Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt trên địa bàn xã đông cứu huyện gia bình tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN BÁ VINH
Tên đề tài :
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƢỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ ĐƠNG CỨU, GIA BÌNH, BẮC NINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: CHÍNH QUY

Chuyên ngành

: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

Khoa

: MƠI TRƢỜNG

Lớp

: K43 – KHMT - N03

Khóa học

: 2011 - 2015

THÁI NGUYÊN - 2015


n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN BÁ VINH
Tên đề tài :
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƢỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ ĐƠNG CỨU, GIA BÌNH, BẮC NINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: CHÍNH QUY

Chuyên ngành

: KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

Khoa

: MƠI TRƢỜNG

Lớp

: K43 – KHMT - N03

Khóa học


: 2011 - 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. NGUYỄN CHÍ HIỂU

THÁI NGUYÊN - 2015

n


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương châm học
đi đôi với hành, mỗi sinh viên sau khi ra trường cần phải chuẩn bị cho mình lượng
kiến thức cần thiết, chun mơn vững vàng.
Thời gian thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong
các trường chuyên nghiệp, nhằm hệ thống lại tồn bộ chương trình đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên khi ra trường sẽ hoàn thành về kiến thức, lý
luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác, nhằm đáp ứng nhu cầu của thực tiễn
và nghiên cứu khoa học.
Được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Môi Trường em được phân công về
thực tập tại xã Đông Cứu, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, với đề tài nghiên cứu:
“Đánh giá hiện trạng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Đơng Cứu – Gia Bình – Bắc
Ninh ’’ Kết thúc thực tập, hoàn thành đề tài tốt nghiệp cũng là hồn thành khóa học,
nhân dịp này em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các Thầy giáo, Cơ giáo trong khoa Môi
Trường đã truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại
Trường Đại học Nông Lâm – Thái Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ xã
Đông Cứu, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập.
Đặc biệt em xin bày tỏ lịng biết ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu đã nhiệt tình

chỉ bảo, hướng dẫn em hồn thành đề tài tốt nghiệp này. Mặc dù bản thân em có nhiều cố
gắng, song do kiến thức và thời gian có hạn, bước đầu làm quen với phương pháp nghiên
cứu, nên khóa luận của em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong
được sự đóng góp của các thầy, cơ giáo, bạn bè động viên để khóa luận của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Bá Vinh

n


ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt từ các
nguồn khác nhau ở Mỹ ............................................................................18

Bảng 3.1:

Một số chỉ tiêu và phương pháp phân tích chất lượng nước sinh hoạt ..29

Bảng 4.1.

Cơ cấu phân chia đất canh tác trên địa bàn của xã Đơng Cứu, huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................33


Bảng 4.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn của xã Đông Cứu, huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2014 ............................................35

Bảng 4.3.

Các nguồn cung cấp nước sạch cho người dân .......................................38

Bảng 4.4.

Đánh giá cảm quan của người dân về mức độ ô nhiễm thông qua màu
sắc của nước sinh hoạt mà gia đình hiện đang sử dụng ..........................39

Bảng 4.5.

Đánh giá cảm quan của người dân về mức độ ô nhiễm thơng qua mùi
của nước sinh hoạt mà gia đình hiện đang sử dụng ................................40

Bảng 4.6.

Kết quả mức độ tự kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt của các hộ gia
đình hiện đang sử dụng tại 6 thơn của xã Đơng Cứu ..............................41

Bảng 4.7.

Loại hình xử lý nước ...............................................................................42

Bảng 4.8.


Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan tại xã Đơng Cứu .........43

Bảng 4.9.

Kết quả phân tích chất lượng nước giếng đào tại xã Đơng Cứu .............46

Bảng 4.11.

Loại hình thu gom rác. ............................................................................51

Bảng 4.12.

Thống kê loại cơng trình thốt nước thải và loại nhà vệ sinh của các hộ
dân trong xã .............................................................................................51

Bảng 4.13.

Thống kê nguồn tiếp nhận thông tin, hiểu biết về mơi trường ................52

Bảng 4.14.

Tình hình sử dụng thuốc BVTV của người dân ......................................53

Bảng 4.15.

