Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Tổng hợp đề thi + đáp án hsg Hóa 2017 2023 - Luyện thi HSG Hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 84 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…..
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Hóa học – Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09/12/2017
(Đề gồm 02 trang. 10 câu)

Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho H = 1, C = 12, N = 14, O=16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40,
Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn=65, Br = 80, Ag = 108.
Câu I. (2,5 điểm)
1. Có 7 gói bột trắng giống nhau: vôi bột, bột gạo, bột đá vôi, bột cát trắng, bột giấy, bột xô đa, muối ăn. Hãy
phân biệt các gói bột đó bằng phương pháp hóa học.
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a. Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung dịch lịng trắng trứng.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 lỗng dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch KMnO 4 vào dd A.
c. Cho một thìa đường kính (saccarozơ) vào chén sứ. Nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 đặc vào cốc.
3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron:
nN O
2

Al

+ HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + NO ↑ + H2O. Cho biết tỉ lệ mol 2 khí: nNO




2017
2018

Câu II. (2,5điểm)
1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) A

M

+ Cl2, as
1 : 1 (mol)
(6)

X

+ dd NaOH

(2)

+ dd NaOH

(7)

B

Y

+ O2, Cu, t0
(3)


C

+ H2SO4, t0
Z
- H2O (8)

+ dd AgNO3/NH3, t0
(4)
xt, t0, p
(9)

D

+ H2SO4, t0
E
(5)

Polistiren

t0 cao
(10)

?

a. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất: M, A, B, X, Y trong sơ đồ trên.
b. Viết phương trình phản ứng (5), (9), (10).
2. Cho các chất hữu cơ mạch hở sau: C2H2ClBr, CH3CH=C(CH3)CH2Cl, C3H2Cl4. Hãy viết công thức cấu tạo
dạng cis-trans (nếu có) và gọi tên.
Câu III. (1,5điểm)
Một hợp chất được cấu tạo từ cation M+ và anion X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là

140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M + lớn hơn số
khối của X2- là 12. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Tìm cơng thức hóa học của M2X.
Câu IV. (2,0 điểm)
Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam
X cần 5,04 lít khí oxi (ở đktc) thu được hỗn hợp khí Ygồm CO 2 và hơi H2O có tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so
với H2 bằng 15,5. X tác dụng được với natri. Khi đun nóng 5,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
3,4 gam muối và chất hữu cơ Z khơng có khả năng hịa tan Cu(OH) 2.
a. Tìm cơng thức phân tử, cấu tạo của X, Z.
b. Hãy đề nghị sơ đồ điều chế X và Z từ các hidrocacbon đơn giản nhất tương ứng.
Câu V. ( 2,5 điểm)
1. Cho 68,625 gam poli(butađien- stiren) phản ứng vừa đủ với 30 gam brom trong CCl4.
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong poli(butađien- stiren).
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, thu được 4,4 gam
CO2 và 2,52 gam H2O.
a. Xác định A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?
1


b. Xác định công thức phân tử của A và B nếu biết tỉ lệ khối lượng m A : mB = 1 : 3,625 và số mol mỗi
chất đều vượt quá 0,015 mol.
Câu VI. (2,0 điểm)
Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số
mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) với oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, dẫn Y vào dung
dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho
13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn
khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Câu VII. ( 2,0 điểm)
1. Trộn x lít dung dịch axit mạnh (HA) có pH = 4 với y lít dung dịch bazơ mạnh (BOH) có pH = 9. Tính tỉ lệ
x : y để thu được dung dịch có pH = 6?

2. Cho 4 chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng hết với dung dịch NaOH
theo tỉ lệ mol 1:2. Trong đó:
- A, B đều tạo một muối và một ancol.
- C, D đều tạo một muối, một ancol và nước.
Xác định A, B, C, D và viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng xảy ra với NaOH. Biết rằng khi
đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy khơng có nước.
Câu VIII. ( 1,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3, sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N 2O và 0,1 mol NO. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản
ứng thu được 127 gam muối. Tính số mol HNO 3 tối thiểu cần để tham gia các phản ứng trên.
Câu IX. (1,5điểm)
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí etilen theo (hình 1) từ các chất ban đầu gồm dung dịch: C 2H5OH,
H2SO4 đặc, NaOH lỗng, NaOH đặc.

Hình 1
Hỏi:
- Hỗn hợp chất lỏng (X) là hỗn hợp gồm chất nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Vai trị của đá bọt? Bông tẩm dung dịch Y là dung dịch nào? Vai trị dung dịch Y.
- Dẫn khí etilen thu được qua dung dịch KMnO 4. Nêu hiện tượng viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu X. (2,0điểm)
1. Qua thực nghiệm cho các kết quả sau:
- Từ quả cây vanilla người ta tách được 4-hidroxi-3-metoxibenzandehit (vanilin) có cơng thức phân tử
C8H8O3, dùng để làm chất thơm cho bánh kẹo.
- Từ quả cây hồi, người ta tách được 4-metoxibenzandehit có cơng thức phân tử C 8H8O2.
- Từ quả cây hồi hoang, người ta tách được p-isopropylbenzandehit có cơng thức phân tử C 10H12O.
a. Hãy viết công thức cấu tạo của ba chất trên.
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
2. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit khác nhau, tổng số
nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n X : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn
hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.

-------------------Hết-----------------Họ và tên:……………………………………..…………SBD:………………………Phòng thi:…………………..
Chữ kí giám thị 1:……………………….…………….Chữ kí giám thị 2:…………………………………………
2


3


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
….
ĐỀ DỰ BỊ

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Hóa học – Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09/12/2017
(Đề gồm 02 trang. 10 câu)
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho H = 1, C = 12, N = 14, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Mn = 55, Fe
= 56, Cu = 64, Zn=65, Br = 80, Ag = 108.
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất:
FeSO4, FeCl2, FeCl3, sắt (III) hiđroxit, Na2SO3, NaHSO4.
2. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau :
+5

0

-3


+2

+4

N (1) N
N
N
(2)
(3)

(4)

N

+3

0

(5)

+2

N

(6)

N

+5


N (8) N
(7)

Câu 2: (2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí A. Nếu
cho m gam hỗn hợp trên đun với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2.
Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau phản ứng với nhau:
a. Ag vào HNO3 loãng.
b. Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4.
c. Fe vào H2SO4 lỗng nguội
d. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
2. Cho các chuyển hóa sau:
xt , t 0

X + H2O    Y;
Y + Br2 + H2O  Axit gluconic + HBr
Axit gluconic + NaHCO3  Z + Natri gluconat + H2O;
as,clorophin

Z + H2O      X + E
Xác định X,Y,Z,E. Viết phương trình phản ứng ứng
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Cho 4 chất hữu cơ A, B, C, D có cùng cơng thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng hết với dung dịch NaOH theo tỉ
lệ mol 1:2. Trong đó:
- A, B đều tạo một muối và một ancol.
- C, D đều tạo một muối, một ancol và nước.
Xác định A, B, C, D và viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng xảy ra với NaOH. Biết rằng khi đốt

cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy khơng có nước.
2.Trộn lẫn 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100ml dung dịch HCl a (mol/l) được dung dịch (A). Cho 0,12 mol
Ba vào dung dịch (A), lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 15gam chất rắn. Tính a?
Câu 5: ( 2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam chất hữu cơ X rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2. Sau
khi phản ứng kết thúc, thấy xuất hiện 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình tăng 7,7
gam. Đun nước lọc trong bình thấy xuất hiện thêm 25 gam kết tủa nữa.

dX

H2
a. Tìm công thức phân tử của X, biết 35 <
< 40.
b. Cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch [Ag(NH 3)2]OH thu được 43,8 gam kết tủa.
Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của X.
c. Chất hữu cơ Y mạch hở có cơng thức đơn giản trùng với công thức đơn giản của X. Lấy cùng khối lượng
của X và Y đem phản ứng với Br2 dư thì lượng brom phản ứng với Y gấp 1,125 lần so với lượng brom phản ứng
với X. Xác định công thức cấu tạo của Y.

