Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Các Loại Lãi Suất, GíaThị Trường Tiền Tệ và Lãi Suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 44 trang )


Danh sách Nhóm 1A
1.Trần Phi Hùng
2.Nguyễn Quang Minh
3.Bùi Thị Phương
4.Phan Văn Phương
5.Nguyễn Bá Vĩnh
6.Lại Thị Xuân


NỘI DUNG
I.
Các Loại Lãi Suất
II. Gía Thị Trường Tiền Tệ và Lãi Suất
III. Kết Luận


I. Các loại Lãi suất
1.Lãi suất cơ bản (prime rate):
- Cơng cụ để thực hiện chính sách tiền tệ trong ngắn hạn.
- Do Ngân hàng Trung Ương công bố.
- Làm cơ sở cho các Ngân hàng Thương Mại ấn định lãi
suất kinh doanh.
- Được coi như là Lãi suất định hướng (bellwether rate):
định hướng, chỉ báo cho xu hướng tương lai, chỉ ra dấu hiệu
của lạm phát.
Ví dụ: năm 2008, lãi suất cơ bản ở Việt Nam được NHNN
công bố là 14%/năm, nên các Ngân hàng "được phép" cho
vay đến lãi suất 14 x 1.5 = 21%/năm.



2.Lãi suất qua đêm (Lãi suất liên ngân hàng)


2. Lãi suất qua đêm (Lãi suất liên ngân hàng)
-Là lãi suất vay mượn lẫn nhau giữa các ngân hàng.Lãi suất
này luôn biến động lên xuống tùy thuộc thời điểm trong ngày.
-Các tổ chức công bố thông tin (Ngân hàng Trung ương,
Bloomberg,…) đưa ra một con số bình quân vào buổi sáng.

3. Lãi suất chiết khấu (Discount Rate)
-Lãi suất mà Cục dự trữ Liên bang trả cho các ngân hàng
thương mại trên các khoản dự trữ qua đêm.
-Nó khơng phải lãi suất liên ngân hàng, nhưng nó có mối
quan hệ mật thiết với lãi suất Liên ngân hàng

4. Lãi suất các khoản vay yêu cầu ( lãi suất yêu
cầu- Call money rate)
Lãi suất mà các công ty môi giới chứng khoán phải trả cho
ngân hàng.


5. Thương phiếu (Commercial paper)
- Khoản nợ ngắn hạn không đảm bảo do các công ty lớn phát hành

-Lãi suất thương phiếu chính là lãi suất mà General Electric Capital
Corporation phải trả cho các khoản nợ ngắn hạn. => điểm chuẩn
-Các công ty phát hành thương phiếu khác sẽ phải trả 1 mức lãi
suất >> điểm chuẩn

6. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit- CD/

CDs)
- Các khoản tiền gửi có mệnh giá >= $100.000 ở các Ngân hàng
thương mại với 1 kỳ hạn cụ thể.
- Lãi suất thay đổi theo kỳ hạn của các khoản tiền gửi ( VD: chứng
chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng sẽ có lãi suất cao hơn chứng chỉ tiền
gửi kỳ hạn 3 tháng)
- Có hai loại: chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn (có thể chuyển
nhượng) và chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá nhỏ (lãi suất nhỏ hơn
và không thể chuyển nhượng)


7. Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s acceptance)
- Là hối phiếu trả sau được ngân hàng đảm bảo thanh toán

- Thường dùng để tài trợ các giao dịch thương mại quốc tế
- Lãi suất của các chấp phiếu được phát hành bởi các NHTM lớn

8. Lãi suất liên ngân hàng London (London
Interbank Offered Rate – LIBOR)
- Là lãi suất mà các ngân hàng quốc tế tính cho một ngân hàng
khác đối với khoản vay Eurodollar qua đêm.
- Từ đó, các ngân hàng có thể tính được lãi suất cho vay của mình.

