Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 87 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TÔ QUỐC TUYỂN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

HÀ NỘI, 2021


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TÔ QUỐC TUYỂN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Ngành: Chính sách công
Mã số: 8340402

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ THANH NGA

HÀ NỘI, 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tơi. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu và trích dẫn trong luận văn
đảm bảo độ chính xác cao, trung thực và đáng tin cậy.
Tơi đã hồn thành tất cả các môn học và đã thực hiện đầy đủ tất cả
các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Học viện Khoa học và Xã hội.
Tôi viết lời cam đoan này đề nghị Học viện Khoa học và Xã hội xem
xét, cho tôi được bảo vệ luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
Tác giả luận văn

Tơ Quốc Tuyển


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết qủa của bản thân sau một quá trình nỗ lực học
tập và nghiên cứu với sự giúp đỡ của thầy cô, đơn vị, đồng nghiệp và người
thân.
Để có được thành quả ngày hơm nay, lời đầu tiên xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Nga, người trực tiếp hướng dẫn
khoa học đã dành nhiều thời gian, công sức trong q trình hướng dẫn để
giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Khoa học xã
hội - Viện hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam cùng toàn thể các thầy, cơ
giáo của nhà trường đã giảng dạy tận tình và truyền đạt những kiến thức
quý báu, giúp đỡ tôi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Cao
Bằng; phòng Giáo dục trung học, phòng Kế hoạch tài chính - Sở Giáo dục

và Đào tạo Cao Bằng; Lãnh đạo các trường Trung học phổ thông và giáo
viên chủ nhiệm lớp có học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh, các
đồng nghiệp đã hỗ trợ nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát, thu
thập số liệu điều tra để tơi thực hiện hồn thành luận văn chun ngành
chính sách cơng.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Tơi kính mong q thầy, cơ và những người quan tâm đến đề
tài có những đóng góp, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn


Tô Quốc Tuyển

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

HĐND

Hội đồng nhân dân


UBND

Ủy ban nhân dân

THPT

Trung học phổ thông

HS

Học sinh

DTTS

Dân tộc thiểu số


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỠ
TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở XÃ
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN .......................................................................... 9
1.1. Lý luận về thực hiện chính sách cơng .................................................. 9
1.2. Lý luận về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn ............................................................. 16
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh
trường phổ thơng ở các xã thơn đặc biệt khó khăn ................................... 24

Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỠ TRỢ
ĐỚI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ..................287
2.1. Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã
hội ở xã đặc biệt khó khăn, tỉnh Cao Bằng ..............................................287
2.2. Tình hình thực tiễn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .. 30
2.3. Đánh giá chung ................................................................................. 50
Chương 3: MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
ĐÚNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG Ở XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG ........................................................................ 60
3.1. Mục tiêu bảo đảm thực hiện đúng chính sách hỗ trợ học sinh trung
học phổ thơng ở xã đặc biệt khó khăn, tỉnh Cao Bằng .............................. 58
3.2. Các giải pháp bảo đảm thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .. 61
KẾT LUẬN ............................................................................................. 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 72
PHỤ LỤC ................................................................................................ 73

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng số 2.1: Mức độ thực hiện cơng tác phân cơng phối hợp thực hiện
chính sách ....................................................................................................... 44
Bảng số 2.2: Mức độ thực hiện công tác duy trì chính sách ........................ 45
Bảng số 2.3: Mức độ thực hiện công tác đôn đốc, theo dõi, kiểm tra ......... 48

thực hiện chính sách ....................................................................................... 48
Bảng số 2.4: Mức độ thực hiện công tác tổng kết, đánh giá, ...................... 50
rút kinh nghiệm việc thực hiện chính sách ................................................... 50
Biểu đồ 1: Mức độ thực hiện công tác lập kế hoạch .................................... 39
Biểu đồ 2: Mức độ thực hiện cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách . 42
Biểu đồ 3: Thống kê học sinh bỏ học do gia đình khó khăn về kinh tế ...... 57

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) đã nhấn mạnh: “Giáo dục và đào tạo
là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”. Quan điểm này được cụ
thể hóa bằng nhiều chính sách giáo dục. Trong đó phải kể đến những chính
sách hỗ trợ cho học sinh dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn.
Những chính sách này có vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân
lực trong tương lai và góp phần thực hiện mục tiêu cơng bằng xã hội trong
giáo dục. Có thể kể đến một số chính sách như: chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú và trường phổ thông dân tộc bán; chính sách hỗ trợ học sinh phổ
thơng ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; chính sách hỗ
trợ gạo cho học sinh các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021; Nghị định