Câu 6: (1,5 điểm)
4


Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí nitơ theo (hình 1) từ các chất ban đầu gồm dung dịch:
NH4NO3 , NH4Cl và NaNO2, H2SO4 và Fe(NO3)2, NH3.

Hỏi:

Hình 1
- Dung dịch (X) là gồm chất nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra?

- Tại sao khi thu khí X phải úp ngược ống nghiệm.
- Vai trò của chậu nước.

Câu 7: (2,5 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy phân biệt 5 lọ mất nhãn chứa các chất khí riêng biệt sau : HCl, NH 3,
H2S, C2H2, SO2.
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a. Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch A.
c. Cho một thìa đường kính (saccarozơ) vào cốc thủy tinh. Nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 đặc vào cốc.
3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron:

nNO 2017

nN2O 2018

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + + NO ↑ + N2O↑ + H2O. Cho biết tỉ lệ mol 2 khí:
Câu 8: (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm m gam một oxit sắt và 1,28 gam bột Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau khi các chất
rắn tan hết thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO 4 0,10M. Tính m?
2. Cho các giá trị pKb sau: 4,75; 3,34; 9,4 và 3,27 và các hợp chất: CH3-NH2; NH3, (CH3)2NH và C6H5NH2
(anilin). Hãy gán các giá trị pKb tương ứng với các hợp chất trên, giải thích ngắn gọn.
Câu 9: (2,0 điểm)
1. Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh xảy ra phương trình hóa học:
6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2
Giả sử, trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,60 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào
việc tổng hợp glucozơ.
Một cây có 15 lá xanh, có diện tích trung bình của mỗi lá là 12 cm 2. Tính thời gian cần thiết để cây tổng hợp được
0,36 gam glucozơ?
2. X, Y, Z là các đồng phân, công thức phân tử là C 4H6O2Cl2. Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z,

biết rằng:
X + NaOH dư → A + C2H4(OH)2 + NaCl
Y + KOH dư → B + C2H5OH + KCl + H2O
Z + KOH dư → Muối của một axit hữu cơ + KCl + H2O
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 10: ( 1,5 điểm)
Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A. Kết quả phân tích cho thấy A chứa 78,95% C; 10,52% H, còn
lại là oxi. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 76. A phản ứng với dung dịch AgNO3/ dd NH3 cho kết tủa Ag và muối của
axit hữu cơ, khi bị oxy hóa mạnh thì A cho một hỗn hợp sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit lenilic ( CH 3
CO-CH2CH2COOH).
Biết rằng A tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được 2 dẫn xuất đibrom. Tìm cơng thức
cấu tạo của A. Viết các phương trình hóa học của A với dd AgNO 3/dd NH3 và với Br2 (trong CCl4).
---------------------Hết---------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG THPT
MÔN HÓA BẢNG B – NĂM 2017-2018
Câu I: (2,5 điểm)
5


1. Có 7 gói bột trắng giống nhau: vơi bột, bột gạo, bột đá vôi, bột cát trắng, bột giấy, bột xơ đa, muối ăn.
Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phương pháp hóa học.
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a. Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch KMnO4 vào dung
dịch A.
c. Cho một thìa đường kính (saccarozơ) vào chén sứ. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào cốc.
3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + NO ↑ + H2O.
nN O 2017

2

n
Cho biết tỉ lệ mol 2 khí: NO 2018
Câu I
Nợi dung
Điểm
1
1. Cho 1 ít các hóa chất trên vào H2O, khuấy đều. Dựa vào các dấu hiệu sau
0,25
1 điểm đây để nhận biết:
- Vôi bột: tan một phần, phần nước lọc làm quỳ tím hóa xanh.
- Xơ đa (Na2CO3): tan tốt trong nước, dung dịch phản ứng với HCl sinh ra khí.
- NaCl tan tốt trong nước, dung dịch khơng có phản ứng với HCl.
- Bột gạo: hầu như khơng tan trong nước, nhưng có phản ứng với I2 tạo màu xanh
lam.
- Bột đá vôi: không tan trong nước, phản ứng với dd HCl sinh ra khí.
- Cát trắng: không tan trong nước, đốt không cháy.
- Bột giấy (xenlulozơ): không tan trong nước, đốt cháy
Nếu đúng 5 ý: 0,75
Nếu đúng 3 ý: 0,5
Nếu đúng 1 hay 2 ý: 0,25
2
a) Màu xanh tím xuất hiện
0,25
0,75
b) dung dịch tím chuyển sang màu vàng
điểm 10KMnO4 + 2FeSO4 + 8H2SO4→ K2SO4 + 2MnSO4+ 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
0,25
c) Đường kính chuyển dần sang màu đen. Có bọt khí thốt ra.

0,25
C12H22O11→12C + 11H2O
C + 2H2SO4đặc→ CO2 + 2SO2 + 2H2O
3
22190 x Al → Al3+ + 3e
0,25
+5
+
+2
0,75
3 x 6052N + 22190xe → 4034N (N2O) + 2018N (NO)
0,25
điểm
0,25
22190 Al + 84726HNO3 →
22190 Al(NO3)3 + 6051N2O + 6054NO +42363H2O
Câu II: (2,5điểm)
1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) A

M

+ Cl2, as
1 : 1 (mol)
(6)

X

+ dd NaOH


(2)

+ dd NaOH

(7)

B

Y

+ O2, Cu, t0
(3)

C

+ H2SO4, t0
Z
- H2O (8)

+ dd AgNO3/NH3, t0
(4)
xt, t0, p
(9)

D

+ H2SO4, t0
E
(5)


Polistiren

t0 cao
(10)

?

a. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất: M, A, B, X, Y trong sơ đồ trên.
b. Viết phương trình phản ứng (5), (9), (10).
2. Cho các chất hữu cơ mạch hở sau: C2H2ClBr, CH3CH=C(CH3)CH2Cl, C3H2Cl4. Hãy viết cơng thức cấu tạo
dạng cis-trans (nếu có) và gọi tên.
Câu II
Nội dung
Điểm
1
a. Công thức cấu tạo thu gọn của các chất
1,5
M: C6H5CH2CH3; A: C6H5CH2CH2Cl; B: C6H5CH2CH2OH ;
0,5
điểm X: C6H5CHClCH3; Y: C6H5CHOHCH3
0,25
b. Viết phương trình phản ứng:
0,25
t0
(5) 2C6H5CH2COONH4 + H2SO4 ⃗
2C6H5CH2COOH + (NH4)2SO4
6


(9)

0

n CH2=CH-C6H5

(10)

0,25

CH2-CH
n
C6H5

0,25

o

t cao

CH 2-CH
n
C 6H 5

2
1 điểm

t ,xt,p

n CH 2=CH-C 6H5

C2H2ClBr:

H

H
C

=

H

Br

C

Cl

C
Br

=

0,25.2

C

Cl

H

trans-1-brom-2-clo eten


cis-1-brom-2-clo eten

CH3CH=C(CH3)CH2Cl
H

CH3
C

=

H

CH2Cl

C

H3C

C
CH2Cl

cis-1-clo-2-metyl but-2-en

H3C

=

0,25.2

C

CH3

trans-1-clo-2-metyl but-2-en

Câu III: (1,5điểm)
Một hợp chất được cấu tạo từ cation M+ và anion X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản
là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn
hơn số khối của X2- là 12. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Tìm cơng thức hóa học của
M2X.
Câu III
Nợi dung
Điểm
M2X
* (4P1+2n1) + (2P2+n2) = 140 (1)
0,25
* (4P1+2P2) - (2n1+n2) =
44 (2)
0,25
1,5 điểm * n1
- (P2+n2) = 12 (3)
0,25
* (2P1+n1-1) - (2P2+n2+2) = 31 (4)
0,25
Giải hệ phương trình
P1=e1=19 → Z=19 M là K
0,25
P2=e2=8 → Z=8 X là O
Vậy CT của M2X là K2O
0,25
Câu IV: (2,0 điểm)

Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam
X cần 5,04 lít khí oxi (ở đktc) thu được hỗn hợp khí Ygồm CO 2 và hơi H2O có tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so
với H2 bằng 15,5. X tác dụng được với natri. Khi đun nóng 5,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
3,4 gam muối và chất hữu cơ Z khơng có khả năng hịa tan Cu(OH) 2.
a. Tìm cơng thức phân tử, cấu tạo của X, Z.
b. Hãy đề nghị sơ đồ điều chế X và Z từ các hidrocacbon đơn giản nhất tương ứng.

Câu IV
a.
1,25
điểm

Nội dung

Điểm

Đặt CTPT của X: CxHyOz
nO2 5,04 0,225 mol
22, 4

mCO  mH O 5,2  0,225.32 12,4 gam
2

2

KLPTTB của (CO2 + H2O) = 15,5 . 2 = 31.
n n 0,2
Dùng qui tắc đường chéo: CO2 H2O
mol
nC = 0,2 mol ; nH = 0,4 mol ; nO = 0,4 + 0,2 - 0,225 . 2 = 0,15 mol

x : y : z = 0,2 : 0,4 : 0,15 = 4 : 8 : 3.
CTPT là C4H8O3
X tác dụng với natri, chứng tỏ trong X có H linh động.
X tác dụng với NaOH tạo ra muối và chất hữu cơ Z.
Vậy phân tử X có 1 nhóm chức -COO- và 1 nhóm -OH.
7

0,75


b.
0,75
điểm

Đặt CTTQ muối là RCOONa
5,2 0,05 mol
 MRCOONa = 3,4/0,05 = 68.
104
nRCOONa = nx =
Vậy RCOONa là HCOONa
X có dạng: HCOOC3H6OH và Z là C3H6(OH)2 thuộc loại ancol no hai chức.
Vì Z khơng hịa tan Cu(OH)2 nên Z phải có hai nhóm – OH khơng liền kề, Z là:
CH2OH – CH2 – CH2OH
X là: HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – OH
 O2
 O2
CH 4  xt

 H  CHO  xt


 H  COOH
, to
, to
Điều chế:
Br
 dd NaOH , t
 dd 
BrCH2 – CH2 – CH2 Br      HOCH2 – CH2 – CH2OH
0

2

(Z)
HCOOH + HOCH2 – CH2 – CH2OH  X

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu V. ( 2,5 điểm)
1. Cho 68,625 gam poli(butađien- stiren) phản ứng vừa đủ với 30 gam brom trong CCl4.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong poli(butađien- stiren).
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, thu được 4,4 gam
CO2 và 2,52 gam H2O.
a. Xác định A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Xác định công thức phân tử của A và B nếu biết tỉ lệ khối lượng m A : mB = 1 : 3,625 và số mol mỗi

chất đều vượt quá 0,015 mol.

Câu V
1
1,0
điểm

Nội dung
(-CH2-CH=CH-CH2)a –(C6H5CH-CH2-)b + aBr2 →

Điểm
0,5

(-CH2-CHBr-CHBr-CH2)a –(C6H5CH-CH2-)b
Lập tỉ lệ:
0,5

54a  104b 160.a
a 1

 
68, 625
30
b 3
2
1,5
điểm

nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,14 mol.
Do nCO2 < nH2O  A, B thuộc dãy đồng đẳng của ankan.

CTPT của A : CnH2n+2 : a mol (nB : CmH2m+2 : b mol.
 cơng thức trung bình của A, B :

0,5

Cn H 2 n  2

Dựa vào phản ứng cháy  n = 2,5

0,5

Lại có : an + bm = 0,1. Mà n = (an + bm) : (a + b) = 2,5
 a + b = 0,04.
Điều kiện : 0,015 < a,b < 0,04.
mA : mB = (14n + 2)a : (14m +2)b = 1 : 3,625.
 a = 1,48 : (64,75n + 9,25).
Mà : 0,015 < a < 0,04  0,42 < n < 1,3. Chọn n = 1.
Với n = 1  a = 0,02 ; b = 0,02  m =4.
Vậy CTPT (A) : CH4 ; B là C4H10.

