TRẦN TUẤN ANH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CẤU TRÚC MẠNG LÕI, MẠNG
TRUY NHẬP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G DỰA TRÊN
CẤU TRÚC MẠNG LÕI 2G/2,5G
TRẦN TUẤN ANH
2007 - 2009
Hà Nội
2009
Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17057205137871000000
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CẤU TRÚC MẠNG LÕI, MẠNG
TRUY NHẬP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G DỰA TRÊN CẤU
TRÚC MẠNG LÕI 2G/2,5G
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
MÃ SỐ:
TRẦN TUẤN ANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ VĂN YÊM
Hà Nội 11/2009
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu triển
khai cấu trúc mạng lõi, mạng truy nhập mạng thông
tin di động 3G dựa trên mạng lõi 2G/2,5G” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép từ bất cứ
tài liệu nào.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Văn m đã tận tình
hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.
LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, thị trường viễn thơng Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với 7 doanh nghiệp
đã được Bộ thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ
viễn thông di động mặt đất thế hệ thứ hai (2G) bao gồm: Tập đồn Bưu chính Viễn thơng
Việt Nam (VNPT); Tổng Cty Viễn thông Quân đội (Viettel); Cty Thông tin di động
(VMS); Cty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thơng Sài gịn (SPT); Cty Cổ phần Viễn
thông Hà Nội (HaNoi Telecom); Cty Thông tin Viễn thông Điện lực (EVN Telecom);
Cty Cổ phần Viễn thơng di động Tồn Cầu (Gtel Mobile). Áp lực cạnh tranh giữa các nhà
khai thác dịch vụ viễn thông đặc biệt là dịch vụ thông tin di động ngày càng tăng. Hạ tầng
mạng thông tin di động 2G, 2,5G đã được khai thác tối đa cho các dịch vụ truyền thống.
Tuy nhiên, để có hạ tầng mạng thích hợp cung cấp các dịch vụ trên nền IP/Internet, các
dịch vụ truyền thông đa phương tiện multimedia, các dịch vụ gia tăng mới, các dịch vụ
hội tụ Di động-Cố định…, nhất là dịch vụ truyền tiếng nói dưới dạng gói VoIP đồng thời
cho phép hạ giá thành cung cấp các dịch vụ này thì nhà khai thác cần phải có những bước
chuyển đổi, nâng cấp hạ tầng mạng.
Trên thế giới có một số tổ chức lớn như 3GPP, ETSI, ITU, TISPAN, … , đã nghiên cứu
nâng cấp, phát triển cấu trúc mạng di động theo hướng NGN (gọi tắt là NGN – mobile)
và đưa ra các tiêu chuẩn đối với hệ thống thông tin đi động thế hệ thứ 3 (3G). Hệ thống
thông tin di động 3G đã được các nước trên thế giới triển khai rộng rãi, cung cấp đa dạng
các loại dịch vụ băng rộng đáp ứng nhu cầu người dùng và xu hướng pháp triển của
nghành viễn thông.
Để thị trường viễn thông Việt Nam phát triển đáp ứng nhu cầu của thời đại, Bộ Thông tin
và Truyền thông đã phát động cuộc thi tuyển lấy giấy phép 3G và ngày 18/2/2009 nhận
được 6 bộ hồ sơ thi tuyển của các doanh nghiệp viễn thông hàng đầu Việt Nam như
VNPT, VMS, Viettel, Gtel Mobile, SPT và một bộ hồ sơ liên danh thi tuyển 3G giữa
HaNoi Telecom và EVN Telecom. Ngày 2/4/2009, Bộ Thông tin và Truyền thông
(TT&TT) đã chính thức cơng bố tên của 4 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trúng tuyển
3G gồm: Viettel, VinaPhone, MobiFone và cuối cùng là liên danh giữa EVN Telecom và
Hanoi Telecom.
