Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Kinh tế chính trị mindmap chương 1 + 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.06 KB, 5 trang )

Khái niệm: Là năng lực của 1 xã hội nhất định trong việc cung ứng của
cải vật chất nhằm đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người, tính đến 1
thời điểm nhất định

Công xã nguyên thủy

Chiễm hữu nô lệ

5 phương thức sản xuất

Phong kiến

Tư bản chủ nghĩa

Kinh tế chính trị là mơn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ
kinh tế => Tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện

Khái niệm

tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng

Cộng sản chủ nghĩa

với những trình độ phát triển nhất định của nền sxxh
KT tự nhiên
Từ tk XV về trước:trình độ phát triển

2 giai đoạn

của nền sx còn lạc hậu, chưa có đầy


KT thị trường

đủ tiền đề => phát triển lý luận

GD1: KT tự nhiên

Starford, Xcaphun,
A.Sera, A.Montchretien

GD 2: sx hàng hóa giản đơn
Tư bản thương nghiệp có

Tiến trình

vai trị thống trị nền kinh tế

4 giai đoạn
GD 3: KT thị trường tự do

Chủ nghĩa trọng thương
(giữa XV - giữa XVII)

Nghiên cứu lưu vực lưu thông

GD 3: KT thị trường hiện đại

Mục đích: tìm kiếm lợi nhuận

Làn sóng nơng nghiệp


=> Sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản (XVII-XVIII) khơng cịn phù hợp

3 làn sóng

GD1: Từ thời cổ đại đến

Làn sóng cơng nghiệp

tk XVIII
Làn sóng hậu cơng nghiệp

Boisguillebert, F.Quesney, Turgot

KT nơng nghiệp

Đóng góp quan trọng: lý giải về nhiều
phạm trù KT: giá trị sản phẩm rịng, tư

Chủ nghĩa trọng nơng

bản, tiền lương, lợi nhuận,...

(cuối XVII - đầu XVIII)

3 giai đoạn

Hạn chế: chỉ có nông nghiệp

KT tri thức


mới là sản xuất

Sản xuất tư liệu tiêu dùng

W.Petty, A.Smith, D.Ricardo

Các Mác (2 kv)

Trình bày hệ thống các

Sản xuất tư liệu sản xuất

Lịch sử hình thành và

Nghiên cứu quan hệ KT
trong q trình tái sx

KT cơng nghiệp

phát triển
Mục đích => rút ra quy
luật KT

Cấu trúc của sxxh

KT nơng, lâm, ngư nghiệp, khai khống

Kinh tế chính trị cổ điển
Anh (cuối XVIII - đầu XIX)


phạm trù KTCT

Kinh tế học hiện đại

Đóng góp quan trọng: giá trị là do hao

KT cơng nghiệp và xây dựng

KT dịch vụ

phí lao động tạo ra, giá trị khác của cải

Chương 1: Đối tượng,
phương pháp nghiên
cứu và chức năng của

C.Mác: kế thừa D.Ricardo lý luận KTCT về sx

Sản xuất xã hội

Khái niệm: quá trình sản xuất lặp đi lặp lại và
đổi mới không ngừng

KTCT Mác - Lênin

tbcn, quy luật KT, luận chứng vai trò lịch sử =>
cô đọng nhất trong bộ "Tư bản"

Tái sx cá biệt: doanh nghiệp

Căn cứ vào phạm vi

Ăngghen => công bố lý luâhn KTCT

Tái sx xã hội

GD2: Từ sau XVIII đến nay
Bước nhảy vọt: phát hiện ra tính hai mặt của lao động

Phân loại

sx hàng hóa => Tiền đề cho lý luận giá trị thặng dư

Tái sx giản đơn: quá trình sx
được lặp lại với quy mô như cũ

Lênin: kế thừa, bổ sung, phát triển: đặc điểm kinh

Căn cứ vào quy mô

Tái sản xuất

tế độc quyền, vấn đề KTCT trong thời kỳ quá độ

Tái sx mở rộng: quy mô
lớn hơn

Theo chiều rộng

Theo chiều sâu


Đối tượng: quan hệ của sx và trao đổi trong PTSX mà các quan hệ đó hình thành và
phát triển/ quan hệ sx trong mối liên hệ với LLSX và kiến trúc thượng tầng