0,25

0,25

Câu VI: (2,0 điểm)
Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó
số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) với oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, dẫn Y vào
dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện
kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m

gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Câu VI
Nội dung
Điểm

2,0 điểm Do số mol 2 axit C4H6O2 và C2H4O2 bằng nhau
3 axit là C3H5O2
Coi hỗn hợp X gồm : C3H5O2 a mol và C3H8O3 b mol
C3H5O2  3CO2
a
3a
C3H8O3  3CO2
8


b
3b
* Hay HS viết 4 pt đầy đủ vẫn cho 0,5 điểm
Do đun lại xuất hiện kết tủa  có 2 muối tạo thành
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,25
0,25  0,25
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,26  (0,13=0,38-0,25)
Hoặc: nBaCO3 = nOH- - nCO2  nCO2 = 0,38.2 – 0,25=0,51mol
3a  3b 0,51
Ta có hệ: 

 73a  92b 13,36


a 0,12 mol

b = 0,05 mol

0,5

0,5
0,5

C3H5O2 + NaOH → C2H4COONa + H2O (5)
0,12
0,12
0,12
nNaOH bđ = 0,14 mol → nNaOH dư = 0,02 mol ; nmuối = 0,12 mol
 Khối lượng chất rắn : m = 0,12 x 95 + 0,02 x 40 = 12,2 gam

0,25
0,25

Câu VII.( 2,0 điểm)
1. Trộn x lít dung dịch axit mạnh (HA) có pH = 4 với y lít dung dịch bazơ mạnh (BOH) có pH = 9.Tính tỉ lệ x : y
để thu được dung dịch có pH = 6?
2. Cho 4 chất hữu cơ A, B, C, D có cùng cơng thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng hết với dung dịch NaOH theo tỉ
lệ mol 1:2. Trong đó:
- A, B đều tạo một muối và một ancol.
- C, D đều tạo một muối, một ancol và nước.
Xác định A, B, C, D và viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng xảy ra với NaOH. Biết rằng khi đốt
cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy khơng có nước.

Câu VII

1
1,0 điểm

Nợi dung

Dung dịch HA có pH = 4
[H+] = 10- 4 = [HA]
-4
n HAbđ = x. 10
Dung dịch BOH có pH = 9  [OH-] = 10- 5
n BOH = y .10- 5
Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 6  [H+]dư = 10- 6M
HA + BOH 
BA + H2O
-5
-5
y 10
y 10
Số mol của HA dư = 10- 4x - 10- 5 y
10 4 x  10 5 y
10 6
xy
[H+] = [HA] =

0,5

0,25

 10 x – y = 0,1(x+y)
x 1


y 9

2
1,0 điểm

Điểm

 9,9 x = 1,1 y

* A, B tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1: 2 tạo ra một muối và một ancol suy ra
A, B là 2 este 2 chức.
Muối do A tạo ra cháy khơng tạo ra nước do đó A là H3COOC-COOCH3;
(B) HCOOCH2 - CH2OOCH
H3COOC-COOCH3 + 2 NaOH  NaOOC-COONa + 2 CH3OH.
(A)
HCOOCH2 - CH2OOCH + 2 NaOH  2HCOONa + HOCH2-CH2 OH
(B)
* C, D tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1: 2 tạo ra muối, ancol và nước suy ra C,
D là 1 chức este- 1 chức axít.
Muối do C tạo ra cháy không tạo ra nước do đó C là HOOC - COOC2H5 ;
cịn D là HOOC - CH2 - COOCH3.
HOOC - COOC2H5 + 2 NaOH  NaOOC - COONa + C2H5OH + H2O
(C)
HOOC - CH2 - COOCH3 + 2 NaOH  NaOOC - CH2 - COONa + CH3OH + H2O
(D)

Câu VIII: ( 1,5 điểm)

9


0,25

0,25
0,25

0,25
0,25


Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cơ cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu
được 127 gam muối. Tính số mol HNO3 tối thiểu cần để tham gia các phản ứng trên.

Câu VIII
1,5 điểm

Nội dung
Đặt số mol Mg, Al, Zn lần lượt là x, y, z mol
Các bán phản ứng :
Mg - 2e → Mg2+
Al - 3e → Al3+
Zn - 2e → Zn2+

Điểm

2 N 5  8e  
 2 N 1
N 5  3e  
 N 2

N 5  8e  
 N  3 (NH4NO3)

Tổng số mol electron chất khử nhường là 2x + 3y + 2z
Các muối tạo ra là Mg(NO3)2 : x mol, Al(NO3)3: y mol, Zn(NO3)2: z mol
→ số mol gốc NO3- trong muối = 2x + 3y + 2z
Giả sử sản phẩm khử HNO3 chỉ có N2O và NO : 0,1 .8 + 0,1. 3 = 1,1 mol
Phương trình bảo toàn electron: 2x + 3y + 2z = 1,1
→ số mol gốc NO3- trong muối = 2x + 3y + 2z = 1,1
Vậy: mmuối = mKL + mNO3- = 30 + 62.1,1 = 98,2 gam < 127 ( theo bài cho)
Chứng tỏ ngoài N2O và NO, sản phẩm khử HNO3 còn có NH4NO3
Gọi số mol NH4NO3 tạo ra là a mol
→ số mol electron mà chất oxi hóa nhận là: 0,1.8 + 0,1. 3 + 8a = 1,1 + 8a
Phương trình bảo toàn electron: 2x + 3y + 2z = 1,1 + 8a
→ số mol gốc NO3- trong muối M(NO3)n = 2x + 3y + 2z = 1,1 + 8a
m muối = mM(NO3)n 2 +m NH4NO3 = 30 + 62. ( 1,1 + 8a ) + 80.a = 127 → a = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố nitơ, ta có :
nHNO3p/ứ = nNO3- trong muối 3 kim loại + nN(sp khử) = 1,1 + 8. 0,05 + 0,1.2 + 0,1 + 0,05.
2 = 1,9 mol
Cách giải: Giả sử sản phẩm khử có muối tạo thành x mol NH 4NO3
Mg - 2e → Mg2+
2 N 5  8e  
 2 N 1
3+
Al - 3e → Al
N 5  3e  
 N 2
2+
Zn - 2e → Zn
N 5  8e  

 N  3 (NH4NO3)

mmuô´i mM ( NO3 )n  mNH 4 NO3 30  62.(0,1.8  0.1.3  8.x)  80.x 127
x = 0,05 mol

0,25.2

0,5
0,5

0,5

0,25.2

Cơng thức tính nhanh số mol HNO3 là

0,5

nHNO3  ne.nhân  nN ( spkh) (0,1.8  0,1.3  0, 05.8)  0,1.2  0,1  0, 05.2) 1,9( mol )

0,5

Câu IX: (1,5điểm)
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí etilen theo (hình 1) từ các chất ban đầu gồm dung dịch:
C2H5OH, H2SO4 đặc, NaOH lỗng, NaOH đặc.

Hình 1
Hỏi:
10



- Hỗn hợp chất lỏng (X) là hỗn hợp gồm chất nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Vai trị của đá bọt?
- Bơng tẩm dung dịch Y là dung dịch nào? Vai trị dung dịch Y.
- Dẫn khí etilen thu được qua dung dịch KMnO4. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu IX
Nợi dung
Điểm
- Hỗn hợp chất lỏng (X) là hỗn hợp gồm chất nào? C2H5OH, H2SO4 đặc
0,25
- Viết phương trình phản ứng xảy ra?
H 2 SO4đăc
0,25
 C2H4 + H2O
C2H5OH    
0,25
- Bông tẩm dung dịch NaOH đặc, vai trò hấp thụ H2O
0,25
- Vai trị đá bọt: điều nhiệt
- Dẫn khí etilen thu được qua dung dịch KMnO4.
0,25
+ Hiện tượng: Mất màu dung dịch thuốc tím, có kết tủa đen
+ Phương trình phản ứng xảy ra:
0,25
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2↓ đen
Câu X: (2,0điểm)
1. Qua thực nghiệm cho các kết quả sau:
-Từ quả cây vanilla người ta tách được 4-hidroxi-3-metoxibenzandehit (vanilin) có cơng thức
phân tử C8H8O3, dùng để làm chất thơm cho bánh kẹo.
-Từ quả cây hồi, người ta tách được 4-metoxibenzandehit có cơng thức phân tử C8H8O2.