116/2016/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2016 về hỗ trợ học sinh và trường
phổ thơng ở các xã thơn đặc biệt khó khăn có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2016.
Chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thơng ở các xã đặc biệt khó
khăn đã giúp các em học sinh trên phạm vi cả nước nói chung và học sinh
trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nói riêng được thụ hưởng, yên tâm
học tập khi được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở, gạo hàng tháng trong suốt năm
học. Việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đã phần nào tạo
điều kiện thuận lợi cho học sinh thuộc đối tượng gia đình khó khăn, hộ

1

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

nghèo, hộ cận nghèo, học sinh dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn
được đến trường và học tập tốt hơn; giảm bớt khó khăn cho gia đình và học
sinh, từ đó giúp nhà trường làm tốt cơng tác huy động học sinh ra lớp, duy
trì sĩ số, hạn chế tình trạng học bỏ học, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện. Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc thực hiện chính
sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở các xã thôn đặc biệt khó khăn ở
phạm vi cả nước nói chung và tại tỉnh Cao Bằng nói riêng, vẫn cịn tồn tại
một số hạn chế bất cập như: Bản thân học sinh được hưởng chế độ chính
sách hỗ trợ của nhà nước chưa hẳn là gia đình có hồn cảnh khó khăn, hoặc
địa hình cách trở, giao thơng đi lại khó khăn cần được hỗ trợ chi phí học
tập. Qua đó chưa phản ánh, đánh giá đúng hồn cảnh của gia đình và bản
thân người học trong việc thực hiện mục tiêu công bằng xã hội trong giáo
dục của Nhà nước ta đó là: “tạo mọi điều kiện để dân tộc thiểu số có trình

độ phát triển kinh tế - xã hội thấp thường sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng
biên giới, hải đảo là người nghèo có cơ hội được học tập, người giỏi được
phát huy tài năng”. Về đối tượng được hưởng chính sách: Nhiều học sinh
thuộc hộ nghèo, cận nghèo khơng nằm trong nhóm đối tượng được hưởng
chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP nên thường hay bỏ học, trong
khi đó Nghị định 86/2015/NĐ-CP sẽ hết hiệu lực trong năm học 20202021. Theo các số liệu báo cáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng cho thấy số học
sinh bỏ học thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo chiếm tỉ lệ cao, cụ thể
năm học 2017-2018 là 252/417 học sinh (chiếm 60,4%); năm học 20182019 là là 300/385 học sinh (chiếm 77,9%). Ngoài ra, việc quy định
khoảng cách “từ 4,5 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông, tính
từ nhà đến trường phổ thơng gần nhất” chưa phù hợp với thực tiễn của địa
phương.

2

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

Xuất phát từ lý thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài: “Thực hiện chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trường trung học phổ thông ở xã đặc biệt khó
khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Xuất phát từ vai trò của giáo dục - đào tạo trong việc tǎng trưởng kinh
tế và phát triển xã hội, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định đầu tư cho giáo
dục - đào tạo là đầu tư phát triển. Trong những năm qua, Đảng và Nhà
nước đã ban hành nhiều chính sách ưu tiên, ưu đãi, hỗ trợ đối với giáo dục
- đào tạo, đặc biệt là chính sách hỗ trợ đối với học sinh và trường phổ
thông dân tộc thiểu số và ở các khu vực đặc biệt khó khăn. Có thể kể đến
một số chính sách như: Chính sách ưu tiên cử tuyển vào các trường đại

học, cao đẳng, dự bị đại học, các trường chuyên nghiệp đối với học sinh
sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông ở các trường phổ thông dân tộc nội
trú; Chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú theo
Quyết định số 267/2005/QĐ-TTg ngày 31/5/2005 của Thủ tướng Chính
phủ; Chính sách khuyến khích nhà giáo dạy học ở các vùng khó khăn, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và giáo dục hòa nhập theo Nghị định số
35/209/QH12 của Quốc hội khóa XII; Chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người theo Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017. Các chính sách đó
đã góp phần động viên, tạo điều kiện cho con em các dân tộc thiểu số và ở
các xã thơn đặc biệt khó khăn đến trường, nâng cao chất lượng học tập.
Chính sách giáo dục là một vấn đề được nhiều lĩnh vực quan tâm
nghiên cứu. Lĩnh vực chính sách cơng đã một số cơng trình nghiên cứu
như: Tác giả Nguyễn Khắc Bình với nghiên cứu “Chính sách giáo dục suốt
đời ở Việt Nam từ 1945 đến nay”. Nghiên cứu này đã khái quát và đánh giá
các vấn đề liên quan đến công tác hoạch định, tổ chức thực hiện và đánh

