Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.73 KB, 83 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây xu thế toàn cầu hoá trong đó hội nhập kinh tế đã
trở thành vấn đề tất yếu của các doanh nghiệp hiện nay. Vì thế để kòp thích ứng
với xu thế thời đại doanh nghiệp phải có sự chuẩn bò thật chu đáo từ các khâu đầu
vào như mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bò hiện đại, tuyển chọn các nhân viên
tay nghề cao để trực tiếp sản xuất, làm công việc quản lý, lập kế hoạch, nghiên
cứu thò trường, … Khâu đầu ra tìm thò trường tiêu thụ, quảng cáo, tính giá thành, xác
đònh lợi nhuận, … Với sự phát triển của nền kinh tế thò trường hiện nay, bộ phận
hạch toán kinh tế rất quan trọng và cần thiết trong việc quản lý hệ thống tài chính
kế toán.
Hằng ngày, tại doanh nghiệp luôn có các nghiệp vụ thu – chi. Các khoản thu
là để có vốn để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh và từ đó có các nguồn thu để đáp ứng các khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền
tệ xảy ra liên tục không ngừng, có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền
chi, có thời điểm ngược lại nhưng bao giờ Doanh nghiệp cũng phải dự trữ một số
tiền để đáp ứng kòp thời các khoản chi cần thiết.
Trong một đơn vò hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì
vốn bằng tiền vẫn là một loại tài sản lưu động thiết yếu nhất, là yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến quyết đònh đầu tư cũng như kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn
được biểu hiện bằng những giá trò tài sản, được vận động biểu hiện bằng tiền. Vì
vậy đối với doanh nghiệp vấn đề quản lý và sử dụng vốn một cách hợp lý, phù hợp
với điều kiện cụ thể sẽ có tác động rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Quản lý vốn tốt cũng có nghóa là đủ vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng cao.
Có thể thực hiện điều này được hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc theo dõi
quá trình thanh toán các khoản công nợ trong bản thân doanh nghiệp. Giải quyết
được vấn đề này ở mức cao nhất sẽ tránh được tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau
giữa các doanh nghiệp, tránh sự kìm hãm phát triển của doanh nghiệp cũng như
nền kinh tế.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh nhiều nghiệp
vụ thanh toán, mối quan hệ thanh toán giữa đơn vò với công nhân viên chức, với


ngân sách nhà nước, với ngân hàng, với người mua, người bán, … thông qua quan
hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài
chính của đơn vò.
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU – PHẢI TRẢ
A.KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu
động của Doanh Nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của Doanh Nghiệp bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng,
tiền đang chuyển( kể cả ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, các loại ngân
phiếu,…) tất cả đều có giá trò như tiền là có thể chuyển đổi được thành tiền ngay.
2. Nguyên tắc hạch toán:
 Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vò tiền tệ thống nhất là Đồng
Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vò tiền tệ thông dụng khác.
 Ở những Doanh Nghiệp có qui đổi ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào
Ngân hàng phải đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dòch( Tỷ
giá hối đoái giao dòch thực tế, hoặc tỷ giá giao dòch bình quân trên thò trường ngoại
tệ liên Ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122
được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc

TK 1122 theo một trong 4 phương pháp:
- Bình quân gia quyền
- Nhập trước – xuất trước
- Nhập sau – xuất trước
- Giá thực tế đích danh
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên Tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
3. Nhiệm vụ kế toán
Phản ánh kòp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khoá sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy đònh về chứng từ, thủ tục hạch
toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kòp thời các
trường hợp chi tiêu lãng phí,…
So sánh, đối chiếu kòp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế
toán tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kòp thời các trường
hợp sai lệch để kiến nghò các biện pháp xử lý.
II. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ:
1. Khái niệm:
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm tiền mặt Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, tín
phiếu và ngân phiếu.
2. Chứng từ hạch toán, sổ sách áp dụng và trình tự luân chuyển
chứng từ:
a. Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu mẫu 01 – TT.
- Phiếu chi mẫu 02 – TT.
- Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng bạc, đá quý.
- Biên lai thu tiền.