Để có hướng chuyển đổi, nâng cấp hạ tầng mạng phù hợp, các nhà khai thác cần tìm hiểu
kinh nghiệm triển khai của các nước trên thế giới, quá trình chuẩn hóa các tiêu chuẩn
phát triển 3G, nghiên cứu lựa chọn cơng nghệ thích hợp. Do đó, Tơi đã chọn đề tài
“Nghiên cứu triển khai cấu trúc mạng lõi, mạng truy nhập mạng thông thin di động
3G dựa trên mạng lõi 2G/2,5G” để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp. Luận văn
được chia thành 5 chương:
•
Chương 1: Giới thiệu chung về các tổ chức viễn thông lớn trên thế giới, q trình
phát triển mạng thơng tin di động.
•
Chương 2: Nghiên cứu lý thuyết quy hoạch và tối ưu mạng lõi chuyển mạch
kênh.
•
Chương 3: Nghiên cứu lý thuyết quy hoạch và tối ưu mạng lõi chuyển mạch gói.
•
Chương 4: Triển khai mạng thông tin di động 3G đối với mạng Vinaphone.
•
Chương 5: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng truy nhập vô tuyến 3G.
Mặc dù đã cố gắng trong q trình nghiên cứu hồn thiện luận văn, xong vẫn cịn nhiều
sai sót. Kính mong nhận được sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của q Thầy cơ và bạn
đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và đặc biệt là
TS. Vũ Văn m đã tận tình giúp đỡ Tơi hồn thành tốt chương trình học tập và Luận
văn tốt nghiệp.
Người Viết
TRẦN TUẤN ANH
MỤC LỤC
Chương 1.
Giới thiệu chung ........................................................................................... 1
1.1 Quá trình chuẩn hóa tiêu chuẩn 3G..................................................................... 1
1.1.1 Tổ chức 3GPP ........................................................................................... 2
1.1.2 Tổ chức 3GPP2 ......................................................................................... 4
1.1.3 Mối quan hệ giữa 3GPP, 3GPP2 và ITU .................................................. 5
1.2 Tình hình triển khai 3G của các nước trên thế giới ............................................ 6
1.3 Sơ lược cấu trúc hệ thống GSM/GPRS hiện tại .................................................. 8
1.4 Tiến trình nâng cấp hệ thống 2G lên 3G ........................................................... 11
1.4.1 Tiến trình nâng cấp chung từ 2G lên 3G ................................................. 11
1.4.2 Cấu trúc mạng 3G theo các phiên bản chuẩn hóa của tổ chức 3GPP ..... 12
1.5 Kết Luận............................................................................................................ 19
Chương 2.
Quy hoạch và tối ưu mạng lõi chuyển mạch kênh ...................................... 20
2.1 Thủ tục thiết kế mạng ....................................................................................... 20
2.1.1 Đánh giá mạng ........................................................................................ 21
2.1.2 Định cỡ mạng .......................................................................................... 26
2.2 Quy hoạch mạng chi tiết ................................................................................... 31
2.3 Mạng lõi chuyển mạch kênh theo 3GPP R4 ..................................................... 37
2.3.1 Cấu trúc mạng lõi .................................................................................... 37
2.3.2 Định cỡ mạng lõi chuyển mạch kênh...................................................... 38
2.3.3 Quy hoạch mặt phẳng người dùng .......................................................... 39
2.3.4 Quy hoạch mặt phẳng điều khiển............................................................ 51
2.4 Quy hoạch chi tiết mạng lõi chuyển mạch kênh ............................................... 60
2.4.1 Quy hoạch chi tiết Control Plane ............................................................ 60
2.4.2 Định tuyến mặt phằng điều khiển ........................................................... 68
2.4.3 Quy hoạch chi tiết mặt phẳng người dùng .............................................. 70
2.5 Tối ưu mạng lõi chuyển mạch kênh .................................................................. 81
2.5.1 Các tham số đánh giá chất lượng mạng (KPI) ........................................ 81
2.5.2 Các phép đo mạng ................................................................................... 82
2.5.3 Kiểm kê mạng lõi chuyển mạch kênh ..................................................... 84
2.5.4 Phân tích kết quả kiểm kê ....................................................................... 86
2.5.5 Kết quả tối ưu mạng ................................................................................ 91
2.6 Kết Luận............................................................................................................ 92
Chương 3.