3

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

giá chính sách phát triển giáo dục suốt đời ở Việt Nam từ 1945 đến nay [1].
Ngoài ra, một số đề tài luận văn cũng nghiên cứu về vấn đề chính sách phát
triển giáo dục như: Luận văn “Thực hiện chính sách phát triển giáo dục tại
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội” của tác giả Trần Thị Nhiên; luận văn
“Thực hiện chính sách phát triển giáo dục tại thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang” của tác giả Hà Thị Thanh Tâm; luận văn “Thực hiện chính sách

phát triển giáo dục từ thực tiễn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội” của tác
giả Lê Thị Thương... Các luận văn trên chủ yếu đi sâu phân tích các nội
dung trong quá trình thực hiện chính sách giáo dục và chỉ ra những bất cập
trong q trình thực hiện chính sách.
Tiếp cận theo hướng các chính sách hỗ trợ đối với học sinh, tác giả
Đào Thị Tùng có bài viết “Thực hiện chính sách giáo dục đối với học sinh
dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên- những kiến nghị hoàn thiện”. Nghiên cứu
đã chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn trong q trình thực
hiện chính sách giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
Tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị phát triển giáo dục đối với học
sinh dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. [19;tr. 46-52]
Riêng đề tài về chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông tại xã đặc biệt khó khăn nói riêng và học sinh trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu. Vì
vậy, tôi hy vọng những kết quả trong nghiên cứu này sẽ bổ sung thêm căn
cứ khoa học, tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách, cán bộ
thực hiện chính sách tham khảo.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về thực hiện chính sách hỗ trợ cho học sinh phổ
thơng ở vùng khó khăn, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ đối

4

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

với học sinh trung học phổ thơng ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh

Cao Bằng nhằm đề xuất một số giải pháp thực hiện chính sách này trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập cơ sở lý luận về thực hiện chính sách đối với hỗ trợ học sinh
trung học phổ thơng ở xã đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách chính sách hỗ trợ đối với
học sinh trung học phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng từ năm học 2017 đến năm học 2020.
- Đề xuất một số giải pháp thực hiện chính sách hỗ trợ cho học sinh
trung học phổ thơng ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc thực hiện chính sách đối với hỗ trợ cho học sinh trung học phổ
thơng ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4.2. Phạm vụ nghiên cứu
- Về thời gian nghiên cứu: Trong 3 năm học từ 2017 – 2018 đến năm
học 2019 – 2020.
- Về địa bàn nghiên cứu: Học sinh trường trung học phổ thông các xã
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận các vấn đề sau:
- Chính sách cơng;
- Các giai đoạn trong quy trình chính sách cơng;
- Thực hiện chính sách cơng;
- Lý luận về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn.

5


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, luận văn, tác giả sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê - phân tích
Thu thập và phân tích các nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu như: văn kiện, luật, nghị quyết, quyết định của Đảng, Nhà
nước, cơng trình nghiên cứu, báo cáo đã cơng bố. Phân tích số liệu từ các
tài liệu, báo cáo đã ban hành và công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
Cao Bằng (); trên Cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Cao Bằng ().
Thu thập và phân tích các tài liệu liên quan đến chính sách của Đảng
và Nhà nước dành cho học sinh vùng đặc biệt khó khăn.
Thu thập thơng tin, số liệu từ các trường Trung học phổ thông; phòng
Giáo dục trung học – Sở Giáo dục và đào tạo Tỉnh Cao Bằng (phòng
chuyên môn tổng hợp số liệu học sinh bỏ học); phòng Kế hoạch tài chính –
Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Cao Bằng (phòng chuyên mơn tổng hợp số
liệu học sinh hưởng chính sách) về thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và
trường phổ thơng ở các xã thơn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng.
- Phương pháp tổng hợp - so sánh – đánh giá
+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các báo cáo liên quan đến tình
hình thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thơng ở các
xã thơn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
+ Phương pháp so sánh: Sử dụng so sánh để đối chiếu 3 năm học từ
2017 – 2018 đến 2019 – 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học

sinh trung học phổ thông ở các xã thơn đặc biệt khó khăn tỉnh Cao Bằng;