- Bảng kê vàng bạc, đá quý.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
b. Sổ sách sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Các sổ kế toán tổng hợp.
- Sổ chi tiết theo dõi từng loại.
c. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào phiếu thu, chi và các chứng từ có liên quan, thủ quỹ thu, chi tiêu
tiền mặt sau đó ghi vào sổ quỹ, cuối ngày sau khi ghi vào tất cả các phiếu thu, chi
trong ngày vào sổ quỹ, thủ quỹ phải lập báo cáo quỹ làm hai bản, một bản thủ quỹ
lưu, một bản gửi cho kế toán kém chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ kế toán, số
tồn cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ.
3. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 – Tiền mặt.
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ tiền mặt
của Doanh Nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 111:
Bên nợ:
- SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tồn quỹ.
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng… nhập quỹ nhập kho.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt, phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ( đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên có:
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng… xuất quỹ tiền mặt.
- Số tiền mặt thiếu hụt quỹ tiền mặt khi kiểm tra.
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên nợ:

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ… còn tồn ở quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2.
 Tài khoản 111 – Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt bao gồm cả ngân phiếu.
 Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trò quy đổi ra đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh
giá trò vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt.
4. Nguyên tắc hạch toán:
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng
thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dòch. Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng nguyên tệ để ghi sổ trên TK 007
“Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ (phải xin
phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dòch.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dòch bình quân trên thò trường
ngoại tệ liên Ngân hàng.
5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
 Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dòch vụ nhập quỹ tiền mặt đơn vò:
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dòch vụ thuộc đối tượng chòu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dòch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Nợ TK 111 – Tiền mặt( Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dòch vụ không thuộc đối tượng chòu
thuế GTGT hoặc đối tượng chòu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là tổng giá thanh
toán, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
 Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt
động khác bằng tiền nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Tổng số tiền thu được
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
 Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Số tiền nhập quỹ
Có TK 112 – Số tiền rút ra từ Ngân hàng
 Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Số tiền nhập quỹ
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 131 – Các khoản phải thu khách hàng
Có TK 136 – Các khoản phải thu nội bộ
Có TK 138 – Các khoản phải thu khác
 Thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; các khoản đầu
tư ngắn hạn khác; các khoản vốn góp liên doanh; các khoản cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Số tiền nhập quỹ
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 144, 244 – Ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn
Có TK 128, 228 – Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác
Có TK 221, 222 – Đầu tư vào công ty con, góp vốn liên doanh

 Nhận cấp vốn, góp vốn bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Số tiền nhập quỹ
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
 Vay vốn ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Số tiền nhập quỹ
Có TK 311, 341 – Vay ngắn hạn, vay dài hạn
 Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại tệ, ghi:
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Nợ TK 111 – số tiền nhập quỹ
Có TK 413 – chệnh lệch
 Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác đònh
được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 – Số tiền thừa khi phát hiện
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
 Khi có quyết đònh xử lý, nếu doanh nghiệp xác đònh được
nguyên nhân và phải trả lại tiền cho các đối tượng khác nhau, ghi:
Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 3388 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
 Khi có quyết đònh xử lý, nếu doanh nghiệp không xác đònh
được nguyên nhân tuỳ theo quyết đònh xử lý kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
 Xuất quỹ tiền mặt chi đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; góp vốn
liên doanh; chi đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác; ký quỹ, ký cược ngắn hạn và

dài hạn, ghi:
Nợ TK 121, 228 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 144, 244– Ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh
Có TK 111 – Tiền mặt
 Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm tài sản cố đònh, tuỳ từng trường hợp cụ thể,
kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá tài sản cố đònh hữu hình và vô hình
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt
 Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tư, hàng hóa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 151 – Nguyên vật liệu, hàng hoá đi trên đường
Nợ TK 153, 152, 156, 611 – CC-DC, NVL, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt
 Xuất quỹ tiền mặt chi trả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh
doanh của Doanh Nghiệp, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 641, 642 – Chi phí phát sinh ở bộ phận BH, QLDN
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt
 Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Nợ TK 331 – Thánh toán các khoản phải trả nhà cung cấp