Sản xuất: sự kết hợp giữa TLSX và sức lao động nhằm tạo ra
Mục đích: tìm ra những quy luật kinh tế chi

của cải => vai trị quyết định với tiêu dùng và quy mơ sx ở chu

phối sự vận động và phát triển PTSX TBCN

kỳ tiếp theo

Phân phối cho sx: sự phân chia các yếu tố

Quy luật kinh tế: là những mối liên hệ bản chất, khách
quan lặp đi lặp lại của các hiện tượng và qt kinh tế

Đối tượng, mục đích,
phương pháp nghiên

Các khâu

cứu

Gạt bỏ nhửng yếu tố ngẫu nhiên, hiện tượng tạm
thời => hiện tượng bền vững, điển hình, ổn định

Giới hạn: mối liên hệ bản chất


Phân phối: do quá trình
sx quyết định

Phân phối cho tiêu dùng: đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng cá nhân và phục vụ cho sx

Trao đổi
Pp trừu tượng hóa khoa
học

Cho cá nhân
Tiêu dùng

Gắn với qt nghiên cứu đi từ cụ thể => trừu

Phương pháp nghiên

tượng và ngược lại

Cho sản xuất

cứu

Thỏa mãn nhu cầu vc của con người

Bản chất, các xu hướng và quy luật KT gắn với tiến
trình hình thành, phát triển của QHSX và trao đổi

Pp phân tích lịch sử và tổng hợp


sx cho các ngành, các cơ sở sx

Vai trò của sxxh

Pp logic & lịch sử

Cung ứng điều kiện vật chất cho sự phát triển các mặt của đời sống KT-XH
Tri thức => KTCTMLN

Sức lao động: khả năng lao động của con người, là toàn bộ thể lực, trí

Nhận thức

lực, tâm lực của con người có thể sử dụng để tiến hành hoạt động LDSX

Nhận thức => lịch sử phát triển
Đối tượng lao động: là tất cả những dạng vật chất của tự nhiên mà lao
Vận dụng QLKT vào thực tiễn

Thực tiễn

Các yếu tố cơ bản của

động của con người tác động vào làm biến đổi thành sản phẩm, đáp

quá trình lao động sx

ứng các nhu cầu của con người

Chức năng


Nền tảng tư tưởng cộng sản

Tư liệu lao động: ! vật hay hiện tượng những vật làm nhiệm vụ truyền

Tư tưởng

dẫn sự tác động của con người vào đối tượng lao động, nhằm biến đổi

Xây dựng thế giới quan KH

chúng thành sản phẩm để thỏa mãn các nhu cầu của con người

PPL: nền tảng lý luận

Lực lượng sản xuất là toàn bộ những năng lực sx của 1 xã hội
nhất định, ở một thời điểm nhất định

Vốn

Lao động
Trình độ phát triển của LLSX
Hai mặt của sxxh

Tài nguyên (thiên nhiên, nhân tạo)

KHCN

Khái niệm: là quan hệ giữa người với người trong QTSX


Quan hệ sở hữu

Quá trình sản xuất
3 mặt của QHSX (khó
thay đổi)

Quan hệ tổ chức,quản lý các nguồn lực

Quan hệ phân phối


Khái niệm
Sản xuất hàng hóa

Điều kiện ra đời của sản
xuất hàng hóa

Khái niệm và thuộc tính
của hàng hóa

Tính hai mặt của lao
Hàng hóa

động sản xuất hàng hóa

Lượng giá trị và các
nhân tố ảnh hưởng đến

Lý luận của C.Mác về


lượng giá trị của hàng

sản xuất hàng hóa và
hàng hóa

Khái niệm

Phân loại thị trường

hóa

vai trị của thị trường

của tiền

Tiền tệ

Chức năng của tiền

Khái niệm

Dịch vụ
Thị trường và nền kinh
tế thị trường

Đặc trưng phổ biến của

Chương 2: Hàng hóa, thị

Dịch vụ và quan hệ trao


trường và các chủ thể

đổi trong trường hợp

tham gia thị trường

một số yếu tố khác

Nền kinh tế thị trường

hàng hóa thơng thường
ở điều kiện ngày nay

Ưu thế

Ưu thế và khuyết tật

và một số quy luật chủ

trường

yếu của nền kinh tế thị

Người sản xuất

trường
Một số quy luật kinh tế

Người tiêu dùng


chủ yếu của nền kinh tế
thị trường

Quan hệ trao đổi trong
trường hợp một số yếu
tố khác hàng hóa thơng
thường ở điều kiện
ngày nay