Quy hoạch và tối ưu mạng lõi chuyển mạch gói ........................................ 93
3.1 Giới thiệu mạng lõi chuyển mạch gói PS ......................................................... 93
3.1.1 Các khái niệm mạng gói di động (MPC) cơ bản..................................... 94
3.1.2 Định tuyến gói (PDP context) ................................................................. 96
3.1.3 Giao diện kết nối giữa GPRS với mạng GSM. ....................................... 99
3.2 Định địa chỉ IP ................................................................................................ 100
3.2.1 Các kiểu mạng....................................................................................... 100
3.2.2 Ký hiệu các dấu chấm thập phân (DDN) .............................................. 101
3.2.3 Phân chia địa chỉ mạng (Subnetting) .................................................... 102
3.3 Các giao thức định tuyến IP (IP Routing Protocols)....................................... 103
3.4 Định cỡ ............................................................................................................ 106
3.4.1 Mào đầu và các ngăn xếp giao thức GPRS ........................................... 106
3.5 Định cỡ và quy hoạch IP backbone ................................................................ 113
3.5.1 Đánh giá mạng hiện tại ......................................................................... 114
3.5.2 Định cỡ IP backbone ............................................................................. 115
3.5.3 Tính tốn băng thơng ............................................................................ 116
3.6 Quy hoạch cấu trúc mạng lõi chuyển mạch di động ....................................... 117
3.6.1 VLAN ................................................................................................... 118
3.6.2 Giao diện Iu-PS ..................................................................................... 119
3.6.3 Quy hoạch giao diện Gn ....................................................................... 119
3.6.4 Quy hoạch giao diện Gi ........................................................................ 121
3.6.5 Quy hoạch giao diện Gp ....................................................................... 122
3.7 Tối ưu mạng lõi chuyển mạch gói .................................................................. 123
3.7.1 Phương pháp tối ưu mạng lõi gói .......................................................... 123
3.7.2 Các khía cạnh chính của việc tối ưu mạng lõi gói ................................ 124
3.7.3 Các chỉ số KPI ...................................................................................... 127
3.7.4 Giám sát KPI ......................................................................................... 129
3.8 Kết Luận.......................................................................................................... 130
Chương 4.
Triển khai mạng lõi, mạng truy nhập vô tuyến 3G đối với mạng Vinaphone.
.................................................................................................................. 132
4.1 Cấu trúc mạng ................................................................................................. 133
4.2 Phương án triển khai mạng 3G ....................................................................... 138
4.3 Các dịch vụ dự kiến triển khai ........................................................................ 139
4.4 Thực tế triển khai mạng 3G Vinaphone .......................................................... 140