Thống kê cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng của người dân.... 54

Bảng 4.16:


Kết quả điều tra sự ảnh hưởng của ô nhiễm nước sinh hoạt đến sức khỏe
của người dân trên địa bàn xã Đông Cứu Error! Bookmark not defined.

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

iii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1:

Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước sinh hoạt .........................................39

Hình 4.2:

Biểu đồ chất lượng nước sinh hoạt thơng qua mùi của nước.....................40

Hình 4.3:

Biểu đồ thể hiện mức độ tự kiểm tra nước sinh hoạt của các hộ gia đình 41

Hình 4.4:

Loại hình sử lý nước của gia đình trước khi sử dụng ................................42

Hình 4.5:

Biểu đồ chỉ tiêu nước giếng khoan NM1 ...................................................44


Hình 4.6:

Biểu đồ chỉ tiêu nước giếng khoan NM2 ...................................................45

Hình 4.7:

Biểu đồ chỉ tiêu nước giếng đào NM3 .......................................................47

Hình 4.8:

Biểu đồ chỉ tiêu nước giếng đào NM4 .......................................................48

Hình 4.9:

Biểu đồ chỉ tiêu nước máy NM5 ................................................................50

Hình 4.10: Biểu đồ chỉ tiêu nước máy NM6 ................................................................50
Hình 4.11: Biểu đồ loại cơng trình thốt nước thải của các hộ gia đình ......................52
Hình 4.12: Biểu đồ nguồn cung cấp thông tin về môi trường của người dân trên địa
bàn xã Đông Cứu .......................................................................................53

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BNNPTNT

: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BKHCNMT

: Bộ khoa học, công nghệ và môi trường

BKHĐT

: Bộ Kế hoạch và đầu tư

BTC

: Bộ Tài chính

BTNMT

: Bộ Tài ngun và Mơi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

BYT

: Bộ Y tế


UBND

: Uỷ ban nhân dân

GHCP

: Giới hạn cho phép

NĐ-CP

: Nghị định chính phủ

NN&PTNT

: Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

KQPT

: Kết quả phân tích

PTN

: Phịng thí nghiệm

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QH


: Quốc hội

TT

: Thông tư

TW

: Trung ương

TT-BTC

: Thơng tư Bộ tài chính

TTLT

: Thơng tư liên tịch

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP

: Tiểu chuẩn cho phép

THCS

: Trung học cơ sở


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VSMTNT

: Vệ sinh môi trường nông thơn

YTDP

: Y Tế Dự Phịng

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

v

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Đặt Vấn Đề ...............................................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu của nghiên cứu .......................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu của nghiên cứu.........................................................................................3
1.2.3. Ý nghĩa của nghiên cứu ........................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .........................................................................................4
2.1.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................................4

2.1.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................12
2.1.3. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................12
2.2. Thực trạng nước thải sinh hoạt tại Việt Nam và trên Thế Giới..............................14
2.2.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới ..................................................................14
2.2.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam .................................................................19
2.3.3. Thực trạng quản lý chất lượng nước ...................................................................23
2.3. Chương trình nước sinh hoạt nơng thơn ở việt nam ...............................................24
2.3.1. Chương trình nước sinh hoạt nơng thơn ở việt nam ............................................24
2.3.2. Chương trình cung cấp nước sinh hoạt nơng thơn xã Đông Cứu ........................26
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................27
3.2. Thời gian nghiên cứu ..............................................................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................27
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................27
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ....................................27
3.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................................28
3.4.3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu, phân tích trong phịng thí nghiệm. ..................28
3.4.4. Phương pháp tổng hợp so sánh, đối chiếu ...........................................................29
3.4.5. Phương pháp phỏng vấn người dân về hiện trạng môi trường nước ...................30
3.4.6. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...................................................................30