Nợ TK 333 – Thanh toán các khoản phải nộp Nhà Nước
Nợ TK 334 – Thánh toán khoản phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 336, 338 – Chi trả các khoản phải trả nội bộ và phải trả khác
Nợ TK 311, 341 – Thanh toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 315 – Thanh toán các khoản vay dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 342 – Thanh toán các khoản nợ dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt
 Hoàn trả các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 3386 – Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 344 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt
 Chênh lệch giảm do đánh giá lại ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 413 – Số chênh lệch
Có TK 111 – Tiền mặt
 Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác đònh
được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111 – Tiền mặt
 Khi có quyết đònh xử lý, nếu xác đònh được nguyên nhân và
phải thu hồi lại tiền từ các đối tượng khác nhau hoặc trừ vào lương nhân viên,
kế toán ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
 Khi có quyết đònh xử lý, nếu không xác đònh được nguyên
nhân, tuỳ theo quyết đònh xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý Doanh Nghiệp
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :7

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HP TIỀN MẶT
TK 111
Tiền mặt
TK 112 TK 112
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ TM Nộp tiền mặt vào NH
TK 141, 131, 136, 138 TK 121, 128, 228, 144, 244, 222
Thu hồi các khoản tạm ứng, các Chi đầu tư chứng khoán ngắn
khoản nợphải thu hạn và dài hạn; góp vốn liên
doanh; đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK 121, 144, 244,128, 228, 221, 222 khác; ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Thu hồi các khoản đầu tư chứng và dài hạn
khoán ngắn và dài hạn, các khoản
đầu tư ngắn hạn khác, góp vốn TK 211, 213, 241
liên doanh, cầmcố ký quỹ, ký Chi mua sắm tài sản cố đònh
cược ngắn hạn và dài hạn
TK 133
TK 311, 341 Thuế GTGT được khấu trừ
Vay vốn ngắn hạn và dài hạn
TK 151, 152, 156
TK 3331 Chi mua vật tư, hàng hóa
Thuế GTGT phải nộp
TK 141, 331, 333, 334, 311…
TK 338, 334 Chi tạm ứng và các khoản nợ
Phải trả phải nộp khác ngắn hạn và dài hạn
Phải trả công nhân viên
TK 3386, 344
TK 411 hoàn trả các khoản ký quỹ, ký
Nhận cấp vốn, góp vốn cược
TK 511, 512 TK 1381

Doanh thu bán hàng Các khoản tiền mặt phát hiện
thiếu tại quỹ
TK 515, 711
Doanh thu từ hoạt động tài TK 627, 635, 641, 642, 811
Chính, thu từ hoạt động khác chi trả các chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
III. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:
Tiền của Doanh Nghiệp phần lớn được gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, Công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền. Lãi từ khoản tiền gửi Ngân
hàng( TGNH) được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của Doanh Nghiệp.
2. Chứng từ hạch toán:
a. Chứng từ hạch toán:
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Có, giấy báo
Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc( uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…
b. Thủ tục kế toán:
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của Doanh Nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ
của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho Ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kòp thời. Cuối tháng, nếu chưa xác đònh được nguyên
nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng như giấy báo Có,
giấy báo Nợ hoặc bản sao kê. Phần chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 138
“Phải thu khác” hoặc bên Có tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”. Sang tháng
sau, tiếp tục đối chiếu để tìm ra nguyên nhân để kòp thời xử lý và điều chỉnh số
liệu ghi sổ.
Phải thực hiện theo dõi chi tiết số tiền gửi cho từng tài khoản Ngân hàng để

thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” để theo dõi số hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng( Kho bạc Nhà Nước hay
Công ty tài chính).
Bên nợ:
- SDĐK: Số tiền hiện gửi tại Ngân hàng
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng( Kho bạc, Công ty tài chính)
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Bên có:
- Các khoản tiền gửi được rút ra
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Số dư bên nợ:
- Số tiền hiện gửi tại Ngân hàng
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
 Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam
đang gửi tại Ngân hàng.
 Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại
Ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trò
vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi tại Ngân hàng.
4. Nguyên tắc hạch toán:
Trường hợp tiền gửi vào Ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dòch bình quân trên thò trường ngoại tệ liên Ngân hàng
do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá
mua thực tế phải trả.
Trường hợp rút tiền gửi từ Ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra

đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 1122 theo một
trong các phương pháp:
- Bình quân gia quyền
- Nhập trước – xuất trước
- Nhập sau – xuất trước
- Giá thực tế đích danh
5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
 Bán hàng hoặc cung cấp dòch vụ được khách hàng chuyển ngay tiền vào tài
khoản của Doanh Nghiệp tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
 Doanh thu hoạt động tài chính hoăïc thu nhập khác nhận qua Ngân hàng
thuộc diện chòu thuế giá trò gia tăng( GTGT), ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
 Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản của Doanh Nghiệp tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 1111 – Tiền mặt
 Thu hồi các khoản khác nhau (có tính chất như nợ phải thu hoặc tài sản của
Doanh Nghiệp phải thu hồi) qua Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 131, 136 – Các khoản phải thu khách hàng và nội bộ
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Có TK 1388 – Các khoản phải thu khác
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Có TK 221, 222 – Đầu tư vào công ty con và góp vốn liên doanh
Có TK 128, 288 – Đầu tư ngắn hạn khác và dài hạn khác
Có TK 144, 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn
 Nhận tiền qua tài khoản tại Ngân hàng do các nguyên nhân khác nhau, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338, 344 – Nhận cầm cố ký quỹ ngắn hạn và dài hạn
Có TK 311, 341 – Vay ngắn hạn và dài hạn
Có TK 411 – Nhận vốn góp liên doanh hoặc nhận cấp vốn
 Mua các loại hàng hoá, tài sản khác nhau và trả trực tiếp qua Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 151, 153 – Hàng đi trên đường, công cụ dụng cụ
Nợ TK 152, 156 – Nguyên vật liệu, hàng hoá
Nợ TK 211, 213 – Tài sản cố đònh hữu hình, vô hình
Nợ TK 241, 611 – Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ TK 217 – Mua bất động sản đầu tư
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
 Chi trả trực tiếp các loại dòch vụ, chi phí khác nhau qua Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý Doanh Nghiệp
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
 Chi tạm ứng; chi đầu tư; chi cầm cố, ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 141, 142 – Tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 121, 221 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, vào Công ty con
 Chi trả nợ hoặc hoàn trả cho các đối tượng khác nhau, ghi:
Nợ TK 311, 341 – Vay ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 331, 336, 338 – Các khoản phải trả
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước
Nợ TK 338, 344 – Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
 Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài
khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
 Cuối kỳ, thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Cuối kỳ, nếu chưa xác đònh được nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của Doanh Nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các
chứng từ của Ngân hàng, thì kế toán căn cứ vào chứng từ của Ngân hàng:
- Khi phát sinh chênh lệch thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
- Khi phát sinh chênh lệch thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
 Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ
doanh nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Nợ TK 414, 415 – Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 418,419 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
 Thanh toán các khoản làm giảm trừ doanh thu, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 531, 532 – Hàng bò trả lại, giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
 Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 641, 642 – Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HP TGNH
TK 112
Tiền gửi NH
TK 111 TK 111
Nộp tiền mặt gửi vào NH Rút tiền gửi NH về nhập quỹ TM
TK 141, 131, 136, 138 TK 121, 128, 228, 144, 244, 222
Thu hồi các khoản tạm ứng, các Chi đầu tư; góp vốn; liên doanh;
khoản nợphải thu ký quỹ, ký cược

TK 121, 144, 244,128, 228, 221, 222 TK 521, 531, 532
Thu hồi các khoản đầu tư chứng Thanh toán các khoản làm giảm
khoán ngắn và dài hạn, các khoản trừ doanh thu
đầu tư ngắn hạn khác, góp vốn TK 151, 152, 153, 156,211, 213, 241

liên doanh, cầmcố ký quỹ, ký Chi mua các loại hàng hóa tài
cược ngắn hạn và dài hạn sản khác nhau
TK 133
TK 311, 341 Thuế GTGT được khấu trừ
Vay vốn ngắn hạn và dài hạn
TK 113
TK 3331 Nhận báo có của NH về tiền
Thuế GTGT phải nộp đang chuyển

