Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

luận văn thạc sĩ các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học sư phạm kỹ thuật nam định giai đoạn 2006 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM

NGUYỄN MẠNH TƯỜNG

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà nội - 2006

z


MỤC LỤC
Mở đầu ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 5
5. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Dự kiến cấu trúc luận văn ................................................................................ 5
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý phát triển giảng viên ...................................... 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 6
1.1.1. Sự ra đời của khoa học quản lý .................................................................. 6


1.1.2. Lịch sử phát triển của lý luận quản lý giáo dục .......................................... 8
1.1.3. Khái quát những nghiên cứu ở Việt Nam về quản lý giáo dục.................... 9
1.2. Một số khái niệm ........................................................................................... 11
1.2.1. Tổ chức ................................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý.................................................................................................... 12
1.2.2.1.Khái niệm. ......................................................................................... 12
1.2.2.2. Chức năng của quản lý: .................................................................... 14
1.2.3. Người quản lý .......................................................................................... 16
1.2.4. Các phương pháp quản lý ........................................................................ 17
1.2.5. Biện pháp quản lý .................................................................................... 18
1.2.6. Quản lý phát triển .................................................................................... 18
1.3. Quản lý nguồn nhân lực ............................................................................... 20
1.3.1. Bản chất của quản lý nguồn nhân lực....................................................... 20
1.3.2. Các hoạt động quản lý nguồn nhân lực gồm: ........................................... 23
1.3.3. Sự khác biệt nổi bật trong quản lý nguồn nhân lực là tạo ra sự khuyến
khích đủ mạnh để người lao động chủ động làm việc. ....................................... 23
1.3.4. Quá trình quản lý nguồn nhân lực ............................................................ 24
1.4. Yêu cầu công tác quản lý đội ngũ giảng viên trong các trường đại học nước
ta hiện nay ............................................................................................................ 30

z


1.4.1. Xu thế tồn cầu hố tạo những cơ hội to lớn cho các nước đang phát triển
rút ngắn khoảng cách......................................................................................... 30
1.4.2. Những vấn đề đặt ra cho nền giáo dục đào tạo nước nhà khi bước vào thế
kỷ XXI. ............................................................................................................. 32
1.4.3. Khái quát về đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Nam Định. ........................................................................................................ 34
Chương 2. Thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý phát triển đội ngũ giảng

viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định .............................................. 36
2.1. Khái quát chung về tình hình nhà trường .................................................... 36
2.1.1. Lịch sử phát triển của nhà trường ............................................................ 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hiện nay của trường. ........................................................ 37
2.1.3. Quy mô và ngành nghề đào tạo ................................................................ 38
2.1.4. Tình hình đội ngũ giảng viên và cán bộ của trường.................................. 39
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên .................................... 40
2.2.1. Trình độ giảng viên cơ hữu của trường hiện tại........................................ 40
2.2.1.1. Cơ cấu trình độ giảng viên cơ hữu tại các khoa và bộ môn................ 40
2.2.1.2. Về độ tuổi, năm công tác, trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học của
đội ngũ cán bộ giảng dạy. .............................................................................. 41
2.2.2. Đánh giá chất lượng đội ngũ giảng viên của trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định hiện nay................................................................................... 42
2.3. Thực trạng quản lý, phát triển đội ngũ giảng viên hiện nay tại trường ĐH Sư
phạm Kỹ thuật Nam Định .................................................................................... 49
2.3.1. Sứ mạng, chiến lược phát triển của trường chưa thể hiện rõ ràng, khoa học,
chưa thể hiện rõ quan điểm nhìn việc ra người. ................................................. 49
2.3.2. Quá trình quản lý đội ngũ nói chung và đội ngũ giảng viên hiện nay của
trường ĐHSPKT Nam Định chưa thể hiện quá trình quản lý nguồn nhân lực. ... 53
2.3.3. Công tác quản lý của trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định hiện nay
cịn nặng về mặt hành chính. ............................................................................. 55
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý phát triển đội ngũ của trường hiện nay. . 56
2.4.1. Những điểm mạnh. .................................................................................. 56
2.4.2. Những điểm yếu trong công tác quản lý và phát triển đội ngũ.................. 57
2.4.2.1. Công tác xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ làm chưa tốt. ........... 57
2.4.2.2. Trường chưa xây dựng được tiêu chí đánh giá giảng viên, tiêu chí
kiểm định chất lượng. .................................................................................... 58
2.4.2.3. Cơng tác tuyển dụng và bồi dưỡng giảng viên làm chưa tốt. ............. 58