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh


vi

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .........................................31
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế và xã hội của xã Đơng cứu, hyện Gia Bình, tỉnh Bắc
Ninh: ..............................................................................................................................31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................31
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .....................................................................................34
4.2. Cơ cấu tổ chức, đầu tư và quản lý khai thác cơng trình cấp nước sinh hoạt xã
Đơng Cứu, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh...................................................................36
4.2.1. Cơ cẩu tổ chức phân cấp quản lý nước sinh hoạt hiện nay .................................36
4.2.2. Cơ chế đầu tư, quản lý khai thác cơng trình cấp nước của xã Đông Cứu ...........37
4.3. Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt của xã Đông Cứu, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc
Ninh ...............................................................................................................................38
4.3.1. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt ..........................................................................38
4.3.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt .......................................39
4.3.3. Mức độ tự kiểm tra chất lượng nước của các hộ gia đình hiện đang sử dụng ...41
4.3.4. Hình thức xử lý nước của các hộ gia đình trước khi sử dụng: ............................42
4.3.5. Chất lượng nước sinh hoạt tại xã Đơng Cứu, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh: ..43
4.4. Nguyên nhân gây ảnh hưởng tới chất lượng nước sinh hoạt ..................................51
4.4.1. Ô nhiễm từ chất thải, rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình. ..............................51
4.4.2. Ơ nhiễm do nước thải sinh hoạt: .........................................................................51
4.4.3. Ô nhiễm do thái độ của người dân với các hoạt động bảo vệ mơi trường ..........52
4.4.4. Ơ nhiễm do sử dụng thuốc BVTV .......................................................................53
4.4.5. Ơ nhiễm do hoạt động cơng nghiệp: ....................................................................54
4.5. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nước và cải thiện điều kiện vệ sinh
môi trường trên địa bàn xã Đông Cứu ...........................................................................55
4.5.1. Biện pháp công nghệ, kỹ thật ..............................................................................55
4.5.2. Biện pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền .................................56
4.5.3. Biện pháp kinh tế .................................................................................................57
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58

5.1 Kết luận ..................................................................................................................58
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................60

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt Vấn Đề
Tất cả chúng ta đều biết rằng, nước là một dạng tài nguyên đặc biệt quan
trọng,là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát
triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, trên khắp thế giới, nhiều người còn chưa có được
nước an tồn và đầy đủ để đáp ứng những nhu cầu cơ bản nhất của họ. Tài nguyên
nước đang bị đe doạ bởi các chất thải và ô nhiễm, bởi việc khai thác sử dụng kém hiệu
quả, bởi sự thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi khí hậu tồn cầu và nhiều nhân tố
khác…
Nước ngọt do nước mưa và mưa tuyết bổ sung là một nguồn hữu hạn của một
thế giới có nhu cầu nước đang tăng lên. Nước là nguồn tài ngun khơng gì có thể thay
thế được, trong khi dân số thế giới gia tăng ngày càng lớn mạnh thì nước tái tạo cho
mỗi đầu người sẽ ít hơn. Nước với tầm quan trọng đặc biệt khơng thể thiếu của nó
trong cuộc sống hàng ngày của con người nên, chính tài nguyên nước ngọt là nguyên
nhân dẫn đến những xung đột công khai của các đối tượng dùng nước giữa khu vực đô
thị và nông nghiệp như ở California, xung đột quân sự ở Trung Đông… Hơn 200 lưu

vực sông hồ nằm trên biên giới giữa hai và nhiều nước và ít nhất có tới 10 con sơng
chảy qua 6 hoặc nhiều nước. Trong số các nước có nguy cơ bị đe doạ nhất về nước có
Aicập, Hà Lan, Cămpuchia, Syri, Sudan và Irắc – tất cả đều dựa vào nguồn nước của
nước ngoài, tới hơn 2/3 lượng nước tại tạo được cung cấp của nước họ.
Nguồn nước ngọt mặc dù chỉ chiếm 1% lượng nước trên thế giới nhưng nó có ý
nghĩa sống cịn đối với sự tồn tại của con ngươì và thế giới tự nhiên. Nguồn nước có
vai trị đặc biệt quan trong đối với hầu hết các hoạt động phát triển kinh tế- xã hội trên
mỗi lưu vực.
Nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn ăn được
vài ngày, nhưng khơng thể nhịn uống nước. Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ
thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn
tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong
huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