TK 338, 334 TK 141, 331, 333, 334, 311…
Phải trả phải nộp khác nhau Chi tạm ứng và các khoản nợ
Phải trả công nhân viên ngắn hạn và dài hạn
TK 411 TK 411, 421, 414, 415, 418, 419
Nhận cấp vốn, góp vốn trả vốn góp, cổ tức, lợi nhuận
Cho bên góp vốn, chi quỹ DN
TK 511, 512 TK 1381, 3381
Doanh thu bán hàng Các khoản tiền mặt phát hiện
thiếu, thừa tại quỹ
TK 515, 711
Doanh thu từ hoạt động tài TK 627, 635, 641, 642, 811
Chính, thu từ hoạt động khác chi trả các chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
B. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ
1. Kế toán các khoản nợ phải thu:
Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp, và có
vò trí quan trọng về khả năng thanh toán của Doanh Nghiệp, và có vò trí quan trọng
về khả năng thanh toán của Doanh Nghiệp vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hạch

toán chính xác kòp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng…
a. Các khoản phải thu:
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu:
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường
xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bò chiếm dụng vốn hoặc dây
dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dòch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì
đònh kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ,
có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng văn bản.
Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc
phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan
như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xoá nợ,…
Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài
hạn tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn ( trong vòng 12 tháng) và
dài hạn ( sau 12 tháng). Ngược lại, nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn ( trong vòng một chu kỳ
kinh doanh bình thường) và dài hạn ( trong thời gian hơn một chu kỳ kinh doanh
bình thường).
c. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu:
Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trò thuần. Do dó, trong nhóm tài
khoản này phải thiết lập các tài khoản” Dự phòng phải thu khó đòi” để tính khoản
lỗ dự khiến về khoản phải thu khó đòi có thể không đòi được trong tương lai nhằm
phản ánh giá trò thuần các khoản phải thu.
Kế toán phải xác minh tại chổ hoặc yêu cầu xác nhận về văn bản đối với các
khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập

dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với
từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có (trong trường hợp nhận tiền
ứng trước, trả trước của khách hàng số đã thu nhiều hơn số phải thu). Cuối kỳ kế
toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho
phép lấy số dư chi tiết của các đối tượng nợï phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài
sản“ và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
2. Kế toán các khoản phải trả:
a. Các khoản phải trả:
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà
Doanh Nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vò. Các khoản nợ của Doanh
Nghiệp bao gồm: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.
b. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả:
Kế toán các khoản phải trả phải theo dõi chi tiết từng đối tượng nợ trả, theo
từng hợp đồng. Phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát
hành, bao gồm: mệnh giá, chiết khấu và phụ trội trái phiếu; đồng thời theo dõi chi
tiết theo thời hạn phát hành trái phiếu.
Các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải hạch toán bằng tiền đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dòch.
c. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả:
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, từng đối tượng nợ phải
trả, phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình
hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội, theo dõi các chi phí trả trước theo
quy đònh…
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào các khế ước vay dài hạn,
nợ dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác đònh số nợ dài hạn đã đến
hạn thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến
hạn trả.

Cuối niên độ kế toán, phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và
dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dòch bình quân trên thò trường ngoại tệ liên
ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập
báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ
ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát
hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác đònh chi phí đi
vay để tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ. Trường
hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì đònh kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu
phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc vốn hoá vào
giá trò tài sản dở dang.
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
II. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG.
1. Khái niệm:
Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm
hàng hoá, dòch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
2. Chứng từ hạch toán:
- Hoá đơn thuế GTGT( Hoá đơn bán hàng); Hoá
đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng,…
3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng”
Bên nợ:
- SDĐK: Số tiền còn phải thu khách
hàng.