z



Chương 3. Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Nam Định ................................................................................. 61
3.1. Những căn cứ đề xuất các biện pháp ............................................................ 61
3.2. Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên Trường ĐHSPKT Nam
Định ..................................................................................................................... 65
3.2.1. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Nam Định.................................................................................. 65
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp. .................................................................. 65
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp. ................................................................... 65
3.2.1.3. Các bước tiến hành. .......................................................................... 69
3.2.2. Xây dựng qui trình tuyển dụng giảng viên. ............................................. 69
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp. ................................................................... 69
3.2.2.2. Những nội dung cơ bản của biện pháp. ............................................. 70
3.2.2.3. Các bước tiến hành. .......................................................................... 70
3.2.3. Xây dựng chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên. 71
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp. ................................................................... 71
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp. ................................................................... 71
3.2.3.3. Các bước tiến hành. .......................................................................... 72
3.2.4. Đổi mới công tác đánh giá giảng viên. ..................................................... 72
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp. ................................................................... 72
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp. ................................................................... 73
3.2.4.3. Các bước tiến hành. .......................................................................... 76
3.2.5. Xây dựng văn hoá quản lý đội ngũ Trường ĐHSPKT Nam Định. ............ 88
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp. ................................................................... 88
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp. ................................................................... 88
3.2.5.3. Các bước tiến hành. .......................................................................... 89
3.3. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết tính khả thi của các biện pháp. . 90
Kết luận và khuyến nghị ......................................................................................... 95

1. Kết luận......................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 96
Tài liệu tham khảo. ................................................................................................. 97
Phụ lục ..................................................................................................................... 99

z


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHSPKT

Đại học Sư phạm Kỹ thuật

CĐSPKT

Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật

VHQL

Văn hoá quản lý

BGH

Ban giám hiệu

NXB

Nhà xuất bản

NXBGD


Nhà xuất bản Giáo dục

CTQG

Chính trị quốc gia

HN

Hà Nội

GDĐH

Giáo dục đại học

GV

Giảng viên

z


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế toàn cầu hoá, phát triển kinh tế tri thức đang đem lại cho các quốc
gia, dân tộc trong thời đại ngày nay khơng chỉ những cơ hội lớn mà cịn cả
những thách thức lớn trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội.
Để đảm bảo sự phát triển bền vững, các quốc gia đều chú trọng xây dựng chiến
lược con người, tập trung đầu tư cho giáo dục đào tạo và khoa học, công nghệ
nhằm phát triển nguồn nhân lực, đào tạo bồi dưỡng nhân tài và coi đó là yếu tố

quyết định đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu phát triển.
Bậc giáo dục đại học, cao đẳng là bậc có vai trị quan trọng trong lĩnh
vực đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, đào tạo nhân tài cho đất nước.
Chính vì thế vấn đề đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo ở bậc đại học, cao
đẳng đang trở thành cấp thiết ở các nước hiện nay trong đó có cả Việt Nam nhất
là khi chúng ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục đại học ở
nước ta từ nay đến năm 2020, ngày 2/11/2005 Chính phủ đã ra Nghị quyết số
14/2005/NQ – CP về đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục Đại học Việt Nam giai
đoạn 2006 – 2020. Trong Nghị quyết nêu rõ: “Sau 20 năm đổi mới và 5 năm
thực hiện “ Chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010”, giáo dục đại học ở
nước ta đã phát triển rõ rệt về quy mô, đa dạng hố về loại hình và các hình
thức đào tạo, bước đầu điều chỉnh cơ cấu hệ thống, cải tiến chương trình, quy
trình đào tạo và huy động được nhiều nguồn lực xã hội. Chất lượng giáo dục đại
học ở một số ngành, lĩnh vực cơ sở giáo dục đại học có những chuyển biến tích
cực, từng bước đáp ứng u cầu phát triển kinh tế – xã hội. Đội ngũ cán bộ có
trình độ đại học và trên đại học mà tuyệt đại đa số được đào tạo tại các cơ sở
giáo dục trong nước đã góp phần quan trọng vào công cuộc đổi mới và xây
dựng đất nước.

