Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.92 KB, 2 trang )
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I KHTN 8
Thời gian : 90 phút
Câu 1:
a. Trình bày tính chất hóa học của acid. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Trình bày tính chất hóa học của base. Viết phương trình hóa học minh họa.
c. Trình bày tính chất hóa học của oxide. Viết phương trình hóa học minh họa.
d. Trình bày tính chất hóa học của muối. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2: Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hồn cảnh nào cũng khơng được nước
vào axit sunfuric đậm đặc.
Câu 3:
Viết tên các chất sau: H3PO4, Mg(OH)2, CO2, CuCl2, BaSO4. H2SO4, Ba(OH)2,
FeO, ZnCl2, CuSO4.
Câu 4:
Hãy nhận biết các chất : P2O5, NaCl, HCl, HNO3,H2SO4 , KNO3
Câu 5:
Cho hỗn hợp gồm CaCl2 và NaCl hòa tan vào nước. Sau đó cho tác dụng với dung
dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng, sấy khô kết tủa đến khối lượng khơng đổi cân
nặng 0,717g. Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 6: Aluminium (III) Oxide tác dụng với hdrochloric acid theo phương trình
phản ứng sau :
Al2O3 + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2O
Tính lượng muối aluminium chloride được tạo thành nếu đã sử dụng 39g
hydrochloric acid nguyên chất tác dụng với 60g aluminium oxide. Sau phản ứng
chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Câu 7: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol
NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g
chất rắn. Giá trị m là:
Câu 8. Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp
(NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được
khí A, kết tủa B và dung dịch C.