-Từ quả cây hồi hoang, người ta tách được p-isopropylbenzandehit có công thức phân tử C10H12O.
a. Hãy viết công thức cấu tạo của ba chất trên.
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?
2. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit khác nhau,
tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn
m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.
Câu X
Nội dung
Điểm
a. Hãy viết công thức cấu tạo của ba chất trên.
1
1,0 điểm

HO

0,25

CHO

H3CO

H3CO

4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit

0,25

CHO

4-metoxibenzanđehit

H3C

0,25
CH

CHO

p-isopropylbenzanđehit
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?
Chất 4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit có nhiệt độ sơi cao nhất vì có liên kết hidro
liên phân tử.
Cách 1 :
ngly = 0,075mol
nTyr = 0,06mol nX = 2a nY = a
TH1: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly)
và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr)
2a.(t+1) = 0,075 a.(5-t+1)= 0,06
at = 0,0236 a = 0,0139
t=1,697 không nguyên loại
TH2: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr)
và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly)
2a.(t+1) = 0,06
a.(5-t+1) = 0,075 at = 0,015 a = 0,015 t = 1 thõa mãn
 Hỗn hợp gồm 0,03 mol X (gồm 2 gốc Tyr) và 0,015 mol Y (gồm 5 gốc Gly)
m = 14,865 gam
H3C

11

0,25

0,25

0,5

0,25


2
Cách 2:
A + H2O → Gly + Tyr
1,0 điểm
nGly 0, 075 5


nTyr
0, 06 4
Ta có :
A + H2O → 5Gly + 4Tyr. ta có tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 1
Hệ số cân bằng H2O = 5 + 4 - (2 + 1) = 6
A + 6H2O → 5Gly + 4Tyr
0,09mol
0,075mol 0,06mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
M = 5,625 + 10,86 - 0,09.18 = 14,865 gam

0,5
0,5
0,5
0,5


----------------Hết---------------

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017-2018
Ma trận Môn: Hóa học – Bảng B
Câu

Câu I:
(2,5
điểm)

Nợi dung

Vận dụng

1. Có 7 gói bột trắng giống nhau: vôi bột, bột gạo, bột đá
vôi, bột cát trắng, bột giấy, bột xơ đa, muối ăn. Hãy phân
biệt các gói bột đó bằng phương pháp hóa học.
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học
(nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a. Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung
dịch lòng trắng trứng.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
dung dịch A. Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch A.
c. Cho một thìa đường kính (saccarozơ) vào cốc
thủy tinh. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào cốc.
3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp
thăng bằng electron:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + NO ↑ +
H2O.

nN O
2

Câu
II:
(2,5điể
m)

Cho biết tỉ lệ mol 2 khí:
1. Cho sơ đồ phản ứng sau:

nNO



Lí
thuyế
t
1.Tổn
g hợp
lớp 11
2.Tổn
g hợp
lớp 12
HKI

Vận dụng
cao
Lí
Bài

thuy tập
ết

Bài
tập

Phươ
ng

3.Cân
bằng
phản
ứng
lớp 10

2017
2018

1.Lớ
+ dd NaOH
+ O2, Cu, t
+ dd AgNO3/NH3, t
+ H2SO4, t p 11,
B
C
E
D
(1) A
(2)
(3)

(5) 12
(4)
2. lớp
M + Cl2, as
11
1 : 1 (mol)
+ dd NaOH
(6)
+ H2SO4, t0
xt, t0, p
t0 cao
X
Y
Z
Polistiren
?
0

(7)

Ghi
chú

- H2O (8)

0

(9)

Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của các chất

ứng: M, A, B, X, Y trong sơ đồ trên. Viết phương trình
phản ứng (5), (9), (10)?
2. Cho các chất hữu cơ mạch hở sau: C2H2ClBr,
CH3CH=C(CH3)CH2Cl, C3H2Cl4. Biểu diễn các dạng đồng phân
12

0

(10)

Tuấn


dạng cis và dạng trans (nếu có) và gọi tên.

Câu
III:
(1,5điể
m)

Một hợp chất được cấu tạo từ cation M+ và anion
X Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là
12. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt.
Tìm cơng thức hóa học của M2X.

Câu
IV. (2,0
điểm)


Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với cơng
thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam X cần 5,04 lít
oxi (đkc), hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O thu được có tỉ khối so
với H2 bằng 15,5.
- X tác dụng được với natri.
- Khi đun nóng 5,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 3,4 gam muối và chất hữu cơ Y khơng có khả năng hịa
tan Cu(OH)2.
a. Tìm cơng thức phân tử, cấu tạo của X, Y.
b. Hãy đề nghị sơ đồ điều chế X và Y từ các
hidrocacbon đơn giản nhất tương ứng.
1. Cho 68,625 gam poli(butađien- stiren) phản ứng vừa hết với
30 gam brom trong CCl4.
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong
poli(butađien- stiren).
2.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng A
và B thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O.
a. Xác định A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Xác định công thức phân tử của A và B nếu biết tỉ lệ
khối lượng mA : mB = 1 : 3,625 và số mol mỗi chất đều vượt
quá 0,015 mol.

Câu V.
( 2,5
điểm)

Lớp
10


2-.

Phươ
ng

Lớp
12

Tuấn

Tuấn
1.Lớ
p 12
2.Lớ
p 11

Câu
VI:
(2,0
điểm)

Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit
metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số
mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) với oxi dư, thu
được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, dẫn Y vào dung dịch chứa
0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung
dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam
hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô
cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.

Lớp
11

Phươ
ng

Câu
VII.
( 2,0
điểm)

1. Trộn x lít dung dịch axit mạnh (HA) có pH = 4 với y lít dung
dịch bazơ mạnh (BOH) có pH = 9.Tính tỉ lệ x : y để thu được
dung dịch có pH = 6?
2. Cho 4 chất hữu cơ A, B, C, D có cùng cơng thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng hết với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
Trong đó:
- A, B đều tạo một muối và một ancol.
- C, D đều tạo một muối, một ancol và nước.
Xác định A, B, C, D và viết phương trình hố học biểu diễn
phản ứng xảy ra với NaOH. Biết rằng khi đốt cháy muối do A,
C tạo ra thì trong sản phẩm cháy khơng có nước
Hịa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn
trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO.
Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam
muối. Tính số mol HNO3 tối thiểu cần để tham gia các phản ứng
trên.


1.Lớ
p 11

Tuấn

Câu
VIII : (
1,5
điểm)

Câu
IX:

Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí etilen theo (hình
1) từ các chất ban đầu gồm dung dịch: C2H5OH, H2SO4 đặc,
13

2.Lớ
p 12

Lớp
11

Lớp
11

Tuấn

Phươ
ng



(1,5điể
m)

NaOH lỗng, NaOH đặc.