2

dịch ngồi tế bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học
và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung mơi, nhờ đó
tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới
dạng dung dịch nước. Một người nặng 60 kg cần cung cấp 2-3 lít nước để đổi mới
lượng nước của có thể, và duy trì các hoạt động sống bình thường. Uống khơng đủ
nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức năng các hệ thống trong cơ
thể. như suy giảm chức năng thận. Những người thường xuyên nuống không đủ nước

da thường khơ, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo
bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Khi cơ thể mất trên 10% lượng nước có khả
năng gây trụy tim mạch, hạ huyết áp, nhịp tim tăng cao. Nguy hiểm hơn, bạn có thể tử
vong nếu lượng nước mất trên 20%”.
Xã Đơng Cứu có diện tích 6,66 km² với dân số 7301 người. Dân số gia tăng, sự
phát triển kinh tế... khiến nguồn nước sạch của địa phương đang đứng trước nguy cơ
cạn kiệt, vì vậy mà việc cung cấp và đảm bảo nước sinh hoạt đặc biệt là nước sạch là
vấn đề được lãnh đạo xã quan tâm lo lắng. Trên địa bàn xã tác nhân gây ô nhiễm nước
chủ yếu là do sự phát triển của các làng nghề. Lượng nước thải hàng ngàn m3/ ngày
không qua xử lý, gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường trong khu vực. Nguồn nước
chủ yếu mà người dân sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày là từ nước máy, giếng
khoan, giếng đào . Do vậy mà, chất lượng nước chưa được đảm bảo an toàn. Vào mùa
mưa nước thường hay bị nhiễm vẩn đục và các loại vi khuẩn gây bệnh.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiêm
khoa Môi Trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng
nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Đơng Cứu – Gia Bình – Bắc Ninh ’’.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát
- Để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng tại địa phương, tìm ra những
ngun nhân gây ơ nhiễm, qua đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục những nguy
cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa phương.

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh


3

1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Đông Cứu – Gia Bình –
Bắc Ninh
- Xác định những thuận lợi và khó khăn về việc cấp nước sinh hoạt trên địa bàn xã.
- Nắm được tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã.
-Tìm ra những ngun nhân gây ơ nhiễm môi trường nước trên địa bàn.
- Đề ra một số giải pháp cung cấp nước sạch nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước sạch của địa phương.
1.2.2. Yêu cầu của nghiên cứu
- Phản ánh đúng hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Đơng Cứu – Gia
Bình – Bắc Ninh.
- Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ và khách quan.
- Kết quả phân tích các thơng số về chất lượng nước chính xác.
- Đề xuất những kiến nghị, đề nghị đưa ra có tính khả thi, phù hợp với điều kiện
địa phương.
1.2.3. Ý nghĩa của nghiên cứu
 Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá vấn đề thực tế và hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Đơng
Cứu – Gia Bình – Bắc Ninh.
- Xác định những khó khăn, tồn tại để đưa ra nhưng giải pháp tốt hơn cho
công tác cung cấp, quản lý và bảo vệ nguồn nước tại xã.
 Ý nghĩa trong học tập
- Là cơ hội giúp sinh viên biết cách nghiên cứu khoa học, áp dụng những kiến
thức đã học của nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao kiến thức thực tế
- Bổ sung tư liệu cho học tập
- Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Một số khái niệm về nước
Nước là một tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống
và môi trường. Khơng có nước, sự sống trên trái đất khơng thể tồn tại được nó quyết
định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước. Mặt khác nước có thể gây ra tai
họa cho con người và môi trường. Nước có thể chia thành nhiều loại khác nhau, tùy
theo đặc tính tự nhiên hay mục đích sử dụng của con người. Căn cứ vào đặc tính lý
hố của nước, nước có thể chia thành nước mặn, nước ngọt, nước lợ…căn cứ vào dạng
tồn tại của nước chia thành dạng lỏng (lỏng), dạng khí (hơi nước), dạng rắn (băng,
tuyết). Căn cứ vào nơi tồn tại, nước gồm: nước biển, nước hồ, nước ao… căn cứ vào
mục đích sử dụng thì có nước dùng cho sinh hoạt, sản xuất và ni trồng thủy sản,
thủy điện…Dưới góc độ luật mơi trường, nguồn nước được hiểu là “thành phần cơ bản
của môi trường, là yếu tố quan trọng hành đầu của sự sống”.
Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền và hải đảo.
Nước ngầm là nguồn nước nằm dưới bề mặt đất sỏi, và trong những tầng địa
chất thấm qua được.
Nước sinh hoạt là nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người.

Nước sạch là nước đảm bảo các u cầu sau:
+ Nước trong, khơng màu.
+ Khơng có mùi vị lạ, khơng có tạp chất.
+ Khơng chứa chất tan có hại.
+ Khơng chứa mầm mống gây bệnh [7].
2.1.1.2 Khái niệm ơ nhiễm nước
- Ơ nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và tính chất nước, có hại cho hoạt
động sống bình thường của sinh vật và con người, bởi sự có mặt của một hay nhiều
chất lạ vượt quá ngưỡng chịu đựng của sinh vật [9].