Chương 5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng phân hệ vô tuyến 3G ............................. 142
5.1 Các tham số vùng phủ sóng ............................................................................ 142
5.2 Các tham số miền chuyển mạch kênh (CS) .................................................... 144
5.2.1 Tỷ lệ lỗi thiết lập cuộc gọi thoại CS ..................................................... 146
5.2.2 Tỷ lệ rơi cuộc gọi thoại miền chuyển mạch kênh CS ........................... 147
5.2.3 Tỷ lệ lỗi khối đường lên (UL BLER) cho cuộc gọi thoại miền CS ...... 148
5.2.4 Tỷ lệ lỗi khối đường xuống (DL BLER) cho cuộc gọi thoại miền CS . 149
5.2.5 Tỷ lệ lỗi chuyển giao 3G-2G cuộc gọi thoại trong miền CS ................ 150
5.2.6 Tỷ lệ lỗi thiết lập cuộc gọi dữ liệu miền CS ......................................... 151
5.2.7 Tỷ lệ rơi cuộc gọi dữ liệu miền CS ....................................................... 152
5.2.8 Tỷ lệ lỗi khối đường lên (UL BLER) cho cuộc gọi dữ liệu miền CS ... 153
5.2.9 Tỷ lệ lỗi khối đường xuống (DL BLER) cho cuộc gọi dữ liệu miền CS
154
5.3 Các tham số miền PS (chuyển mạch gói) ....................................................... 154
5.3.1 Lỗi thiết lập cuộc gọi dữ liệu miền PS .................................................. 155
5.3.2 Tỷ lệ rơi cuộc gọi dữ liệu miền PS ....................................................... 156
5.3.3 Tỷ lệ lỗi chuyển giao 3G/2G miền PS .................................................. 157
5.3.4 Thời gian gián đoạn do chuyển giao 3G/2G miền PS........................... 158
5.3.5 Tỷ lệ lỗi thiết lập HSDPA ..................................................................... 159
5.3.6 Tỷ lệ cuộc gọi rơi HSDPA .................................................................... 160
5.3.7 Thông lượng PSD ................................................................................. 161
5.3.8 Thông lượng HSDPA............................................................................ 162
5.3.9 Thông lượng HSUPA............................................................................ 163
5.4 Kết luận ........................................................................................................... 163
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chú giải
3GPP
Tổ chức nghiên cứu mạng thế hệ thứ 3 (theo tiêu chuẩn WCDMA)
3GPP2
Tổ chức thứ 2 nghiên cứu mạng thế hệ thứ 3 (theo tiêu chuẩn cdma2000)
AAL2
Lớp thích nghi ATM loại 2
AAL5
Lớp thích nghi ATM loại 5
AMR
Mã thoại đa tốc độ thích nghi
AMR
Bộ mã hóa/giải mã thoại đa tốc độ thích nghi
APM
Kỹ thuật truyền tải ứng dụng
ATM
Chế độ truyền tải bất đồng bộ
AuC
Trung tâm nhận thực thuê bao
BER
Tỷ lệ lỗi bit
BICC
Điều khiển cuộc gọi độc lập với Bearer
BIWF
Chức năng interworking bearer
BLER
Tỷ lệ lỗi khối
BNC-ID
Bộ nhận dạng kết nối mạng bearer
BS
Trạm gốc
BSC
Khối điều khiển trạm gốc
BSS
Phân hệ trạm gốc
BTS
Trạm thu phát gốc
CAMEL
Phần ứng dụng tùy biến đối với phần logic cải tiến đối với mạng di động
CAP
Phần ứng dụng CAMEL
CCSU
Khối báo hiệu kênh chung
CGR
Nhóm mạch
CMN
Nút dàn xếp cuộc gọi
CN
Mạng lõi
CPS
Phân lớp phần chung
CS
Miền chuyển mạch kênh
DNS
DTX
Máy chủ tên miền
Truyền cuộc gọi không liên tục
EDGE
Cải tiến tốc độ dữ liệu đối với mạng GSM
EGP
Giao thức cổng mở rộng
FER
Tỷ lệ lỗi khung
FTP
Giao thức truyền tải tệp dữ liệu
GCS
Máy chủ điều khiển cổng.
GERAN
Mạng truy nhập vô tuyến GSM/EDGE
GGSN
Nút hỗ trợ cổng kết nối GPRS
GMSC
Trung tâm chuyển mạch di động cổng
GPRS
Hệ thống vơ tuyến gói
GSM
Hệ thống thơng tin di động toàn cầu (tiêu chuẩn Châu Âu) dựa trên TDMA,
sử dụng thẻ SIM để nhận dạng thuê bao.