6

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

+ Phương pháp đánh giá: Đánh giá tác động của chính sách hỗ trợ đối
với học sinh trung học phổ thơng ở các xã thơn đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng;
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Nhằm khảo sát tự đánh giá của chủ thể thực hiện chính sách cơng
(Cán bộ Sở GS&ĐT; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thơng ở các xã
đặc biệt khó khăn), tác giả luận văn xây dựng bảng hỏi gồm 7 nội dung về
thực hiện chính sách: xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ học sinh trung học phổ thơng xã đặc biệt khó khăn; phổ biến, tuyên
truyền chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thơng xã đặc biệt khó
khăn; phân cơng phối hợp thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học
phổ thơng các xã đặc biệt khó khăn; duy trì chính sách hỗ trợ học sinh
trung học phổ thông xã đặc biệt khó khăn; điều chỉnh chính sách hỗ trợ học
sinh trung học phổ thơng xã đặc biệt khó khăn; đơn đốc, theo dõi, kiểm tra
thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thơng xã đặc biệt khó
khăn; tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm. Luận văn tiến hành khảo sát 58
cán bộ gồm: Hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm và cán bộ tại Sở Giáo dục
tỉnh Cao Bằng.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn hệ thống hóa và làm rõ các khái niệm, các vấn đề lý luận cơ

bản liên quan đến thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ ở xã đặc biệt khó khăn.
6.2.Về thực tiễn
Căn cứ kết quả nghiên cứu thực tiễn về thực hiện chính sách hỗ trợ đối
với học sinh trung học phổ thông ở các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng, tác giả đã phân tích những thuận lợi, khó khăn, hạn chế

7

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

trong thực hiện chính sách này. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất một số giải
pháp có hiệu quả trong việc thực hiện chính sách chính sách hỗ trợ đối với
học sinh và trường phổ thông ở xã, thơn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng trong những năm tới. Những kết quả này là là những căn cứ khoa
học và thực tiễn giúp cho nhà quản lý ở các cơ quan hành chính nhà nước,
địa phương tham khảo trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ cho học sinh
vùng đặc biệt khó khăn của địa phương mình.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thơng ở xã đặc biệt khó khăn.
Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thơng ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Mục tiêu và các giải pháp đảm bảo thực hiện chính sách
hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông ở xã đặc biệt khó khăn trên địa

bàn tỉnh Cao Bằng.

8

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỠ TRỢ
ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN
1.1. Lý luận về thực hiện chính sách cơng
1.1.1. Khái niệm chính sách cơng
Thuật ngữ “Chính sách cơng” được sử dụng khá phổ biến trên thế
giới. Cho đến nay có khá nhiều định nghĩa về chính sách cơng được các
học giả đưa ra. Cụ thể là một số khái niệm sau đây:
Chính sách cơng là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau
của một nhà chính trị hay một nhóm các nhà chính trị gắn liền với việc lựa
chọn các mục tiêu và các giải pháp để đạt các mục tiêu đó (William Jenkin,
1978).
Chính sách cơng bao gồm các quyết định chính trị để thực hiện các
chương trình nhằm đạt được những mục tiêu xã hội (Charle L. Cochran and
Eloise F. Malone, 1995).
Tác giả James Anderson đưa ra khái niệm chính sách như là: “một
đường lối hành động có mục đích được ban hành bởi một nhà hoạt động
hoặc một nhóm các nhà hoạt động để giải quyết một vấn đề phát sinh, hoặc
vấn đề quan tâm”.
Tại Việt Nam, vấn đề chính sách cơng được nhiều nhà nghiên cứu

quan tâm. Vì vậy cũng có khá nhiều khái niệm chính sách cơng. Tiêu biểu
như tác giả Hồ Việt Hạnh cho rằng: Chính sách cơng là định hướng hành
động do nhà nước lựa chọn để giải quyết những vấn đề phát sinh trong đời
sống cộng đồng phù hợp với thái độ chính trị trong mỗi thời kỳ nhằm giữ
cho xã hội phát triển theo định hướng. [3; tr. 2].