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

5

- Hiến chương Châu Âu về nước đã định nghĩa về ô nhiễm nước như sau:" Sự ô
nhiễm nước là một biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước, làm ô
nhiễm nước và gây nguy hại khi sử dụng cho công nghiệp, nông nghiệp, ni cá, nghỉ
ngơi - giải trí, cho động vật ni cũng như các lồi hoang dại”
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo:
+ Nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió, bão, lũ lụt. Ơ nhiễm này cịn
được gọi là ơ nhiễm khơng xác định nguồn gốc.
+ Nguồn gốc nhân tạo: Là sự thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng. Chủ
yếu do xả nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận
tải, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, phân bón trong nơng nghiệp.
- Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm

nước như ô nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ơ nhiễm hố chất, ơ nhiễm sinh học, ô
nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
Hiện tượng ô nhiễm nước xảy ra khi các loại hoá chất độc hại, các loại vi
khuẩn gây bệnh, virut, kí sinh trùng phát sinh từ các nguồn thải khác nhau như chất
thải công nghiệp từ các nhà máy sản xuất, các loại rác thải của các bệnh viện, các loại
rác thải sinh hoạt bình thường của con người hay hố chất, thuốc trừ sâu, phân bón
hữu cơ... sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp được đẩy ra các ao, hồ, sông, suối hoặc
ngấm xuống nước dưới đất mà khơng qua xử lí hoặc với khối lượng quá lớn vượt quá
khả năng tự điều chỉnh và tự làm sạch của các loại ao, hồ, sơng, suối.
Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ô nhiễm.
Giảm độ PH của nước ngọt do ô nhiễm bởi H2SO4, HNO3 từ khí quyển, tăng
hàm lượng SO2- và NO3- trong nước.
Tăng hàm lượng các ion Ca2+, Mg2+, SiO32- trong nước ngầm và nước mưa
hòa tan, phong hóa các quặng cacbonat.
Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm do chúng đi vào
môi trường nước cùng nước thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn.
Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, trước khi là các chất khó phân hủy bằng con
đường sinh học (các chất hoạt động trên bề mặt và thuốc trừ sâu).

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

6

Tăng hàm lượng các ion kim loại trong nước tự nhiên, trước hết là: Pb3+, Cd+,
Hg2+, Zn2+, As3+, Fe2+, Fe3+.

Giảm nồng độ oxy tự nhiên hòa tan trong nước tự nhiên do q trình oxy hóa
các hợp chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí.
Giảm độ trong của nước [9].
2.1.1.3. Khái niệm nước hợp vệ sinh
Nước hợp vệ sinh: là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các
yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, khơng chứa các thành phần
có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sơi.
Định nghĩa này cịn định tính, cần kết hợp với những quan sát theo hướng sau đây:
 Giếng đào hợp vệ sinh:
-

Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm

khác ít nhất 10 m.
-

Thành giếng cao tối thiểu 0,6 m được xây bằng gạch, đá, hoặc thả ống buy

sâu ít nhất 3 m kể từ mặt đất.
 Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
 Giếng khoan hợp vệ sinh:
-

Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô

nhiễm khác ít nhất 10 m.
-

Nền giếng phải lát gạch, đá hoặc làm bằng bê tông, không bị nứt nẻ.


 Các nguồn nước hợp vệ sinh khác:
-

Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc

động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề.
-

Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tơn, trần nhà bằng bê tông (sau

khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa được rửa sạch trước
khi thu hứng.
-

Nước mạch lộ là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất không bị

ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc
các chất thải công nghiệp, làng nghề [7].