Nền kinh tế thị trường

của nền kinh tế thị
Khuyết tật

Nhân tố ảnh hưởng

Nguồn gốc và bản chất

Khái niệm, phân loại và

Vai trò của thị trường

nền kinh tế thị trường

Lượng giá trị

Vai trò của một số chủ
thể tham gia thị trường


Các chủ thể trung gian
trong thị trường

Nhà nước


Hàng hóa là sản phẩm của lao
động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người thơng qua trao

Khái niệm

đổi, mua bán; có thể ở dạng vật thể
hoặc phi vật thể

Giá trị sử dụng: là công dụng của sản
phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người

Thuộc tính của hàng
hóa

Giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội
của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa

Lao động cụ thể: là lao động có ích
dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chun mơn nhất định
=> tạo ra giá trị sd của hàng hóa

Tính hai mặt của lao
Lao động trừu tượng: là lao động xã hội

động sản xuất hàng hóa

Hàng hóa

của người sx hàng hóa khơng kể đến hình

là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế

thức cụ thể của nó; hao phí về cơ bắp,

mà ở đó, những người sản xuất ra

Khái niệm

thần kinh, trí óc => tạo ra giá trị của hàng

sản phẩm nhằm mục đích trao đổi,
mua bán.

hóa
Sản xuất hàng hóa

Khái niệm: là lượng lao động

Phân công lao động xã hội (phân chia
lao động thành các ngành, các lĩnh vực


đã hao phí để tạo ra hàng hóa

sx => chun mơn hóa)
Thời gian lao độn xhct là thời gian đòi hỏi để

Điều kiện ra đời (2)

Lượng giá trị của hàng
hóa

sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong

Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ

những đk bình thường của xã hội với trình

thể sản xuất (sản xuất độc lập => tách

độ thành thạo trung bình, cường độ lao

biệt lợi ích ) => ĐK ĐỦ

động trung bình
Lượng giá trị và các

Bản chất: tiền là kết quả của qt pt chung của sx và

nhân tố ảnh hưởng đến

Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của


trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá

lượng giá trị của hàng

người lao động được tính bằng số lượng sản

chung cho tg hàng hóa. Là hinhg thái biểu hiện giá

hóa

phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian,

trị của hàng hóa, phản ánh lao động xh và mqh giữa
những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.

hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm

Lý luận của C.Mác về
Các nhân tố ảnh hưởng

Cường độ lao động là mức độ khẩn

đến lượng giá trị của

trương, tích cực của hoạt động lao

hàng hóa


sản xuất hàng hóa và

Nguồn gốc và bản chất

hàng hóa

của tiền - ngun nhân

Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên => hình thái
ban đầu của giá trị xuất hiện trong thời kỳ sơ khai

vì sao tiền có thể mua

của trao đổi hàng hóa => mầm mống sơ khai => manh

được hàng hóa

động trong sản xuất

tính ngẫu nhiên

Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: 1 hàng hóa

Lao động giản đơn

Tính chất phức tạp của

được đặt trong mqh với nhiều hàng hóa khác. Hạn

lao động


chế: vẫn chỉ là trao đổi trực tiếp vs tỷ lệ chưa cố

Lao động phức tạp

Nguồn gốc

định

Là một loại hàng hóa vơ
hình

Hình thái chung của giá
trị

Dịch vụ
Dịch vụ là hàng hóa

Mua bán quyền sử dụng

khơng thể cất trữ

đất => trao đổi quyền sd

Hình thái tiền: vàng trở

Tiền tệ

thành hình thái tiền của


đất

giá trị

Quan hệ trong trao đổi
Quyền sd đất, có giá trị sử dụng, có giá

Dịch vụ và quan hệ trao

quyền sử dụng đất

đổi trong trường hợp

cả nhưng không do hao phí lao động

một số yếu tố khác

tạo ra theo cách như các hàng hóa

hàng hóa thơng thường

thơng thường.