GW
Cổng kết nối
HLR
Bộ ghi vị trí thường trú
HSDPA
Truy nhập vơ tuyến đường xuống tốc độ cao
HSDPCCH
Kênh điều khiển vật lý chỉ định tốc độ cao
HSPA
Truy nhập gói tốc độ cao
HS-SCCH Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao
HSUPA
Truy nhập vô tuyến đường lên tốc độ cao
ICMP
Giao thức bản tin điều khiển Internet
IGP
Giao thức cổng nội bộ
IMS
Phân hệ đa phương tiện trên nền IP
IN
Mạng thông minh
IP
Giao thức Internet
ISDN
Mạng số tích hợp dịch vụ
ITU
Tổ chức viễn thông quốc tế
IVR
Đáp ứng thoại tương ứng
L2
Lớp 2
MAC
Lớp điều khiển truy nhập trung bình
MAP
Phần ứng dụng di động
MEGACO Điều khiển cổng đa phương tiện
MGW
MS
Cổng đa phương tiện
Trạm di động
MSC
Trung tâm chuyển mạch di động.
MSS
Máy chủ điều khiển chuyển mạch di động.
MSU
Đơn vị tín hiệu bản tin
MTP3
Phần truyền tải bản tin (băng rộng)
NAS
Tầng không truy nhập (Non Access)
NMS
Phân hệ quản lý mạng
Node B
Trạm gốc 3G
NSS
Phân thệ mạng
PLMN
Mạng di động mặt đất cơng cộng
POI
Điểm đa kết nối
PS
Miền chuyển mạch gói
PSTN
Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
QoS
Chất lượng dịch vụ
RAB
Bearer truy nhập vô tuyến
RAI
Bộ nhận dạng vùng định tuyến
RAN
Mạng truy nhập vô tuyến
RANAP
Phần ứng dụng RAN
RLC
Điều khiển kết nối vô tuyến
RNC
Phần điều khiển mạng vô tuyến
RNS
Phân hệ mạng vô tuyến
RRC
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRM
Quản lý tài nguyên vô tuyến
RTCP
Giao thức điều khiển truyền tải thời gian thực
RTP
Giao thức thời gian thực
RTSP
Giao thức luồng thời gian thực
SAAL
Lớp thích ứng chế độ khơng đồng bộ báo hiệu
SCCP
Phần điều khiển kết nối thời gian thức
SCP
Điểm điều khiển dịch vụ
SCR
Tốc độ điều khiển tài nguyên
SCTP
Phần truyền tải điều khiển đơn
SDP
Giao thức mô tả phiên
SDU
Khối dữ liệu dịch vụ
SGSN
Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS
SID
Phát hiện trạng thái yên lặng
SIP
Giao thức khởi tạo phiên
SRB
Bearer báo hiệu vô tuyến
SS7
Báo hiệu số 7
SSCOP
Giao thức định hướng kết nối chi tiết dịch vụ
SSCS
Phân lớp hội tụ chi tiết dịch vụ
SSRC
Luồng tài nguyên của bộ chứa giao thức truyền tải thời gian thực
TC
Bộ chuyển đổi mã
TCP
Giao thức điều khiển truyền tải
TRAU
Khối mã hóa và đồng bộ tốc độ
TSN
Nút chuyển mạch chuyển tiếp
UDP
Giao thức gói dữ liệu người dùng
UE
Thiết bị người dùng
UED
Phát hiện lỗi không đồng đều
UEP
Bảo vệ lỗi khơng đồng đều
UMTS
Dịch vụ viễn thơng di động tồn cầu
URL
Bộ định vị tài nguyên toàn cầu
USIM
Phần nhận dạng thuê bao UMTS
VAD
Bộ phát hiện thoại tích cực
VMS
Máy chủ hộp thư thoại
VoIP
Thoại qua giao thức IP
VPN
Mạng riêng ảo
VRRP
Giao thức dự phòng định tuyến ảo
WAP
Giao thức ứng dụng không dây
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1. Dự báo số thuê bao ........................................................................................... 23
Bảng 2-2. loại khách hàng ................................................................................................ 23
Bảng 2-3. Ma trận lưu lượng tồn trình ............................................................................ 28
Bảng 2-4. ví dụ Bảng quy hoạch định tuyến ..................................................................... 34
Bảng 2-5. Ví dụ về định nghĩa báo hiệu đối với MSC (NA, Quốc gia)............................ 35
Bảng 2-6. Ví dụ bảng định nghĩa bộ kết nối báo hiệu ...................................................... 35
Bảng 2-7. Quy hoạch đánh số đối với mạng ..................................................................... 36
Bảng 2-8. Các loại bộ mã hóa/giải mã AMR .................................................................... 47
Bảng 2-9. Tốc độ bit dữ liệu trong IP Backbone .............................................................. 49
Bảng 4-1. Giao diện kết nối giữa các phần tử ................................................................. 137
Bảng 5-1. Các nguyên nhân thiết lập RRC ..................................................................... 145