9

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

Tác giả Nguyễn Khắc Bình cho rằng: Chính sách cơng là hoạt động
mà chính phủ chọn thực hiện hoặc khơng thực hiện để điều hòa các xung
đột trong xã hội nhằm thúc đẩy xã hội phát triển theo định hướng nhất định
[2; tr.13].
Trong cuốn “Giáo trình chính sách cơng” tác giả Lê Chi Mai cũng
đưa ra nội hàm của chính sách cơng gồm 3 nội dung: 1, Nhà nước chính là
chủ thể ban hành chính sách cơng. 2, Chính sách công là những quyết định
hành động, thể hiện dự định của nhà hoạch định chính sách về một vấn đề
nào đó và những hành vi thực hiện các dự định đó. 3, Mục đích của chính
sách cơng là giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong đời sống kinh tế - xã
hội theo những mục tiêu xác định [5; tr. 21-22].
Trong bài viết “Về chính sách cơng hiện nay ở nước ta”, tác giả Đỗ
Phú Hải cho rằng: “Chính sách cơng là một tập hợp các quyết định chính trị
có tính gắn kết của Nhà nước nhằm lựa chọn mục tiêu và giải pháp thực
hiện giải quyết các vấn đề của xã hội theo mục tiêu tổng thể đã xác định”
[4; tr.67-70].
Như vậy có thể thấy mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về chính

sách cơng nhưng đều phản ánh những đặc trưng cơ bản sau:
Một là, chính sách cơng do nhà nước, đảng chính trị cầm quyền ban
hành.
Hai là, chính sách cơng tập trung giải quyết các vấn đề đang đặt ra
trong đời sống kinh tế - xã hội, nhằm duy trì sự ổn định và phát triển của xã
hội.
Ba là, chính sách cơng gồm nhiều quyết định có liên quan lẫn nhau.
Bốn là, có các chủ thể, đối tượng, cơng cụ và mục tiêu chính sách.
Qua việc tìm hiểu và phân tích các khái niệm chính sách cơng của các
nhà khoa học trong và ngồi nước, trong phạm vi nghiên cứu này khái niệm

10

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

chính sách cơng được hiểu là: các quyết định có liên quan của chính phủ để
lựa chọn mục tiêu và giải pháp, cơng cụ chính sách nhằm giải quyết các
vấn đề phát sinh trong đời sống xã hội, nhằm duy trì sự ổn định và phát
triển của xã hội.
1.1.2. Vai trị của chính sách cơng
Trong tiến trình phát triển của các xã hội, nhất là xã hội hiện đại, sự
phát triển của mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội phụ thuộc rất lớn vào hệ
thống chính sách của Nhà nước, bên cạnh các nguồn lực và vị thế địa chính
trị mà mỗi quốc gia có được. Hệ thống chính sách là sự mở đường, là sự
huy động trí tuệ tập thể của mỗi xã hội, các nguồn lực mang tính tiềm năng
hay sẵn có của mỗi xã hội, từ đây các xã hội mới phát triển được.
Các lý thuyết hiện đại nhấn mạnh đến ba cột trụ của phát triển là:

Kinh tế thị trường, nhà nước và xã hội dân sự. Trong khi kinh tế thị trường
có chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế, tạo ra của cải vật chất cho xã
hội, hiệu quả hóa các quá trình phát triển trên cơ sở tính tốn các chi phí và
giá thành, cũng như xã hội dân sự giải quyết các vấn đề vi mơ của các
nhóm xã hội thì nhà nước đóng vai trò là người điều tiết vĩ mô các quan hệ
xã hội, xây dựng thể chế phát triển, tổ chức các hoạt động kinh tế vĩ mơ, an
ninh quốc phịng và phịng chống hiểm họa thiên tai, các quan hệ quốc tế ở
tầm Nhà nước. Trong sự phân cơng này, các chính sách thể hiện vai trò của
Nhà nước trong việc định hướng sự phát triển, xây dựng mơ hình, tập trung
nguồn lực của mọi lực lượng xã hội để phát triển một lĩnh vực nào đó của
xã hội.
Các thay đổi xã hội lớn đều có nguồn gốc từ sự thay đổi chính sách,
mở đường cho những thể chế mới đi vào cuộc sống. Công cuộc đổi mới từ
năm 1986 là một minh chứng cho sự đi trước của chính sách trong phát
triển kinh tế xã hội tại Việt Nam, khắc phục được cuộc khủng hoảng kinh