1

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

Tuy nhiên, những thành tựu nói trên của giáo dục đại học chưa vững
chắc, chưa mang tính hệ thống và cơ bản, chưa đáp ứng được những đòi hỏi của
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, nhu cầu học tập của nhân

dân và yêu cầu hội nhập quốc tế trong giai đoạn mới. Những yếu kém bất cập
về cơ chế quản lý, cơ cấu hệ thống, cơ cấu ngành nghề, mạng lưới cơ sở giáo
dục đại học, quy trình đào tạo, phương pháp dạy và học, đội ngũ giảng viên và
cán bộ quản lý giáo dục, hiệu quả sử dụng nguồn lực” [30]. Những tồn tại, hạn
chế như đã dẫn ra ở trên có nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân về
quản lý nguồn nhân lực phục vụ công tác giáo dục đào tạo. Để nhanh chóng đáp
ứng yêu cầu của đất nước trong giai đoạn mới, giáo dục đại học nước ta phải
đổi mới một cách mạnh mẽ, cơ bản và toàn diện. Nghị quyết của Chính phủ về
đề án đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam có viết:
“Xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học đủ về
số lượng, có phẩm chất và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun mơn cao,
phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến, đảm bảo tỷ lệ sinh viên/ giảng viên
của cả hệ thống giáo dục đại học khơng q 20. Đến năm 2010 có ít nhất 40%
giảng viên đạt trình độ thạc sĩ và 25% có trình độ tiến sĩ, đến năm 2020 có ít
nhất 60% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ và 35% đạt trình độ tiến sĩ”[30]. Để
đáp ứng mục tiêu trên đòi hỏi các nhà trường đại học không chỉ chú trọng
nghiên cứu phát triển lí luận quản lý giáo dục mà cần phải tìm tịi, xây dựng
những biện pháp quản lý, phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công tác giáo
dục đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước.
Để đảm bảo chất lượng đào tạo sinh viên, trước mắt trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Nam Định đang gặp phải những khó khăn cần sớm được khắc
phục như:
- Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường để đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển bền vững, tạo dựng uy tín trong xã hội.

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

2


z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

- Cần sớm có giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giảng viên,
xây dựng chương trình, hình thức, phương pháp đào tạo, cơ sở vật chất để đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra của một trường đại học sư phạm kỹ thuật.
- Cần nhanh chóng đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý công tác đào tạo (từ
một trường cao đẳng lên một trường đại học).
Trong những khó khăn trên, vấn đề xây dựng, nâng cao hiệu quả quản lý
nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đào tạo (đội ngũ giảng viên) có vị trí then
chốt, quyết định.
Từ một trường cao đẳng chuyển lên đại học, mặc dù trong những năm
qua Đảng uỷ, Ban giám hiệu nhà trường đã có nhiều cố gắng xây dựng đội ngũ
giảng viên nhưng cho đến nay đội ngũ này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt
ra. Tính đến ngày có quyết định thành lập trường ĐHSPKT

Nam Định

(05/01/2006), tổng số cán bộ, giảng viên, cơng nhân viên trong tồn trường là
232 người. Trong đó có 149 người là giảng viên (chiếm 64,2%) và 83 người là
cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ (chiếm 35,8 %). Về trình độ của đội ngũ
giảng viên hiện tại là:
+ Đại học: 105 người, chiếm khoảng 70% (có 38 người đang học cao
học).
+ Thạc sĩ: 38 người, chiếm khoảng 26% (có 07 người đang làm nghiên
cứu sinh).
+ Tiến sĩ: 06 người, chiếm khoảng 4% (có 01 PGS).
Hiện nay tỷ lệ sinh viên/giảng viên tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Nam Định là khoảng 35. Tỷ lệ như vậy so với mục tiêu chung của giáo dục đại
học cả nước phấn đấu đến năm 2010 là 20 thì trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Nam Định phải phấn đấu nhiều để xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy đủ về số
lượng và chất lượng đáp ứng được yêu cầu giảng dạy.
Tỷ lệ số giảng viên có trình độ sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) của trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tại thời điểm hiện tại là thấp: Thạc sĩ mới

