................
…………………………………………………………………………………….
Bài 3: Cho dãy số: 0 ; 3 ; 6 ; 9 ; ….; 93 ; 96 ; 99.
a) Xác định quy luật của dãy……………………………………………………..
b) Tính xem dãy trên có bao nhiêu số?.....................................................................
………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Cho dãy số: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; …; 296 ; 297.
a) Dãy trên có bao nhiêu số hạng?............................................................................
b) Dãy trên có bao nhiêu số chẵn? bao nhiêu số lẻ?..................................................
………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Tìm thêm một số tự nhiên để cùng với hai số 1 963 ; 1 964 tạo thành ba số tự
nhiên liên tiếp…………………………………………………………………………..
Bài 6: a) Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ:………………………..
………………………………………………………………………………………….
b)Từ 1 đến 2023 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?....................................
..........................................................................................................................................
Bài 7: a) Tìm số bé nhất có năm chữ số , có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng đơn
vị là 5?
……………………………………………………………………………………….
b)Tìm số lớn nhất có 5 chữ số, có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng chục là 7?

…………………………………………………………………………………………
…..
Bài 8: Tìm một số trịn chục có 5 chữ số, biết chữ số hàng chục bằng

1
2

chữ số hàng

1

1

2

2

trăm, chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng nghìn và chữ số hàng nghìn bằng chữ số
hàng chục nghìn? ………………………………………………………………………
Bài 9: Có 9 hộp bánh đựng được tổng cộng 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 48 em thiếu
nhi, mỗi em 3 cái bánh thì cần bao nhiêu hộp bánh?.
Đáp số: ………………………………………………………………………………
Bài 10: Viết số:

20



×