9. Tín phiếu kho bạc mỹ ( US. Treasuary Bill – T.Bill)
Là công cụ nợ ngắn hạn của Mỹ, được kho bạc phát hành.


10. Đô la Châu Âu (Eurodollars)
- Chứng chỉ tiền gửi ghi bằng đồng Đơ la mỹ tại ngân hàng
nước ngồi hoặc tại chi nhánh ngân hàng của Mỹ ở nước

ngoài.
- Lãi suất Eurodollars là những lãi suất thanh toán cho các
chứng chỉ tiền gửi Eurodollar có mệnh giá lớn
- Chứng chỉ tiền gửi này có thể được chuyển nhượng và giao
dịch trên thị trường tiền tệ Eurodollar


II. GIÁ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ LÃI SUẤT

 Chứng khoán chiết khấu thuần túy: Các tài sản sinh
lãi chỉ thanh toán mệnh giá một lần khi đến hạn thanh
toán và khơng thanh tốn gì trước hạn.
 Điểm cơ bản: Nói về lãi suất hay lợi suất trái phiếu ,
một điểm cơ bản là một phần trăm của một phần trăm


CÁCH NIÊM YẾT LÃI SUẤT NGÂN HÀNG
Các lãi suất của các chứng khốn
thị trường tiền tệ chủ chốt
Tín trái phiếu kho bạc

Niêm
yết

Chấp phiếu ngân hàng

Cơ sở chiết khấu của ngân hàng
(Cơ sở chiết khấu )



Cách tính giá của cơng cụ thị trường tiền

Giá hiện tại = Mệnh giá x (1- Số ngày còn lại đến
đáo hạn/360 x a )
a: Lợi suất chiết khấu (lãi suất được niêm yết )


VD: Lãi suất của một công cụ thị trường tiền tệ cụ thể được
niêm yết trên cơ sở chiết khấu là 4%. Mệnh gía cơng cụ là
$100.000, đóa hạn trong 71 ngày. Giá của nó ?

Giá hiện tại = Mệnh giá x (1- Số ngày còn lại
đến đáo hạn/360 x a )
$99.211,11= $100.000 x (1-71/360 x 0,04)


CÁCH YẾT GIÁ TÍNH PHIẾU KHO BẠC


Lợi suất trái phiếu tương đương
Lợi suất trái phiếu tương đương giả định một năm có 365 ngày
MỐI LIÊN HỆ GiỮA LỢI SUẤT CHIẾT KHẤU NGÂN HÀNG VÀ
LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU TƯƠNG ĐƯƠNG

Lợi suất trái phiếu tương đương = (365 x Lợi
suất chiết khấu)/(360- số ngày đến ngày đáo
hạn x lợi suất chiết khấu )


VD: Giả sử một T-bill có 45 ngày đến ngày đáo hạn và có chiết

khấu bán là 5%. Lợi suất trái phiếu tương đương là bao nhiêu ?

0,05101= 365x 0,05/(360-45 x0,05)


LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU TƯƠNG ĐƯƠNG, APR VÀ EARs

APR : lãi suất phần trăm hàng năm
EAR: lãi suất hiệu lực hàng năm

1+ EAR = ( 1 +APR/m)m
m: số kì trong 1 năm


VD: Một công cụ thị trường tiền tệ với 60 ngày đến ngày đáo hạn
trả, mênh giá $100, lợi suất chiết khấu là 6%. Tỷ suất sinh lợi hiệu
lực hàng năm.?

Lợi suất trái phiếu tương đương:
6,145%= 365x 0.06/(360-60 x0,06)
Có 365/60= 6,0833 kỳ 60 ngày trong một năm.
1+ EAR= (1+0,06145/6,0833)6.0833=1,06305
EAR= 6.305%


LÃI SUẤT & LỢI SUẤT CỦA
CHỨNG KHOÁN THU NHẬP CỐ ĐỊNH


Chứng khốn có thu nhập cố định


Khoản nợ phát
hành bởi chính
phủ Mỹ
Vay thế chấp

Doanh
nghiệp
Chính
quyền
thành phố


Đường cong lợi suất chứng khoán kho bạc
(Treasury yield curve)


Đường cong lợi suất chứng khoán kho bạc
(Treasury yield curve)

 Nền tảng phân tích thị trường trái phiếu
 Đại diện cho lãi suất cho vay phi rủi ro ở các kỳ hạn

khác nhau


Các khoản đầu tư thu nhập cố định khác




Trái phiếu Yankee
(Yankee bond)
 Được phát hành bởi các tập đồn nước ngồi bằng đơla

Mỹ để giao dịch tại thị trường Mỹ.
 Bị tác động chủ yếu bởi lãi suất thị trường Mỹ và tình

hình tài chính cơng ty hoặc quốc gia phát hành.
 Thay đổi tỷ giá hối đoái không ảnh hưởng giá trị nợ.


×