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

7

2.1.1.4.Các khái niệm về nước sạch
 Khái niệm về nước sạch

Có rất nhiều khái niệm về nước sạch, dưới đây là một số khái niệm khác nhau
về nước sạch:
Nước sạch là nước đảm bảo các yêu cầu sau: là nước khơng có màu, mùi vị
khác thường gây khó chịu cho người uống, khơng có các chất tan và khơng tan độc hại
cho con người, khơng có các vi khuẩn gây bệnh và không gây tác động xấu cho sức
khỏe người sử dụng.
Các nguồn nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cho sinh hoạt, ăn uống được chia như sau:
-

Nước sạch cơ bản: là nguồn nước có điều kiện đảm bảo chất lượng nước

sạch và được kiểm tra theo dõi chất lượng thường xuyên gồm:
 Nước cấp qua đường ống từ nhà máy nước hoặc trạm cấp nước.
-

Nước giếng khoan tầng nông hoặc sâu có chất lượng tốt, ổn định và được sử

dụng thường xuyên.
-

Nước sạch quy ước: gồm các nguồn nước sau (theo hướng dẫn của Ban chỉ

đạo Quốc gia về cấp nước sạch và VSMTNT):
 Nước máy hoặc nước cấp từ các trạm bơm nước.
 Nước giếng khoan có chất lượng tốt và ổn định.
 Nước mưa hứng và trữ sạch.
 Nước mặt (nước sơng, suối, ao) có xử lý bằng lắng trong và tiệt trùng
-

Nước sạch là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch


của Việt Nam .
 Khái niệm nước sạch đáp ứng quy chuẩn Việt Nam
Nước sạch là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước
sạch của Việt Nam (QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước ăn uống hay QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sinh hoạt, ban hành theo thông tư số 04/2009/TT – BYT và
05/2009/TT – BYT ngày 17/06/2009).
-

Nước sạch này có thể lấy từ các nguồn sau:

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

8

 Nguồn nước máy cấp từ các cơ sở cấp nước tập trung.
 Nguồn nước do cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để dùng cho sinh hoạt.
-

Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng:xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu

thuộc mức độ A, B do cơ sở cung cấp nước thực hiện, định kỳ giám sát là:
 Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do các cơ quan có
thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:


Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao

quản lý;


Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác

để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
 Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/năm do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:


Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao

quản lý;


Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để

sử dụng cho mục đích sinh hoạt [2].
2.1.1.5. Khái niệm về nguồn nước sinh hoạt
Là nguồn nước có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc có thể xử lý thành nước
sinh hoạt [10].
2.1.1.6. Các thông số đánh giá chất lượng nước nguồn cung cấp cho mục đích sinh hoạt

2.1.1.6.1. Các chỉ tiêu về lý học
 Độ pH của nước:
Định nghĩa về mặt tốn học: pH = -logH+. pH là thơng số đánh giá chất lượng
nguồn nước, nó quyết định đến tính axit, bazơ cũng như khả năng hòa tan của các chất
tan trong nước, sự thay đổi của pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hóa học của nước

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

9

(sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng cacbonat,…), các q trình sinh học trong nước. pH
dưới 7 là có tính axit và độ pH trên 7 có tính bazo. pH được xác định bằng máy đo pH
hoặc bằng phương pháp chuẩn độ.
 Nhiệt độ (0C):
Nhiệt độ của nước có ảnh hưởng đến độ pH, đến các q trình hóa học và sinh
học xảy ra trong nước. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi trường xung quanh, vào
thời gian trong ngày, vào mùa trong năm… Nhiệt độ cần được xác định tại chỗ (tại nơi
lấy mẫu).
 Độ màu của nước:
Nước ngun chất khơng có màu. Màu sắc gây nên bởi các tạp chất trong nước
(thường là do chất hữu cơ: chất mùn hữu cơ, acid humic; một số ion như sắt…; một số
loài thủy sinh vật). Độ màu thường được xác định bằng phương pháp so màu với các
dung dịch chuẩn là Clorophantinat Coban. Đơn vị Pt – Co.
 Độ đục:
Độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nước. Các chất lơ lửng trong nước

có thể có nguồn gốc vơ cơ, hữu cơ hoặc các vi sinh vật, thủy sinh vật có kích thơng
thường từ 0,1 – 10m. Độ đục làm giảm khả năng truyền sáng của nước, ảnh hưởng tới
quá trình quang hợp. Độ đục được đo bằng máy đo độ đục (đục kế – turbidimeter).
Đơn vị đo độ đục theo các máy do Mỹ sản xuất là NTU (Nephelometric Turbidity
Unit).
 Tổng hàm lượng chất rắn (TS):
Các chất rắn trong nước có thể là những chất tan hoặc không tan, bao gồm cả
những chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. Tổng hàm lượng các chất rắn (TS) là lượng khơ
tính bằng mg của phần cịn lại sau khi làm bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thủy
rồi sấy khô ở 1050C cho tới khi khối lượng khơng đổi (đơn vị tính bằng mg/l).
 Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS):
Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là những chất rắn không tan trong
nước. Hàm lượng các chất lơ lửng (SS) là lượng khơ của phần chất rắn cịn lại trên