Hình 1

Câu
X:
(2,0điể
m)

Hỏi: - Hỗn hợp chất lỏng (X) là hỗn hợp gồm chất nào?
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Vai trị của đá bọt?
- Mục đích của bơng tẩm dung dịch Y?
- Dẫn khí thu etilen được qua dung dịch KMnO4.
Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra.
1. Qua thực nghiệm cho các kết quả sau:
-Từ quả cây vanilla người ta tách được 4-hidroxi-3metoxibenzandehit (vanilin) có cơng thức phân tử C8H8O3,
dùng để làm chất thơm cho bánh kẹo.
-Từ quả cây hồi, người ta tách được 4metoxibenzandehit có cơng thức phân tử C8H8O2.
-Từ quả cây hồi hoang, người ta tách được pisopropylbenzandehit có cơng thức phân tử C10H12O.
a. Hãy viết công thức cấu tạo của ba chất trên.
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao
nhất?
2. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất
được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit khác nhau, tổng số nhóm

–CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY
= 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu
được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị
m.

Ghi chú:
-Phương: Câu 1(2,5đ); câu 3(1,5đ); câu 6(2,0đ); câu 9(1,5đ); câu
10(2,0đ) = 9,5điểm
-Tuấn: câu 2(2,5đ);câu 4(2,0đ); câu 5(2,5đ); câu 7(2,0đ), câu 8(1,5đ)
= 10,5 điểm

1.Lớ
p 11

Phươ
ng

2.Lớ
p 12

Người lập ma trận
Nguyễn Thị Phương
Đào Thanh Tuấn

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG THPT
MÔN HÓA BẢNG B – NĂM 2017-2018
Câu I: (2,5 điểm)
1. Có 7 gói bột trắng giống nhau: vôi bột, bột gạo, bột đá vôi, bột cát trắng, bột giấy, bột xô đa, muối ăn.
Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phương pháp hóa học.
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:

a. Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch KMnO4 vào dung
dịch A.
c. Cho một thìa đường kính (saccarozơ) vào chén sứ. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào cốc.
3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + NO ↑ + H2O.
14


nN O
2

Cho biết tỉ lệ mol 2 khí: nNO
Câu I
1
1 điểm

2
0,75
điểm

3
0,75
điểm



2017
2018


Nợi dung
1. Cho 1 ít các hóa chất trên vào H2O, khuấy đều. Dựa vào các dấu hiệu sau
đây để nhận biết:
- Vôi bột: tan một phần, phần nước lọc làm quỳ tím hóa xanh.
- Xơ đa (Na2CO3): tan tốt trong nước, dung dịch phản ứng với HCl sinh ra khí.
- NaCl tan tốt trong nước, dung dịch khơng có phản ứng với HCl.
- Bột gạo: hầu như không tan trong nước, nhưng có phản ứng với I2 tạo màu xanh
lam.
- Bột đá vôi: không tan trong nước, phản ứng với dd HCl sinh ra khí.
- Cát trắng: khơng tan trong nước, đốt không cháy.
- Bột giấy (xenlulozơ): không tan trong nước, đốt cháy
Nếu đúng 5 ý: 0,75
Nếu đúng 3 ý: 0,5
Nếu đúng 1 hay 2 ý: 0,25
a) Màu xanh tím xuất hiện
b) dung dịch tím chuyển sang màu vàng
10KMnO4 + 2FeSO4 + 8H2SO4→ K2SO4 + 2MnSO4+ 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
c) Đường kính chuyển dần sang màu đen. Có bọt khí thoát ra.
C12H22O11→12C + 11H2O
C + 2H2SO4đặc→ CO2 + 2SO2 + 2H2O
22190 x Al → Al3+ + 3e
3 x 6052N+5 + 22190xe → 4034N+ (N2O) + 2018N+2 (NO)

+ dd NaOH

M

(2)

+ Cl2, as

1 : 1 (mol)
(6)

X

+ dd NaOH

(7)

B

Y

+ O2, Cu, t0
(3)

C

+ H2SO4, t0
Z
- H2O (8)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

22190 Al + 84726HNO3 →

22190 Al(NO3)3 + 6051N2O + 6054NO +42363H2O
Câu II: (2,5điểm)
1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) A

Điểm
0,25

+ dd AgNO3/NH3, t0
(4)
xt, t0, p
(9)

D

+ H2SO4, t0
E
(5)

Polistiren

t0 cao
(10)

?

a. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất: M, A, B, X, Y trong sơ đồ trên.
b. Viết phương trình phản ứng (5), (9), (10).
2. Cho các chất hữu cơ mạch hở sau: C2H2ClBr, CH3CH=C(CH3)CH2Cl, C3H2Cl4. Hãy viết cơng thức cấu tạo
dạng cis-trans (nếu có) và gọi tên.

Câu II
Nội dung
Điểm
1
a. Công thức cấu tạo thu gọn của các chất
1,5
M: C6H5CH2CH3; A: C6H5CH2CH2Cl; B: C6H5CH2CH2OH ;
0,5
điểm X: C6H5CHClCH3; Y: C6H5CHOHCH3
0,25
b. Viết phương trình phản ứng:
0,25
t0
(5) 2C6H5CH2COONH4 + H2SO4 ⃗
2C6H5CH2COOH + (NH4)2SO4
(9)
0,25
0
n CH2=CH-C6H5

(10)

CH2-CH
n
C6H5

0,25

o


CH 2-CH
n
C 6H 5

2
1 điểm

t ,xt,p

t cao

n CH 2=CH-C 6H5

C2H2ClBr:
15


H

H
C

=

H

Br

C


Cl

C
Br

=

C

Cl

H

trans-1-brom-2-clo eten

cis-1-brom-2-clo eten

CH3CH=C(CH3)CH2Cl
H

CH3
C

=

H

CH2Cl

C


H3C

C
CH2Cl

cis-1-clo-2-metyl but-2-en

0,25.2

H3C

=

0,25.2

C
CH3

trans-1-clo-2-metyl but-2-en

Câu III: (1,5điểm)
Một hợp chất được cấu tạo từ cation M+ và anion X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản
là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn
hơn số khối của X2- là 12. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Tìm cơng thức hóa học của
M2X.
Câu III
Nợi dung
Điểm
M2X

* (4P1+2n1) + (2P2+n2) = 140 (1)
0,25
* (4P1+2P2) - (2n1+n2) =
44 (2)
0,25
1,5 điểm * n1
- (P2+n2) = 12 (3)
0,25
* (2P1+n1-1) - (2P2+n2+2) = 31 (4)
0,25
Giải hệ phương trình
P1=e1=19 → Z=19 M là K
0,25
P2=e2=8 → Z=8 X là O
Vậy CT của M2X là K2O
0,25
Câu IV: (2,0 điểm)
Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam
X cần 5,04 lít khí oxi (ở đktc) thu được hỗn hợp khí Ygồm CO 2 và hơi H2O có tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so
với H2 bằng 15,5. X tác dụng được với natri. Khi đun nóng 5,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
3,4 gam muối và chất hữu cơ Z khơng có khả năng hịa tan Cu(OH) 2.
a. Tìm cơng thức phân tử, cấu tạo của X, Z.
b. Hãy đề nghị sơ đồ điều chế X và Z từ các hidrocacbon đơn giản nhất tương ứng.