ở điều kiện ngày nay

Giá trị hàng hóa được
Thước đo giá trị

biểu hiện bằng tiền gọi
là giá cả hàng hóa


Quan hệ trao đổi trong
Thương hiệu chỉ có thể được hình
thành dựa trên một kiểu sản xuất hàng
hóa, dịch vụ thực mới có giá cả cao

tư bản giả

là loại yếu tố phái sinh, có tính hàng hóa,
khơng phải là hàng hóa như hàng hóa thơng
thường

Quan hệ trong trao đổi
thương hiệu

trường hợp một số yếu

Phương tiện lưu thông: tiền được dùng làm môi

tố khác hàng hóa thơng

giới cho qt trao đổi hàng hóa. Yêu cầu: phải có

thường ở điều kiện

tiền mặt => Tiền khơng cần có đủ giá trị

ngày nay
Phương tiện cất trữ => Tiền cần phải có đủ giá
Quan hệ trong trao đổi,

mua bán chứng khốn,
chứng quyền và một số
giấy tờ có giá

trị
Chức năng của tiền
Phương tiện thanh toán: trả nợ, tiền mua
chịu, ghi sổ, tk ngân hàng, tiền điện tử,
bitcoin...

Tiền tệ thế giới => tiền
phải có đủ giá trị, đồng
tiền đc cơng nhận là
phương tiện thanh tốn
quốc tế


Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế
được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó
là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở

Khái niệm

đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác
động, điều tiết của các quy luật thị trường

Thứ nhất, có sự đa dạng của các chủ
thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu.
Các chủ thể kinh tế bình đẳng trước

pháp luật

Thứ hai, thị trường đóng vai trị quyết định
trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
thông qua hoạt động của các thị trường bộ
phận

Đặc trưng phổ biến của
nền kinh tế thị trường

Thứ ba, giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường;
động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi
nhuận và lợi ích kt-xh khác; nhà nước là chủ thể thực hiện
chức năng quản lý, kinh tế...

Nền kinh tế thị trường

Thứ tư, là nền kinh tế mở, thị trường
trong nước quan hệ mật thiết với thị
trường quốc tế

Một là, nền kinh tế thị trường luôn tạo ra
động lực cho sự sáng tạo các chủ thể kinh
tế

Hai là, nền kinh tế thị trường luôn phát huy tốt
nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền

Ưu thế


cũng như lợi thế quốc gia
Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế

Ba là, nền kinh tế thị trường luôn tạo ra các

trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp

phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con
người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội

Ưu thế và khuyết tật

Khái niệm

của nền kinh tế thị

xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ
tương ứng với trình độ phát triển nhất định

trường

Một là, nền KTTT ln tiềm ẩn những rủi ro

ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự

của nền sản xuất xã hội

khủng hoảng
Thị trường hàng hóa


Căn cứ theo đối tượng

Hai là, nền KTTT không tự khắc phục được xu hướng

trao đổi, mua bán cụ

cạn kiệt tài ngun khơng thể tái tạo, suy thối môi

thể

Khuyết tật

trường tự nhiên, môi trưỡng xã hội

Ba là, nền KTTT không tự khắc phục

Thị trường dịch vụ

Thị trường trong nước

Căn cứ vào phạm vi các

được hiện tượng phân hóa sâu sắc

quan hệ

trong xã hội

Thị trường thế giới


QLGT yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng
hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở của

Thị trường tư liệu tiêu

Nội dung

dùng

Phân loại thị trường

hao phí LĐXH cần thiết

Căn cứ vào vai trò
Thị trường tư liệu sản

Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông

Nền kinh tế thị trường

Quy luật giá trị

hàng hóa

xuất

và một số quy luật chủ

Thị trường và nền kinh


Khái niệm, phân loại và

yếu của nền kinh tế thị

tế thị trường

vai trò của thị trường

Thị trường tự do

trường

Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hóa sản xuất nhằm tăng NSLĐ

Tác động
Thị trường có điều tiết

Thứ ba, phân hóa những người sản xuất

Căn cứ vào tính chất và

thành những người giàu, người nghèo một

cơ chế vận hành

cách tự nhiên

Cung > cầu => giá cả < giá trị


Thị trường cạnh tranh
hồn hảo

Thị trường độc quyền
(khơng hồn hảo)