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

10

giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc rồi sấy khô ở 1050C cho tới
khi khối lượng khơng đổi. Đơn vị tính là mg/l.
 Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan (DS):
Các chất rắn hòa tan là những chất tan được trong nước, bao gồm cả chất vô cơ
lẫn chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hịa tan (DS) là lượng khơ của phần dung dịch
qua lọc khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc có giấy lọc sợi thủy tinh rồi sấy khô ở
1500C cho tới khi khối lượng không đổi. Đơn vị tính là mg/l.

DS = TS – SS.
 Tổng hàm lượng các chất dễ bay hơi (VS):
Hàm lượng các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) là lượng mất đi khi nung
lượng chất rắn huyền phù (SS) ở 5500C cho đến khi khối lượng không đổi (thường
được qui định trong một khoảng thời gian nhất định). Hàm lượng các chất rắn hòa tan
dễ bay hơi (VDS) là lượng mất đi khi nung lượng chất rắn hòa tan (DS) ở 5500C cho
đến khi khối lượng không đổi (thường được qui định trong một khoảng thời gian nhất
định) [8].
2.1.1.6.2. Các chỉ tiêu về hóa học
 Độ kiềm tồn phần:
Là tổng hàm lượng các ion HCO3, CO32-, OH- có trong nước. Độ kiềm trong
nước tự nhiên thường gây nên bởi các muối của acid yếu, đặc biệt các muối carbonat
và bicarbonat
 Độ cứng của nước:
Là tổng hàm lượng của các ion Ca2+ và Mg2+. Độ cứng của nước gây nên bởi
các ion đa hóa trị có mặt trong nước. Chúng phản ứng với một số anion tạo thành kết
tủa. Các ion hóa trị 1 không gây nên độ cứng của nước.
 Hàm lượng oxigen hịa tan (DO):
Là lượng oxy hồ tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước.
DO trong nước phụ thuộc nhiều yếu tố như áp suất, nhiệt độ, thành phần hóa học của
nguồn nước, số lượng vi sinh, thủy sinh vật… Khi DO xuống đến khoảng 4 – 5 mg/l,
số sinh vật có thể sống trong nước giảm mạnh. Nếu hàm lượng DO quá thấp nước sẽ

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh


11

có mùi và trở nên đen do trong nước lúc này diễn ra chủ yếu là các quá trình phân hủy
yếm khí, các sinh vật khơng thể sống được trong nước này nữa. Đơn vị mg/l.
 Nhu cầu oxigen hóa học (COD - nhu cầu oxy hóa học):
Là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả
vô cơ và hữu cơ. COD giúp phần nào đánh giá được lượng chất hữu cơ trong nước có
thể bị oxid hóa bằng các chất hóa học (tức là đánh giá mức độ ô nhiễm của nước).
COD được khi xác định bằng phương pháp KMnO4 hoặc K2Cr2O7. Đơn vị mg/l
 Nhu cầu oxigen sinh hóa (BOD - nhu cầu oxy sinh hoá):
Là lượng oxigen cần thiết để vi khuẩn có trong nước phân hủy các chất hữu.
BOD dùng để xác định mức độ nhiễm bẩn của nước. Đơn vị mg/l
 Một số chỉ tiêu hóa học khác trong nước:
+ Sắt: chỉ tồn tại dạng hòa tan trong nước ngầm dưới dạng muối Fe2+ của
HCO3-, SO42 , Cl-…, cịn trong nước bề mặt, Fe2+ nhanh chóng bị oxid hóa thành Fe3+
và bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)3. Nước thiên nhiên thường chứa hàm lượng sắt lên đến
30 mg/l. Với hàm lượng sắt lớn hơn 0,5 mg/l nước có mùi tanh khó chịu, làm vàng
quần áo khi giặt… Các cặn kết tủa của sắt có thể gây tắc nghẽn đường ống dẫn nước.
Trong quá trình xử lý nước, sắt được loại bằng phương pháp thơng khí và keo tụ.
+ Các hợp chất Clorua: Clor tồn tại trong nước dưới dạng Cl-. Nói chung ở mức
nồng độ cho phép thì các hợp chất clor khơng gây độc hại, nhưng với hàm lượng lớn
hơn 250 mg/l làm cho nước có vị mặn. Nước có nhiều Cl- có tính xâm thực ximăng.
Đơn vị mg/l.
+ Các hợp chất Sulfat: Ion SO42- có trong nước do khống chất hoặc có nguồn
gốc hữu cơ. Với hàm lượng lớn hơn 250 mg/l gây tổn hại cho sức khỏa con người. Ở
điều kiện yếm khí, SO42- phản ứng với chất hữu cơ tạo thành khí H2S có độc tính cao.
Đơn vị mg/l [8].
2.1.1.6.3. Các chỉ tiêu về sinh học
 Coliform:
Là chỉ số cho biết số lượng các vi khuẩn gây bệnh đườngruột trong mẫu nước.