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

3

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

có khoảng 26%, tiến sĩ mới có 4%. Trong khi cả nước phấn đấu đến năm 2010
có ít nhất 40% giảng viên có trình độ Thạc sĩ và 25% có trình độ Tiến sĩ.
Từ thực tế về đội ngũ giảng viên của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Nam Định hiện nay cho thấy không chỉ thiếu về số lượng mà còn hạn chế cả về
chất lượng còn chưa thể đáp ứng được những yêu cầu chung của giáo dục đại
học Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010. Chính vì thực trạng trên vấn đề cấp
bách đặt ra đối với nhà trường là phải sớm xây dựng được chiến lược phát triển
đội ngũ giảng viên, đặc biệt trước mắt là tìm kiếm những biện pháp quản lý có
hiệu quả nhằm hoàn thiện và phát triển đội ngũ, đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất
lượng giáo dục, đào tạo trong tình hình mới. Với lý do trên tơi đã lựa chọn và
nghiên cứu đề tài luận văn “Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng
viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định giai đoạn 2006 – 2010”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ ngiảng viên trường

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định giai đoạn 2006 - 2010.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát những vấn đề lý luận quản lý, quản lý giáo dục, biện pháp
quản lý có liên quan đến đối tượng nghiên cứu luận văn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên và hiệu
quả của các biện pháp quản lý nguồn nhân lực này của Trường ĐHSPKT Nam
Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định giai đoạn 2006 -2010.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên của Trường ĐHSPKT Nam Định.

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

4

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên của Trường ĐHSPKT Nam Định hiện nay có nhiều

-


hạn chế cả về số lượng và chất lượng. Nếu đề xuất được hệ thống các biện pháp
quản lý nguồn nhân lực này đồng bộ, có tính khả thi sẽ góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên và chất lượng giáo dục, đào tạo sinh viên của nhà
trường.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên của Trường ĐHSPKT Nam Định giai đoạn từ năm
2000 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu thông qua tài liệu khoa học
trong lĩnh vực quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi điều
tra khảo sát thực tiễn.
- Lấy ý kiến chuyên gia trong và ngoài nhà trường
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả
8. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn dự kiến cấu
trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển giảng viên.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý phát triển đội ngũ
giảng viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

5

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010


Chương 3: Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định .

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN GIẢNG VIÊN
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Sự ra đời của khoa học quản lý
Sử gia Daniel A.Wren đã nhận xét rằng:" Quản lý cũng xưa cũ như chính
con người vậy", nhưng ơng cũng ghi nhận rằng mới chỉ mới gần đây người ta
mới chú ý đến " chất khoa học" của quá trình quản lý. Chúng ta điểm qua " Sự
tiến hoá của tư tưởng quản lý từ thời thượng cổ đến nay"
Năm 500 - 200 trước công nguyên tại Hy Lạp: Quy định đạo đức công vụ,
trường đại học quản lý của Socrate; khởi đầu các phương pháp khoa học để giải
quyết vấn đề.
Năm 300 sau công nguyên, nhà thờ thiên chúa giáo đã nêu: Cấu trúc thứ
bậc phi tập trung với chính sách và sự kiểm sốt chiến lược có tính tập trung
Nhà văn và chính khách Italia thời kỳ phục hưng Niccolo Machia Velli
( 1469 - 1527) trong cuốn sách" Những bài diễn văn" đã nêu lên những nguyên
tắc về tổ chức như sau". 1) Một tổ chức sẽ ổn định, vững bền nếu các thành viên
có quyền biểu thị sự khác biệt của mình và giải quyết những xung đột giữa họ
bên trong tổ chức; 2) Khi một cá nhân bắt đầu (xây dựng) một tổ chức:" Nó cịn
tồn tại và kéo dài chừng nào nó được sự quan tâm của nhiều người và họ muốn
luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

6

z



luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

duy trì nó tồn tại"; 3) Một người quản lý yếu kém có thể noi theo một người
quản lý mạnh giỏi hơn, nhưng không một người quản lý yếu kém nào lại có thể
duy trì được uy tín của mình; 4) Một người quản lý tìm kiếm sự thay đổi một tổ
chức đã được hình thành sẽ phải giữ lại chí ít cái bóng của thói quen cũ".
Robert Owen ( 1771 - 1858) nhà xã hội không tưởng vĩ đại người Anh là
một trong những người tiên phong của thời đại ông, người đã sớm nhận ra tầm
quan trọng hàng đầu của nguồn nhân lực.
Các quan điểm truyền thống ( các thuyết cổ điển) ra đời đã ngót một thế kỷ
nay nhưng ý nghĩa lý luận cũng như giá trị thực tiễn của chúng vẫn cịn nóng
hổi, bởi lẽ, các thuyết ấy ra đời trong bối cảnh nền văn minh công nghiệp đã
phát triển và nền văn minh ấy vẫn tồn tại. Cho nên, lý đương nhiên là phải
nghiên cứu các thuyết đó, vận dụng các quan điểm đó trong bối cảnh hiện thực
của giai đoạn hiện nay.
Thuyết quản lý khoa học ( Sciencific Management) sở dĩ có tên như vậy là
nhờ tựa đề cuốn sách " Những nguyên tắc quản lý khoa học"( The Principles of
Scientific Management) của Frederick Wuislow Taylor ( 1856 - 1915) xuất bản
năm 1911. Hậu thế coi F.W Taylor là " cha đẻ của thuyết quản lý khoa học".
Bốn nguyên tắc quản lý khoa học của Taylor đưa ra:
1.

Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác

định phương pháp tốt nhất để hình thành.
2.

Tuyển chọn cơng nhân một cách cẩn trọng và huấn luyện họ hoàn


thành nhiệm vụ bằng cách sử dụng các phương pháp có tính khoa học đã được
hình thành.
3.

Người quản lý hợp tác đầy đủ và tồn diện với cơng nhân để đảm bảo

chắc rằng người công nhân sẽ làm việc theo những phương pháp đúng đắn
4.

Phải chia công việc và trách nhiệm sao cho người quản lý có bộ phận

phải lập kế hoạch cho các phương pháp công tác khi sử dụng những nguyên lý
khoa học, cịn người cơng nhân có nhiệm vụ thực thi cơng tác theo đúng kế
hoạch đó
luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

7

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

Trong bối cảnh những biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội diễn ra trong các
thập kỷ 20 -30 của thế kỷ XX, một trào lưu - một học thuyết trong quản lý đã ra
đời; đó là quan điểm hành vi, hay với tên gọi khác, quan điểm quan hệ con
người. Học thuyết này giúp ngừơi quản lý ứng xử có hiệu quả hơn với những
khía cạnh con người, khía cạnh nhân bản trong một tổ chức. Thay vì quá chú
trọng đến chức năng của người quản lý, thuyết này gắng hướng dẫn cách ( how)
người quản lý thực hiện cái ( what) họ phải làm; tức là họ phải làm thế nào để

lãnh đạo, hướng dẫn người dưới quyền và giao tiếp với những người dưới
quyền ra sao.
1.1.2. Lịch sử phát triển của lý luận quản lý giáo dục
Ở nước ngoài những nhà nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý giáo
dục, nhất là ở các nhà trường phổ thông đã được quan tâm từ rất sớm. Ngay từ
thế kỷ XVII, nhà sư phạm lỗi lạc Cô - men - xki ( 1592 - 1670) khi đặt nền
móng cho hệ thống các nhà trường - một tài sản quý báu còn tồn tại đến ngày
nay đã tạo cơ sở ra đời của vấn đề quan trọng hàng đầu trong quản lý giáo dục
là " tổ chức hệ thống giáo dục" trên quy mơ tồn xã hội.
Ở Liên Xô cũ những nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
đã được chú trọng từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, vào năm 1956, lần đầu
xuất hiện cuốn" Quản lý trường học" của A.Pôpốp, một nhà hoạt động sư phạm
và quản lý giáo dục của Liên Xô cũ. Cuốn sách này là một tập hợp khá hoàn
chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những người làm công tác quản
lý giáo dục, đặc biệt quản lý trường học.
Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã dịch và giới thiệu nhiều cơng
trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu phương Tây về quản lý giáo dục điển
hình là các cơng trình : "Hành vi tổ chức giáo dục" (organization Behavior in
Education) của Robert J. Owens (1995), " Quản lý giáo dục - lý thuyết nghiên
cứu và thực tiễn" (Educational Administration - Theory, Research and Practice)
của Wayne.K Hoy, Cecil G. Miskel (1996).