Câu IV
a.
1,25
điểm

Nội dung


Điểm

Đặt CTPT của X: CxHyOz
nO2 5,04 0,225 mol
22, 4

mCO  mH O 5,2  0,225.32 12,4 gam
2

2

KLPTTB của (CO2 + H2O) = 15,5 . 2 = 31.
n n 0,2
Dùng qui tắc đường chéo: CO2 H2O
mol
nC = 0,2 mol ; nH = 0,4 mol ; nO = 0,4 + 0,2 - 0,225 . 2 = 0,15 mol
x : y : z = 0,2 : 0,4 : 0,15 = 4 : 8 : 3.
CTPT là C4H8O3
X tác dụng với natri, chứng tỏ trong X có H linh động.
X tác dụng với NaOH tạo ra muối và chất hữu cơ Z.
Vậy phân tử X có 1 nhóm chức -COO- và 1 nhóm -OH.
Đặt CTTQ muối là RCOONa
5,2 0,05 mol
 MRCOONa = 3,4/0,05 = 68.
nRCOONa = nx = 104
Vậy RCOONa là HCOONa
X có dạng: HCOOC3H6OH và Z là C3H6(OH)2 thuộc loại ancol no hai chức.
Vì Z khơng hịa tan Cu(OH)2 nên Z phải có hai nhóm – OH không liền kề, Z là:
CH2OH – CH2 – CH2OH

16

0,75

0,25

0,25


b.
0,75
điểm

X là: HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – OH
 O2
 O2
CH 4  xt

 H  CHO  xt

 H  COOH
, to
, to
Điều chế:
Br
 dd NaOH , t
 dd 
BrCH2 – CH2 – CH2 Br      HOCH2 – CH2 – CH2OH
0


2

(Z)
HCOOH + HOCH2 – CH2 – CH2OH  X

0,25
0,25
0,25

Câu V. ( 2,5 điểm)
1. Cho 68,625 gam poli(butađien- stiren) phản ứng vừa đủ với 30 gam brom trong CCl4.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong poli(butađien- stiren).
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, thu được 4,4 gam
CO2 và 2,52 gam H2O.
a. Xác định A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Xác định công thức phân tử của A và B nếu biết tỉ lệ khối lượng m A : mB = 1 : 3,625 và số mol mỗi
chất đều vượt quá 0,015 mol.

Câu V
1
1,0
điểm

Nội dung
(-CH2-CH=CH-CH2)a –(C6H5CH-CH2-)b + aBr2 →

Điểm
0,5


(-CH2-CHBr-CHBr-CH2)a –(C6H5CH-CH2-)b
Lập tỉ lệ:
0,5

54a  104b 160.a
a 1

 
68, 625
30
b 3
2
1,5
điểm

nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,14 mol.
Do nCO2 < nH2O  A, B thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
CTPT của A : CnH2n+2 : a mol (nB : CmH2m+2 : b mol.
 công thức trung bình của A, B :

0,5

Cn H 2 n  2

Dựa vào phản ứng cháy  n = 2,5

0,5

Lại có : an + bm = 0,1. Mà n = (an + bm) : (a + b) = 2,5

 a + b = 0,04.
Điều kiện : 0,015 < a,b < 0,04.
mA : mB = (14n + 2)a : (14m +2)b = 1 : 3,625.
 a = 1,48 : (64,75n + 9,25).
Mà : 0,015 < a < 0,04  0,42 < n < 1,3. Chọn n = 1.
Với n = 1  a = 0,02 ; b = 0,02  m =4.
Vậy CTPT (A) : CH4 ; B là C4H10.

0,25

0,25

Câu VI: (2,0 điểm)
Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó
số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) với oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, dẫn Y vào
dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện
kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m
gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Câu VI
Nội dung
Điểm

2,0 điểm Do số mol 2 axit C4H6O2 và C2H4O2 bằng nhau
3 axit là C3H5O2
Coi hỗn hợp X gồm : C3H5O2 a mol và C3H8O3 b mol
C3H5O2  3CO2
a
3a
C3H8O3  3CO2
0,5

b
3b
* Hay HS viết 4 pt đầy đủ vẫn cho 0,5 điểm
Do đun lại xuất hiện kết tủa  có 2 muối tạo thành
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,25
0,25  0,25
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,26  (0,13=0,38-0,25)
17


Hoặc: nBaCO3 = nOH- - nCO2  nCO2 = 0,38.2 – 0,25=0,51mol

0,5

3a  3b 0,51
Ta có hệ: 

 73a  92b 13,36

0,5

a 0,12 mol

b = 0,05 mol

C3H5O2 + NaOH → C2H4COONa + H2O (5)
0,12
0,12

0,12
nNaOH bđ = 0,14 mol → nNaOH dư = 0,02 mol ; nmuối = 0,12 mol
 Khối lượng chất rắn : m = 0,12 x 95 + 0,02 x 40 = 12,2 gam

0,25
0,25

Câu VII.( 2,0 điểm)
1. Trộn x lít dung dịch axit mạnh (HA) có pH = 4 với y lít dung dịch bazơ mạnh (BOH) có pH = 9.Tính tỉ lệ x : y
để thu được dung dịch có pH = 6?
2. Cho 4 chất hữu cơ A, B, C, D có cùng cơng thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng hết với dung dịch NaOH theo tỉ
lệ mol 1:2. Trong đó:
- A, B đều tạo một muối và một ancol.
- C, D đều tạo một muối, một ancol và nước.
Xác định A, B, C, D và viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng xảy ra với NaOH. Biết rằng khi đốt
cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy khơng có nước.

Câu VII
1
1,0 điểm

Nợi dung

Dung dịch HA có pH = 4
[H+] = 10- 4 = [HA]
-4
n HAbđ = x. 10
Dung dịch BOH có pH = 9  [OH-] = 10- 5
n BOH = y .10- 5
Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 6  [H+]dư = 10- 6M

HA + BOH 
BA + H2O
-5
-5
y 10
y 10
Số mol của HA dư = 10- 4x - 10- 5 y
10 4 x  10 5 y
10 6
x

y
[H+] = [HA] =

0,5

0,25

 10 x – y = 0,1(x+y)
x 1

y 9

2
1,0 điểm

Điểm

 9,9 x = 1,1 y


* A, B tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1: 2 tạo ra một muối và một ancol suy ra
A, B là 2 este 2 chức.
Muối do A tạo ra cháy không tạo ra nước do đó A là H3COOC-COOCH3;
(B) HCOOCH2 - CH2OOCH
H3COOC-COOCH3 + 2 NaOH  NaOOC-COONa + 2 CH3OH.
(A)
HCOOCH2 - CH2OOCH + 2 NaOH  2HCOONa + HOCH2-CH2 OH
(B)
* C, D tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1: 2 tạo ra muối, ancol và nước suy ra C,
D là 1 chức este- 1 chức axít.
Muối do C tạo ra cháy khơng tạo ra nước do đó C là HOOC - COOC2H5 ;
cịn D là HOOC - CH2 - COOCH3.
HOOC - COOC2H5 + 2 NaOH  NaOOC - COONa + C2H5OH + H2O
(C)
HOOC - CH2 - COOCH3 + 2 NaOH  NaOOC - CH2 - COONa + CH3OH + H2O
(D)

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

Câu VIII: ( 1,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cơ cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu
được 127 gam muối. Tính số mol HNO3 tối thiểu cần để tham gia các phản ứng trên.