Không phải tất cả các vi khuẩn coliform đều gây hại. Tuy nhiên, sự hiện diện của vi
khuẩn coliform trong nước cho thấy các sinh vật gây bệnh khác có thể tồn tại trong đó.
 E.coli:

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n


luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

12

Là chỉ số cho biết số lượng các vi khuẩn gây bệnh đường ruột trong mẫu nước.
Sự có mặt của E.Coli trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị ô nhiễm bởi phân rác,
chất thải của người và động vật và như vậy cũng có khả năng tồn tại các loại vi trùng
gây bệnh khác. Số lượng E.Coli nhiều hay ít tùy thuộc mức độ nhiễm bẩn của nguồn
nước. Đặc tính của khuẩn E.Coli là khả năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng
gây bệnh khác. Việc xác định số lượng E.Coli thường đơn giản và nhanh chóng nên
loại vi khuẩn này thường được chọn làm vi khuẩn đặc trưng trong việc xác định mức
độ nhiễm bẩn do vi trùng gây bệnh trong nước. Đơn vị VK/100ml [8].
2.1.2. Cơ sở thực tiễn
Nước sạch cho người dân nói chung và cho các đơ thị nói riêng là vấn đề đang
được xã hội hết sức quan tâm, đặc biệt trong công cuộc đổi mới đất nước như hiện
nay, nước sạch cịn là một trong những tiêu chí thể hiện văn minh của xã hội.
Điều tra, xác định thực những thuận lợi và khó khăn trong việc cung cấp nước sinh
hoạt và như cầu sử dụng nước của người dân góp phần đưa ra những giả pháp nhằm thúc
đẩy nhanh tỷ lệ cấp nước sinh hoạt cho xã Đông Cứu trong tương lai bằng những loại hình
tiên tiến, cơng nghệ hiện đại như: hệ thống cấp nước tập trung. Đồng thời kết quả của đề tài
góp phần phổ biến, tuyên truyền, giáo dục đến người dân về tầm quan trong của nước sạch,

giúp người dân nông thôn nhận thức được vai trị của việc dùng nước sạch đó là:
- Nâng cao điều kiện sống cho người dân thông qua việc cung cấp và sử dụng
các cơng trình cấp nước hiện đại, làm giảm bớt sự cách biệt giữa đô thị và nơng thơn,
góp phần thúc đẩy cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn.
- Tăng cường sức khỏe cho người dân nông thôn bằng cách giảm thiểu các
bệnh liên quan đến nước sinh hoạt nhờ cải thiện việc cấp nước sạch và nâng cao ý thức
của người dân.
- Giảm tình trạng ơ nhiễm mơi trường: có nguồn nước sinh hoạt tốt thì cá nhân,
nhà cửa được vệ sinh sạch sẽ, môi trường sống trong lành, nên giảm tình trạng ơ nhiễm
mơi trường.
2.1.3. Cơ sở pháp lý
Trong những năm qua, hệ thống pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện, đã phát huy vai trị tích cực trong việc thơng qua mọi
nguồn lực của toàn xã hội và việc bảo vệ tài nguyên nước.

luan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninhluan.van.thac.si.danh.gia.hien.trang.nuoc.sinh.hoat.tren.dia.ban.xa.dong.cuu.huyen.gia.binh.tinh.bac.ninh

n



×