Cung < cầu => giá cả > giá trị

Mối quan hệ hữu cơ
Một là, thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là
điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển

Cung = cầu => giá cả = giá trị

Hai là, thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi

Quy luật cung-cầu

Điều tiết sx và lưu

thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ

thơng hàng hóa

nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế

Thay đổi cơ cấu và quy

Vai trị của thị trường


mơ hàng hóa

Ba là, thị trường gắn kết nền kinh tế thành một
chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền

Tác dụng

kinh tế thế giới

Nhà nước => chính
sách, biện pháp kinh tế

Cơ chế thị trường: hệ

(giá cả, lợi nhuận,
thuế...)

tiền tệ phải căn cứ trên
u cầu của lưu thơng
hàng hóa và dịch vụ

Không ăn khớp giữa lưu
thông tiền tệ với lưu

Một số quy luật kinh tế

thơng hàng hóa => trì
Quy luật lưu thông tiền
tệ
M: số lượng tiền cần

thiết cho lưu thơng

P: mức giá cả

Q: khối lượng hàng hóa
dịch vụ

Cơng thức: M = P. Q/V

V: số vịng lưu thơng

P.Q: tổng giá cả hàng
hóa

Quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan
mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể

Khái niệm

trong sản xuất và trao đổi hàng hóa

Cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh
trong cùng một ngành hàng hóa

Biện pháp: cải tiền ký thuật, đổi mới cơng
nghệ,...=> giá trị hàng hóa < giá trị xã hội của
hàng hóa

Cạnh tranh trong nội bộ
ngành


Kết quả: hình thành giá trị thị trường của từng
loại hàng hóa

Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất
kinh doanh giữa các ngành khác nhau

Mục đích: tìm nơi đầu

Cạnh tranh giữa các

tư có lợi nhất

ngành

Biện pháp: tự do di chuyển nguồn lực từ
ngành này sang ngành khác

Thứ nhất, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển
lực lượng sản xuất

Thứ hai, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế thị trường
Tích cực
Thứ ba, cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh
hoạt việc phân bổ các nguồn lực

Thứ tư, cạnh tranh thúc đẩu năng lực
thỏa mãn nhu cầu của xã hội


Tác động

Một là, cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi
trường kinh doanh

Hai là, cạnh tranh không lành mạnh làm tổn
hại phúc lợi xã hội

Ba là, cạnh tranh khơng
lành mạnh gây lãng phí
nguồn lực xã hội

Tiêu cực

thống các quan hệ

ln khơng tách rời với

mang tính tự điều chỉnh

cơ chế thị trường

tuân theo yêu cầu của
các quy luật kinh tế

u cầu việc lưu thơng

trệ/lạm phát

Vai trị của thị trường


Quy luật cạnh tranh

chủ yếu của nền kinh tế
thị trường


Sản xuất và cung cấp hàng hóa,
dịch vụ ra thị trường

Cá nhân, tổ chức, đảm
nhiệm vai trò cầu nối

Sự phát triển của sản xuất và trao đổi dưới tác
động của phân công lao động xã hội => sự tách

Người sản xuất
Các chủ thể trung gian

chất, sản phẩm cho xã hội để

trong thị trường

biệt giữa sx và trao đổi ngày càng sâu sắc => chủ

phục vụ tiêu dùng
Vai trò của một số chủ

thể trung gian


Trực tiếp tạo ra của cải, vật

Mua hàng hóa, dịch vụ => thỏa

thể tham gia thị trường

mãn nhu cầu tiêu dùng

Thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về
kinh tế đồng thời có
biện pháp khắc phục

Sức mua => yếu tố quyết định sự

Nhà nước
Người tiêu dùng

phát triển bền vững của người sản
xuất

Sự phát triển đa dạng về nhu cầu =>
động lực quan trọng, ảnh hưởn
trực tiếp đến sản xuất



×