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

8

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010


Trong hơn một thế kỷ qua, giáo dục toàn cầu đã có những bước tiến dài gấp
nhiều lần tồn bộ lịch sử loài người cộng lại. Giáo dục cơ bản đã được quan
niệm như một kết cấu hạ tầng xã hội, như một động lực phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia mỗi dân tộc. Chưa bao giờ giáo dục được sự quan tâm
như hiện giờ . Hội nghị cấp cao toàn thế giới về " Giáo dục cho mọi người" ở
Jomtieu - Thaiand tháng 3 năm 1990 đã khẳng định vai trò của giáo dục và vạch
ra " chương trình hành động" tồn thế giới về giáo dục cơ bản cho mọi người;
và như vậy bằng lời văn cũng như trên thực tế đã thể hiện một hành động " quản
lý giáo dục" có quy mơ hành tinh, đã biểu thị một sự thật không thể chối cãi về
sự tồn tại có tính tồn cầu của " thực tiễn quản lý giáo dục".
1.1.3. Khái quát những nghiên cứu ở Việt Nam về quản lý giáo dục.
Tại Việt Nam, Đảng và nhà nước ta đã không ngừng quan tâm đến thực
tiễn quản lý giáo dục với mức độ cao và ngày càng sâu sắc toàn diện hơn. Nghị
quyết số 14/2005/NQ - CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về đổi
mới cơ bản và tồn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 trong
phần nhiệm vụ và giải pháp đã nêu:
" Đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng và sử dụng giảng viên và
cán bộ quản lý. Xây dựng và thực hiện quy hoạch đội ngũ giảng viên và cán bộ
quản lý giáo dục đại học, đảm bảo đủ về số lượng, nâng cao chất lượng, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học. Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương
trình và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục
đại học. Chú trọng nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ sư phạm của
giảng viên, tầm nhìn chiến lược, nâng cao sáng tạo và tính chuyên nghiệp của
cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đổi mới phương thức tuyển dụng theo hướng khách
quan, cơng bằng và có yếu tố cạnh tranh. Hoàn thiện và thực hiện cơ chế hợp
đồng dài hạn, bảo đảm sự bình đẳng giảng viên biên chế hợp đồng, giữa giảng
viên ở cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục ngồi cơng lập. Xây dựng và
ban hành chính sách mới đối với giảng viên bao gồm tiêu chuẩn giảng viên,


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

9

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

định mức lao động, điều kiện làm việc, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chế
độ nghỉ dạy dài hạn để trao đổi học thuật và cơ chế đánh giá khách quan kết quả
cơng việc. Ban hành chính sách, chế độ kiêm nhiệm giảng dạy. Đổi mới quy
trình bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo su theo hướng giao
cho các cơ sở giáo dục đại học thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn và điều kiện
chung do Nhà nước quy định. Định kỳ đánh giá để bổ nhiệm lại hoặc miễn
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư. Cải cách thủ tục hành chính xét cơng
nhận giảng viên, giảng viên chính” [30].
Tuy nhiên cũng cần khẳng định rằng cơng tác quản lý giáo dục nói chung
và cơng tác quản lý đội ngũ nói riêng cịn nhiều yếu kém dẫn đến:
" Đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng và nhìn chung thấp về chất lượng,
chưa đáp ứng được yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô vừa phải đảm bảo và
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Đặc biệt là đội ngũ giảng viên các
trường đại học ít có điều kiện thường xun tiếp cận,cập nhật tri thức và những
thành tựu khoa học công nghệ mới của thế giới” [30 ]. Thực trạng công tác quản
lý giáo dục, quản lý nhà trường ở Việt Nam nhất là từ khi đất nước bước vào sự
nghiệp đổi mới (1986) đã nảy sinh nhu cầu cấp thiết phải nghiên cứu lý luận và
thực tiễn trong lĩnh vực quản lý này.
Trước những năm 80 của thế kỷ XX, một số nhà giáo dục có tiếng ở Việt
Nam như GS. Nguyễn Lân, GS. Hà Thế Ngữ, GS. Đặng Vũ Hoạt, GS. Nguyễn
Ngọc Quang, GS. Phạm Minh Hạc.v.v.. đã có những ý kiến và nghiên cứu về

lĩnh vực quản lý giáo dục. Ở viện khoa học giáo dục (nay là Viện Chiến lược và
Chương trình giáo dục), nhất là ở Trường cán bộ quản lý giáo dục (nay là Học
viện quản lý giáo dục) đã có nhiều nhà giáo dục học, nhà nghiên cứu quan tâm
về lĩnh vực này. Trong số đó phải kể đến các nhà nghiên cứu như PGS. TS.
Đặng Quốc Bảo, TS. Nguyễn Quốc Chí, PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, GS.
Nguyễn Đức Chính, PGS. TS. Trần Khánh Đức… Trong những năm gần đây ở
nước ta phương hướng nghiên cứu về phát triển và quản lý nguồn nhân lực
trong lĩnh vực giáo dục đã có sự quan tâm đặc biệt; đáng quan tâm là những
luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