Câu VIII
1,5 điểm

Nội dung
Đặt số mol Mg, Al, Zn lần lượt là x, y, z mol
Các bán phản ứng :
Mg - 2e → Mg2+
Al - 3e → Al3+
18

2 N 5  8e  
 2 N 1

Điểm


Zn - 2e → Zn2+

N 5  3e  
 N 2
N 5  8e  
 N  3 (NH4NO3)

Tổng số mol electron chất khử nhường là 2x + 3y + 2z
Các muối tạo ra là Mg(NO3)2 : x mol, Al(NO3)3: y mol, Zn(NO3)2: z mol
→ số mol gốc NO3- trong muối = 2x + 3y + 2z
Giả sử sản phẩm khử HNO3 chỉ có N2O và NO : 0,1 .8 + 0,1. 3 = 1,1 mol
Phương trình bảo toàn electron: 2x + 3y + 2z = 1,1
→ số mol gốc NO3- trong muối = 2x + 3y + 2z = 1,1
Vậy: mmuối = mKL + mNO3- = 30 + 62.1,1 = 98,2 gam < 127 ( theo bài cho)

Chứng tỏ ngoài N2O và NO, sản phẩm khử HNO3 còn có NH4NO3
Gọi số mol NH4NO3 tạo ra là a mol
→ số mol electron mà chất oxi hóa nhận là: 0,1.8 + 0,1. 3 + 8a = 1,1 + 8a
Phương trình bảo toàn electron: 2x + 3y + 2z = 1,1 + 8a
→ số mol gốc NO3- trong muối M(NO3)n = 2x + 3y + 2z = 1,1 + 8a
m muối = mM(NO3)n 2 +m NH4NO3 = 30 + 62. ( 1,1 + 8a ) + 80.a = 127 → a = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố nitơ, ta có :
nHNO3p/ứ = nNO3- trong muối 3 kim loại + nN(sp khử) = 1,1 + 8. 0,05 + 0,1.2 + 0,1 + 0,05.
2 = 1,9 mol
Cách giải: Giả sử sản phẩm khử có muối tạo thành x mol NH 4NO3
Mg - 2e → Mg2+
2 N 5  8e  
 2 N 1
3+
Al - 3e → Al
N 5  3e  
 N 2
2+
Zn - 2e → Zn
N 5  8e  
 N  3 (NH4NO3)

0,25.2

0,5
0,5

0,5

0,25.2


mmuô´i mM ( NO3 )n  mNH 4 NO3 30  62.(0,1.8  0.1.3  8.x)  80.x 127
x = 0,05 mol
Cơng thức tính nhanh số mol HNO3 là

nHNO3  ne.nhân  nN ( spkh) (0,1.8  0,1.3  0, 05.8)  0,1.2  0,1  0, 05.2) 1,9( mol )

0,5
0,5

Câu IX: (1,5điểm)
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí etilen theo (hình 1) từ các chất ban đầu gồm dung dịch:
C2H5OH, H2SO4 đặc, NaOH lỗng, NaOH đặc.

Hình 1
Hỏi:
- Hỗn hợp chất lỏng (X) là hỗn hợp gồm chất nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Vai trị của đá bọt?
- Bơng tẩm dung dịch Y là dung dịch nào? Vai trò dung dịch Y.
- Dẫn khí etilen thu được qua dung dịch KMnO4. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu IX
Nội dung
Điểm
- Hỗn hợp chất lỏng (X) là hỗn hợp gồm chất nào? C2H5OH, H2SO4 đặc
0,25
- Viết phương trình phản ứng xảy ra?
H 2 SO4đăc
0,25
 C2H4 + H2O
C2H5OH    

19


- Bơng tẩm dung dịch NaOH đặc, vai trị hấp thụ H2O
0,25
- Vai trị đá bọt: điều nhiệt
0,25
- Dẫn khí etilen thu được qua dung dịch KMnO4.
+ Hiện tượng: Mất màu dung dịch thuốc tím, có kết tủa đen
0,25
+ Phương trình phản ứng xảy ra:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2↓ đen
0,25
Câu X: (2,0điểm)
1. Qua thực nghiệm cho các kết quả sau:
-Từ quả cây vanilla người ta tách được 4-hidroxi-3-metoxibenzandehit (vanilin) có cơng thức
phân tử C8H8O3, dùng để làm chất thơm cho bánh kẹo.
-Từ quả cây hồi, người ta tách được 4-metoxibenzandehit có cơng thức phân tử C8H8O2.
-Từ quả cây hồi hoang, người ta tách được p-isopropylbenzandehit có cơng thức phân tử C10H12O.
a. Hãy viết cơng thức cấu tạo của ba chất trên.
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?
2. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit khác nhau,
tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn
m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.
Câu X
Nợi dung
Điểm
a. Hãy viết cơng thức cấu tạo của ba chất trên.
1
1,0 điểm


HO

0,25

CHO

H3CO

H3CO

4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit

0,25

CHO

4-metoxibenzanđehit
H3C

0,25
CH

CHO

p-isopropylbenzanđehit
b. Trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?
Chất 4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit có nhiệt độ sơi cao nhất vì có liên kết hidro
liên phân tử.
Cách 1 :

ngly = 0,075mol
nTyr = 0,06mol nX = 2a nY = a
TH1: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly)
và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr)
2a.(t+1) = 0,075 a.(5-t+1)= 0,06
at = 0,0236 a = 0,0139
t=1,697 không nguyên loại
TH2: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr)
và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly)
2a.(t+1) = 0,06
a.(5-t+1) = 0,075 at = 0,015 a = 0,015 t = 1 thõa mãn
 Hỗn hợp gồm 0,03 mol X (gồm 2 gốc Tyr) và 0,015 mol Y (gồm 5 gốc Gly)
m = 14,865 gam
H3C

2
Cách 2:
A + H2O → Gly + Tyr
1,0 điểm
nGly 0, 075 5


nTyr
0, 06 4
Ta có :
A + H2O → 5Gly + 4Tyr. ta có tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 1
Hệ số cân bằng H2O = 5 + 4 - (2 + 1) = 6
A + 6H2O → 5Gly + 4Tyr
0,09mol
0,075mol 0,06mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
20

0,25
0,25

0,5

0,25

0,5
0,5
0,5



×