11

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

tế xã hội, huy động được lực lượng sản xuất từ đó nâng cao mức sống, giải
quyết các vấn đề an sinh xã hội. Vai trị của chính sách cơng được thể hiện
ở những khía cạnh sau:
- Định hướng cho các chủ thể tham gia hoạt động KT-XH: Chính sách
thể hiện rõ những xu thế tác động của nhà nước lên các chủ thể trong xã
hội, giúp họ vận động đạt được những giá trị tương lai mà nhà nước mong
muốn. Giá trị đó chính là mục tiêu phát triển phù hợp với những nhu cầu cơ

bản của đời sống xã hội. Nếu các chủ thể kinh tế, xã hội hoạt động theo
định hướng tác động của chính sách thì không những dễ dàng đạt được mục
tiêu phát triển mà cịn nhận được những ưu đãi từ phía nhà nước hay xã
hội. Điểu đó có nghĩa là, cùng với mục tiêu định hướng, cách thức tác động
của chính sách cơng cũng có vai trò định hướng cho các chủ thể hành động.
- Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động KT-XH theo định hướng;
- Phát huy mặt tích cực, khắc phục những hạn chế của nền kinh tế thị
trường: Trong nền kinh tế thị trường, quy luật cạnh tranh và các quy luật
thị trường khác đã thúc đẩy mỗi chủ thể trong xã hội đầu tư vào sản xuất
kinh doanh, không ngừng đổi mới công nghệ nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho xã
hội. Nhờ đó mà cả xã hội và từng người dân, tổ chức đều được hưởng lợi
như: hàng hóa và dịch vụ tăng về số lượng, đa dạng, phong phú về chủng
loại, thương hiệu, mẫu mã, chất lượng ngày càng tược nâng cao với giá tiêu
dùng ngày càng rẻ. Nhưng, sự vận hành của thị trường cũng gây ra những
tác động tiêu cực mà các nhà kinh tế gọi là mặt không thành công hay mặt
trái của thị trường như: độc quyền trong sản xuất cung ứng khơng đầy đủ
hàng hóa cơng cộng, sự bất công bằng, chênh lệch giàu nghèo và thất
nghiệp gia tăng, bất ổn định kinh tế vĩ mô, cá lớn nuốt cá bé... gây ảnh

12

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng


th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng

hưởng khơng tốt lên tồn xã hội và mỗi người dân. Trong tình hình đó, nhà
nước phải sử dụng hệ thống chính sách cơng để giải quyết những vấn đề
bất cập về kinh tế, khắc phục những thất bại của thị trường thông qua trợ

cấp, cung ứng dịch vụ công cho người dân do các doanh nghiệp nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp cơng hay hội, tổ chức phi chính phủ thực hiện. [7; T7,
2017].
- Tạo lập các cân đối trong phát triển: Điều này thể hiện ở chỗ các
chính sách do Nhà nước xây dựng có vai trò điều tiết, đảm bảo phát triển
cân đối, bền vững giữa các vùng miền trong một quốc gia.
- Kiểm soát và phân bổ các nguồn lực trong xã hội: Nhà nước luôn
luôn quan tâm đến quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn lực phục vụ
cho các mục tiêu phát triển.
- Tạo mơi trường thích hợp cho các hoạt động KT-XH: Thơng qua các
chính sách, nhà nước tạo những điều kiện cần thiết để hình thành mơi
trường thuận lợi cho các chủ thể xã hội hoạt động như: chính sách phát
triển thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường khoa học và công nghệ,
thị trường bất động sản, phát triển cơ sở hạ tầng...
- Thúc đẩy sự phối hợp hoạt động giữa các cấp, các ngành: Quá trình
triển khai thực hiện chính sách cần có sự tham gia của nhiều cơ quan thuộc
các cấp, các ngành khác nhau hay của nhiều tổ chức, cá nhân. Vì vậy,
thơng qua q trình chính sách sẽ thúc đẩy sự phối hợp hoạt động giữa các
cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các tầng lớp nhân dân,
góp phần tạo nên sự nhịp nhàng, đồng bộ trong hoạt động thực thi chính
sách cơng.
Như vậy, để quản lý xã hội, Nhà nước đã sử dụng chính sách là cơng
cụ chủ yếu để giải quyết những vấn đề chung của cộng đồng, nhằm thúc
đẩy KT-XH phát triển theo định hướng.

13

th£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ngth£c.hi£n.chiÌ•nh.s•ch.hƒ.tr£.doi.voi.h£c.sinh.trung.h£c.ph‰.thong.‰.xƒ.d£c.bi£t.kh•.khan.tren.diÌ£a.b€n.tỉnh.cao.b€ng




×