10

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

nghiên cứu của Đặng Ứng Vận “về công tác quản lý chất lượng giáo dục”
(2004); Nguyễn Thị Hồng Yến về “vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
cho giáo dục hoà nhập ở Việt Nam” (2005); Lục Thị Nga “Về việc quản lý hoạt
động tự bồi dưỡng của giáo viên nhằm nâng cao chất lượng dạy học” (2005);
Nguyễn Công Ngọ về “Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý
trường THPT tỉnh Bắc Ninh” (2005). Đặc biệt cịn có nghiên cứu về “Đổi mới
tư duy trong quản lý giáo dục” của Trần Kiều (2005). Những nghiên cứu có tính
chất lý luận cơ bản ở trên đã trở thành cơ sở lý luận để cho nhiều học viên cao
học và nghiên cứu sinh tiếp cận những đề tài luận văn Thạc sỹ và luận án Tiến
sỹ thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục. Khái quát những cơng trình nghiên
cứu ở trong và ngồi nước những vấn đề có liên quan đến đối tượng nghiên cứu
của luận văn chúng tôi nhận thấy rằng các nhà nghiên cứu kể trên đã đi sâu giải
quyết những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn

nhần lực. Tuy nhiên những nghiên cứu về biện pháp quản lý phát triển đội ngũ
giảng viên của một trường đại học trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay cịn ít
và chưa hệ thống. Với lý do đó chúng ta đã cho rằng việc nghiên cứu đề tài "
Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại Học Sư Phạm
Kỹ Thuật Nam Định giai đoạn 2006 - 2010" là cần thiết, giúp cho nhà trường
nâng cao hiệu quả quản lý phát triển đội ngũ giảng viên góp phần hồn thành sứ
mệnh của nhà trường trong giai đoạn 2006 - 2010 và những năm tiếp theo.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1.2.1. Tổ chức
Khi bàn đến hoạt động quản lý và người quản lý, cần khởi đầu từ khái
niệm “tổ chức”. Do tính đa nghĩa của thuật ngữ này, nên ở đây chúng ta chỉ nói
đến tổ chức như một nhóm có cấu trúc nhất định những con người cùng hoạt
động vì một mục đích chung nào đó, mà để đạt được mục đích đó, một con
người riêng lẻ không thể nào đạt đến. Các tổ chức khác nhau được phân biệt

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

11

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

nhờ hàng loạt tiêu chí: Mục đích tổ chức; Quy mô của tổ chức; Cơ cấu của tổ
chức; Những điều kiện tồn tại và phát triển tổ chức …
1.2.2. Quản lý
1.2.2.1.Khái niệm.
Quản lý là một hoạt động được hình thành từ khi xã hội lồi người xuất

hiện, con người có sự hợp tác với nhau hoặc cùng nhau hoạt động với những
mục đích chung nào đó. Ở đâu con người tạo lập nên nhóm là ở đó cần đến
quản lý, dù nhóm nhỏ, nhóm lớn, nhóm chính thức, nhóm khơng chính thức và
bất kể nội dung hoạt động đó là gì. Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng hoạt
động quản lý vào việc tổ chức các hoạt động của mình. Thời Trung Hoa cổ đại,
4 chức năng cơ bản của quản lý đã được xác định. Đó là kế hoạch hoá, tổ chức,
tác động và kiểm tra. Tuy tư tưởng và quan điểm về quản lý đã có cách đây
2500 năm, nhưng cho đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, cuộc vận động quản
lý theo khoa học mới xuất hiện. Người khởi xướng cuộc vận động này là
Frederich Winslow Taylor. Năm 1911, Winslow Taylor đã cho xuất bản cuốn
sách "Các nguyên tắc quản lý theo khoa học".
Ngày nay quản lý là một hoạt động đặc trưng bao trùm lên mọi mặt đời
sống xã hội. Quản lý được coi là một công việc vô cùng quan trọng, nhưng rất
khó khăn và phức tạp. Vì quản lý liên quan đến nhân cách của nhiều cá nhân
trong tập thể xã hội, liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm và cuộc sống
nói chung của mỗi người, nghĩa là quản lý phải đáp ứng được yêu cầu luôn thay
đổi và phát triển của xã hội.
Thực tế khái niệm quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống trong xã hội. Thường ngày, chúng ta
nói những người chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành, điều khiển, chỉ huy một
nhóm sản xuất, một trường học, một cơ quan, xí nghiệp…là những người làm
công tác quản lý.