- Số tiền phải thu khách hàng tăng do
bán sản phẩm, dòch vụ
- Tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên có:
- Số tiền phải thu khách hàng giảm khi khách hàng thanh toán tiền.
- Khách hàng ứng trước tiền hàng.
Số dư bên nợ:
- Số tiền còn phải thu khách hàng.
4. Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng
khách hàng riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá
cung cấp dòch vụ thu tiền ngay ( thu tiền mặt, thu bằng séc, thu qua ngân hàng).
5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
♦ Khi cung cấp hàng hoá, sản phẩm, dòch vụ cho khách hàng và đã xác đònh là
tiêu thụ nhưng cho khách hàng nợ lại, căn cứ trên Hoá đơn GTGT hoặc Hoá
đơn bán hàng thông thường, đối với sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ chòu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa thuế,
ghi:
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
♦ Đối với hàng hoá, sản phẩm, dòch vụ không thuộc đối tượng chòu thuế GTGT
hoặc chòu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu
theo giá bán đã bao gồm thuế ( tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
♦ Đối với hàng hoá, sản phẩm, dòch vụ cung cấp cho khách hàng theo phương thức

trả chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện( lãi trả chậm)
♦ Căn cứ trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng( kể cả hoá đơn đã xuất cho
khách hàng phải thu hồi lại và hoá đơn xuất mới), kế toán phản ánh doanh thu
của khối lượng hàng bán bò khách hàng trả lại:
♦ Đối với hàng hoá, sản phẩm, dòch vụ chòu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bò trả lại( theo giá chưa thuế)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng( trừ tiền khách hàng nợ)
♦ Đồng thời nhập kho lại số hàng bò trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 155, 156, 611 – Trò giá thành phẩm, hàng hóa nhập lại kho
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
♦ Phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng( trừ tiền khách hàng nợ)
Có TK 111, 112 – Nếu khách hàng đã trả hết tiền mặt, chuyển
khoản
♦ Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng( trừ tiền khách hàng nợ)
Có TK 111 – Nếu khách hàng đã trả hết tiền mặt, chuyển khoản
♦ Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thực thu

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính( số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
♦ Khi khách hàng ứng trước tiền hoặc thanh toán nợ cho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tổng số TM, TG ngân hàng nhận được từ khách hàng
Nợ TK 113 – Tổng số tiền đang chuyển sẽ nhận được từ khách hàng
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
♦ Đối với số hàng hoá, sản phẩm đã bán hoặc dòch vụ đã cung cấp được thanh
toán theo phương thức trả chậm, đồng thời với việc phản ánh số tiền thu của
khách hàng theo đònh kỳ, kế toán còn phải phản ánh số lãi trả chậm thu về
tương ứng:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
♦ Các khách hàng không thanh toán các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt, bằng séc… mà thanh toán bằng hàng hoá( trường hợp hàng đổi
hàng), căn cứ vào giá trò vật tư, hàng hoá, tài sản nhận về, kế toán trừ vào số
nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 151, 152 – NVL đi trên đường, NVL, CC-DC, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 211, 213 – Tài sản cố đònh hữu hình, vô hình
Nợ TK 133 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
♦ Khi có quyết đònh xử lý xoá sổ các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể
thu hồi được, căn cứ vào biên bản xử lý, ghi:
Nợ TK 6426 – Chi phí quản lý Doanh Nghiệp( chưa lập dự phòng)
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi( nợ đã lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Đồng thời ghi nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” nhằm tiếp tục theo dõi trong
thời hạn quy đònh để có thể truy thu số tiền đó khi có điều kiện.
♦ Khi thu hồi được khoản nợ đã xử lý xóa sổ, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112 – Số tiền thu hồi được bằng tiền mặt, TG ngân hàng
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
♦ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy đònh nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách
đáng tin cậy, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
♦ Khoản bồi thường thu từ khách hàng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :18
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
♦ Khi trả cho đơn vò uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hoá đơn xuất trả hàng và các
chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng( chi tiết cho từng đơn vò uỷ thác nhập
khẩu)
Có TK 151, 156 - Giá trò đã bao gồm các khoản thuế phải nộp
♦ Phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
♦ Đối với các khoản chi hộ cho đơn vò uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động
nhận uỷ thác nhập khẩu( phí ngân hàng, phí giám đònh hải quan, chi thuê kho,
chi thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng…), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112 – Doanh nghiệp chi bằng tiền mặt, TGNH
♦ Trường hợp đơn vò nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên
quan đến hàng nhập khẩu, đơn vò uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế

này vào Ngân sách Nhà Nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333 – Thuế GTGT, TTĐB, X-NK phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
♦ Trường hợp khách hàng thanh toán bằng hàng( theo phương thức đổi hàng căn
cứ vào vật tư, hàng hoá nhận trao đổi( tính theo giá trò hợp lý ghi trong hoá
đơn thuế GTGT hoặc hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải
thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 – Nhập kho NVL, CC- DC, hàng hóa
Nợ TK 611 – Nhập kho vật tư hàng hoá theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
♦ Trường hợp phát sinh nợ phải thu khó đòi thực sự không thu được nợ phải xử lý
xoá sổ, ghi:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi( Số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp( số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :20
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HP CÁC KHOẢN PHẢI THU KH
TK 131
TK 511 TK 531
Doanh thu bán hàng Doanh thu hàng bán bò trả lại

TK 3387 TK 3331
Doanh thu do bán hàng trả chậm Thuế GTGT phải nộp

TK 3331, 3332, 333 TK 532
Thuế GTGT phải nộp Giảm giá hàng bán cho khách

TK 521
TK 111, 112 Chiết khấu cho khách hàng
Các khoản chi hộ cho đơn vò
nhập khẩu TK 111, 112, 113
Khách hàng ứng trước tiền hàng
TK 152, 153, 156
Khách hàng thanh toán bằng hàng TK 635
Chi phí tài chính
TK 139, 642
Lập dự phòng nợ khó đòi TK 151, 152, 211, 213
Khách hàng thanh toán nợ bằng
hàng hóa, vật tư, tài sản nhận về
TK 642, 139
Xử lý các khoản nợ khó đòi

III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.
1. Khái niệm:
Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khảon nợ phải trả của các
Doanh Nghiệp bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dòch vụ, lao vụ cho hợp đồng
kinh tế đã ký kết.
2. Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Phiếu đặt hàng.
- Hoá đơn bán hàng của bên bán.
- Hợp đồng kinh tế,…
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :21
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” dùng để phản ánh tình hình thanh

toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, sản
phẩm, cung cấp dòch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây dựng.
Bên nợ:
- Các khoản đã trả hoặc ứng trước cho người bán.
- Số tiền giảm giá, hàng mua trả lại cho người bán chấp
nhận.
- Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán người bán
chấp nhận giảm trừ.
Bên có:
- SDĐK: Số tiền còn phải trả cho người bán
- Số tiền phải trả người bán
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, tài sản, các
dòch vụ đã nhận khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dư bên có:
- Số tiền còn phải trả người bán
4. Nguyên tắc hạch toán:
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dòch vụ, hàng hoá, cho người nhận
thầu xây dựng (gọi tắc là người bán ) cần được hoạch toán chi tiết theo từng đối
tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả và theo tùng lần thanh toán. Trong chi
tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số lượng phải trả, tài khoản
này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm,
hàng hoá, dòch vụ, khối lượng xây dựng hoàng thành bàn giao
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, nhận
dòch vụ trả tiền ngay (trả tiền mặt, trả bằng séc hoặc trả qua Ngân hàng).
Những vật tư, hàng hoá,dòch vụ đã nhận, nhập kho đến cuối tháng vẫn chưa
có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
♦ Mua vật tư, hàng hoá về nhập kho; gửi thẳng đi bán; đưa thẳng vào sản xuất,

kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ bản không qua kho và chưa thanh toán
tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 151 – Mua vật tư, hàng hoá đi trên đường
Nợ TK 152, 153, 155, 156 – Mua NVL, CC- DC, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 157 – Mua vật tư, hàng hoá gửi thẳng đi bán không qua kho
Nợ TK 241 – Mua vật tư hàng hóa đưa thẳng vào ĐTXDCB không qua kho
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
Nợ TK 621, 627 – Mua vật tư, hàng hoá đưa thẳng chế biến không qua kho
Nợ TK 641, 642 – Mua vật tư, hàng hoá đưa thẳng không qua kho
Nợ TK 611 – Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê đònh kỳ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán( tổng giá thanh toán)
♦ Mua tài sản cố đònh và chưa thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá tài sản cố đònh hữu hình, vô hình
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có 331 – Phải trả cho người bán
♦ Khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu,
khi khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu, căn cứ hợp
đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành, chưa
thanh toán tiền cho bên nhận thầu, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 331 – Phải trả người bán( Tổng giá thanh toán)
♦ Nhận dòch vụ cung cấp( chi phí vận chuyển, điện, nước, điện thoại, hoa hồng đại
lý, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo,…) của người cung cấp, chưa thanh toán tiền,
kế toán ghi:
Nợ TK 151 – Mua vật tư, hàng hoá đi trên đường
Nợ TK 152,153,156 – Mua NVL, CC-DC, hàng hóa về nhập kho
Nợ TK 157 – Mua vật tư, hàng hoá gửi thẳng đi bán không qua kho

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642 – Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 611 – Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê đònh kỳ
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí hoạt động khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán( Tổng giá thanh toán)
♦ Chiết khấu thanh toán được người bán cho Doanh Nghiệp hưởng và trừ vào số
tiền Doanh Nghiệp còn nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :23
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
♦ Chiết khấu thương mại, phần giảm giá hàng mua, phần hàng mua bò trả lại cho
người bán và bù trừ vào số tiền Doanh Nghiệp còn nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 151, 152, 153, 156 – Nguyên liệu, hàng hoá…
♦ Khi thanh toán số tiền phải trả hoặc ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp dòch vụ, người nhận thầu xây dựng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111 – Số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 – Số tiền thanh toàn bằng chuyển khoản
♦ Khi nhận lại tiền ứng trước do người bán vật tư, hàng hoá hoàn lại vì không có
hàng để giao, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Nhận lại tiền ứng trước bằng tiền mặt, TGNH
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
♦ Khi doanh nghiệp không tìm ra chủ nợ để trả thì được xử lý xoá nợ và đưa vào
thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 711 – Thu nhập khác
♦ Doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng. Khi nhận hàng bán đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 003 – Hàng hoá nhận bán hộ, nhận gia công
♦ Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền bán hàng thu bằng tiền mặt, chuyển khoản
Nợ TK 131 – Số tiền bán hàng phải thu khách hàng
Có TK 331 – Phải trả cho người bán( theo giá giao đại lý)
Có TK 003 – Hàng hoá nhận bán hộ, nhận gia công
♦ Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng( Hoa hồng đại lý)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Có TK 111, 112 – Số tiền thực tế thanh toán bằng tiền mặt, TGNH
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : TH.S. LÊ ÁI QUỐC
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HP CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
TK 331
TK 111, 112 TK 151, 152, 153, 155,156, 157
Thanh toán số tiền phải trả hoặc Mua vật tư, hàng hóa về nhập kho
ứng tiền trước cho người bán
TK131 TK 133
Số tiền bán hàng phải thu Thuế GTGT được khấu trừ

TK 151, 152, 153, 156 TK 111, 112, 131
Chiết khấu thương mại, giảm giá Khi nhận lại tiền ứng trước cho
hàng mua, phần mua trả lại người bán hàng
TK 133 TK 211, 213
Thuế GTGT được khấu trừ Mua tài sản cố đònh


TK 511 TK 241
Doanh thu bán hàng DN đầu tư xây dựng cơ bản

TK 515 TK 621, 627, 635,641, 642, 811
Chiết khấu thanh toán Các chi phí vận chuyển, điện,
nước, điện thoại, hoa hồng đại lý,
TK 3331 quảng cáo…
Thuế GTGT phải nộp
TK 711
Xử lý xóa nợ
SVTH : MAI THỊ THÚY AN Trang :25

×