Bảng 5-2. Tổng hợp các tham số KPI ............................................................................. 164
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1-1. Quan hệ giữa các cơ quan tiêu chuẩn hóa theo 3GPP ........................................ 3
Hình 1-2. Cấu trúc chức năng của PCG và TSG trong 3GPP............................................. 4
Hình 1-3. Hiện trạng triển khai 3G WCDMA .................................................................... 6
Hình 1-4. Hiện trạng triển khai 3G HSDPA trên thế giới................................................... 7
Hình 1-5. Cấu trúc mạng GSM/GPRS ................................................................................ 8
Hình 1-6: Tác động của EDGE lên hệ thống .................................................................... 11
Hình 1-7. Các khía cạnh phát triển ................................................................................... 11
Hình 1-8: Cấu trúc mạng 3G theo 3GPP Release 99 ........................................................ 12
Hình 1-9. Cấu trúc mạng 3G trong 3GPP Release 4......................................................... 15
Hình 1-10. Cấu trúc mạng 3G theo 3GPP Release 5 ........................................................ 17
Hình 2-1. Quá trình thiết kế mạng .................................................................................... 21
Hình 2-2. Định nghĩa lưu lượng liên chuyển mạch .......................................................... 25
Hình 2-3. Ví dụ cấu trúc mạng báo hiệu. .......................................................................... 29
Hình 2-4. Ví dụ mạng đối với định tuyến ......................................................................... 33
Hình 2-5. Quy hoạch báo hiệu chi tiết .............................................................................. 34
Hình 2-6. Cấu trúc mạng MSC server .............................................................................. 37
Hình 2-7. Các pha quy hoạch mạng .................................................................................. 39
Hình 2-8. Cấu trúc phân tán của MGW ............................................................................ 41
Hình 2-9. Cấu trúc tập trung của MGW ........................................................................... 42
Hình 2-10. Khái niệm lớp chuyển tiếp MGW .................................................................. 44
Hình 2-11. Các lớp giao thức mặt phẳng người dùng ....................................................... 46
Hình 2-12. Thực hiện SIGTRAN theo Release 4 (TCAP, phần ứng dụng khả năng giao
dịch; GW, gateway) .......................................................................................................... 54
Hình 2-13. Lớp giao thức chung của SIGTRAN .............................................................. 55
Hình 2-14. Lớp giao thức MEGACO ............................................................................... 55
Hình 2-15. MGW như một cổng báo hiệu đối với BSSAP............................................... 56
Hình 2-16. MGW như một cổng báo hiệu đối với RANAP (NNI) .................................. 57
Hình 2-17. Các lớp giao thức điều khiển cuộc gọi đối với giao diện Nc.......................... 58
Hình 2-18. Các tầng giao thức có thể lựa chọn trong MAP giao diện C, D, E, F và G
trong MSS/GCS ................................................................................................................ 60
Hình 2-19. Các giao thức và giao diện báo hiệu ............................................................... 61
Hình 2-20. Sự kết hợp SCTP/tập kết hợp (CCSU) ........................................................... 62
Hình 2-21. Các thành phần báo hiệu ................................................................................. 63
Hình 2-22. Tập kết nối báo hiệu ....................................................................................... 64