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

12

z



luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

Do đối tượng quản lý rất đa dạng, phong phú, phức tạp tuỳ thuộc từng
lĩnh vực hoạt động cụ thể và mỗi giai đoạn phát triển xã hội khác nhau cũng có
những quan niệm khác nhau, nên định nghĩa về quản lý cũng có nhiều cách
khác nhau:
Winslow Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong bộ
phận của nó, đã nêu ra hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời
gian lao động, sử dụng hợp lý nhất công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng
năng suất lao động, đã quan niệm: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác
cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất.
Nhà lý luận kinh tế người Pháp Fayon cho rằng: "Quản lý là q trình
đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất nguồn lực (nhân lực, vật lực)
của nó".
Theo Mary Parker Follet : Quản lý là một quá trình động, liên tục, kế tiếp
nhau chứ không tĩnh tại.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: " Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách
thể nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến"[33].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: " Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (nhằm quản lý) đến
khách thể (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức"[8].
Từ những phân tích trên có thể đưa ra khái niệm về quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý một cách hợp quy luật nhằm đưa được mục
tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Đặc trưng của quản lý:
Đặc trưng thứ nhất: Quản lý là hoạt động có mục đích, có định hướng, có
kế hoạch.


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

13

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

Đặc trưng thứ hai: Quản lý là sự lựa chọn khả năng tối ưu. Ở đâu khơng
có lựa chọn thì ở chỗ đó khơng cần thiết đến quản lý
Đặc trưng thứ ba: Quản lý sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động đã lựa
chọn
Đặc trưng thứ tư : Quản lý làm giảm tính bất định và làm tăng tính tổ
chức - tình trạng ổn định của hệ thống.
1.2.2.2. Chức năng của quản lý:
Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau:
+ Chức năng kế hoạch hoá
Kế hoạch hoá là một chức năng quản lý. Kế hoạch hố có nghĩa là xác
định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con
đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung
của kế hoạch hố: xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ
chức; Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn
lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu này; Quyết định xem hoạt động nào là
cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.
+ Chức năng tổ chức
Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hoá những ý
tưởng khá trừu tượng ấy thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ có ý nghĩa
quyết định đối với sự chuyển hoá như thế. Xét về mặt chức năng quản lý, tổ

chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa
các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế
hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả,
người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồ lực và nhân lực.
Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của người quản lý
sử dụng các nguồn lực sao cho có hiệu quả và kết quả.

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

14

z


luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

Q trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận, các
phịng ban cùng các cơng việc của chúng. Và sau đó là vấn đề nhân sự, cán bộ
sẽ tiếp nối ngay sau các chức năng kế hoạch hoá và tổ chức.
+ Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo)
Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã được hình thành, nhân sự
đã được tuyển dụng thì phải có người lãnh đạo (nhà quản lý), dẫn dắt tổ chức.
Một số học giả gọi đó là q trình chỉ đạo (directing) hay tác động
(influencing). Đó là quá trình tập hợp, liên kết các thành viên trong tổ chức,
giám sát các hoạt động của các thành viên, các bộ phận trong tổ chức, điều
khiển hướng dẫn, điều chỉnh công việc hợp lý, nhịp nhàng không chồng chéo;
Xử lý uốn nắn các hành vi vi phạm động viên khuyến khích người lao động
hồn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức . Hiển
nhiên việc lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch và thiết kế bộ máy
đã hoàn tất, mà nó thấm vào, ảnh hưởng tới hai chức năng kia.

+ Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó một cá nhân, một nhóm
hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những
hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp
với những chi phí bỏ ra, nếu khơng tương ứng thì phải tiến hành những hoạt
động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng chính là q trình tự điều chỉnh, diễn ra có
tính chu kỳ như sau:
Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động. Người
quản lý đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn mực đã đặt ra.
Người quản lý điều chỉnh những sai lệch. Người quản lý hiệu chỉnh, sửa lại
chuẩn mực nếu cần.
Bốn chức năng của quản lý: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra có
quan hệ biện chứng, chặt chẽ với nhau và bổ sung cho nhau tạo thành một chu
trình quản lý, trong chu trình đó yếu tố thơng tin ln có mặt trong các khâu với

luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010luan.van.thac.si.cac.bien.phap.quan.ly.phat.trien.doi.ngu.giang.vien.truong.dai.hoc.su.pham.ky.thuat.nam.dinh.giai.doan.2006.2010

15

z



×