Hình 2-23. Cấu hình SCCP ............................................................................................... 67
Hình 2-24. Tham số UDPR đối với cuộc gọi đi ............................................................... 68
Hình 2-25. Các bậc logic của mức định tuyến trong MSS ............................................... 69
Hình 2-26. Phân tích số trong MSS (DDA – truy nhập dữ liệu trực tiếp; PAD –Ghép/phân
chia gói) ............................................................................................................................ 71
Hình 2-27. Cấu trúc mạng phân tán ................................................................................. 72
Hình 2-28. Sự đặt trước của một binding ID .................................................................... 73
Hình 2-29. Cấu trúc phân tích mặt phẳng người dùng...................................................... 74
Hình 2-30. Thơng tin cấu trúc liên kết mặt phẳng người dùng ......................................... 76
Hình 2-31. Phân tích số và định tuyến trong MSS ........................................................... 78
Hình 2-32. Phân tích số và các thành phần định tuyến trong MGW (AAL2) .................. 80
Hình 2-33. Chức năng quản lý lưu lượng của các thành phần mạng ................................ 83
Hình 3-1. Các thành phần mạng lõi GPRS ....................................................................... 93
Hình 3-2. Các giao diện mạng GPRS ............................................................................... 95
Hình 3-4. Ví dụ về subnetting ......................................................................................... 102
Hình 3-5. Các giao thức IGP và EGP ............................................................................. 104
Hình 3-6. Ngăn xếp giao thức mạng lõi gói GPRS......................................................... 107
Hình 3-7. Ngăn xếp giao thức giữa 2 GSN ..................................................................... 108
Hình 4-1. Cấu trúc mạng UMTS/GSM ........................................................................... 134
Hình 4-2. cấu trúc mạng 3G Vinaphone tại Hà Nội tính đến ngày 12/10/2009 ............. 141
Hình 5-1. Sơ đồ khối thiết lập cuộc gọi ......................................................................... 144
Hình 5-2. Lưu đồ thiết lập cuộc gọi miền chuyển mạch kênh ........................................ 146
Hình 5-3. Lưu đồ cuộc gọi chuyển giao interRAT ......................................................... 151
Hình 5-4. Lưu đồ thiết lập cuộc gọi miền chuyển mạch gói (PS) .................................. 158
Chương 1. Giới thiệu chung
1.1
Q trình chuẩn hóa tiêu chuẩn 3G
Hệ thống thông di động thế hệ thứ 3 (3G) ra đời với mục tiêu là thực hiện một hệ thống thơng tin di
động duy nhất trên tồn thế giới. Khác với các dịch vụ được cung cấp bởi những hệ thống thông tin
di động hiện nay chủ yếu là thoại, hệ thống 3G nhằm vào các dịch vụ băng rộng như truy nhập
Internet tốc độ cao, truyền hình và ảnh chất lượng cao tương đương mạng hữu tuyến.
Đối với bất kỳ công nghệ nào, điều kiện tiên quyết cho việc phát triển trên phạm vi toàn thế giới
phải là xây dựng được bộ tiêu chuẩn cho công nghệ này và tuân thủ tiêu chuẩn phải là yêu cầu bắt
buộc đối với mọi nhà cung cấp dịch vụ, nhà khai thác và nhà sản xuất thiết bị. Trong thực tế, các
tiêu chuẩn cho một công nghệ thường được một cơ quan hay một tổ chức nào đó đề xuất dưới dạng
dự thảo, dự thảo này sau đó được nghiên cứu, đánh giá trước khi ban hành. Phạm vi áp dụng của
một tiêu chuẩn phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của cơ quan, tổ chức tiêu chuẩn hóa ban hành ra
tiêu chuẩn đó. Nguyên tắc chung này được áp dụng cho cơng tác tiêu chuẩn hóa các cơng nghệ
thuộc mọi lĩnh vực. Tuy vậy, trong mỗi lĩnh vực do có các đặc trưng riêng của mình sẽ hình thành
nên các quy tắc riêng. Trong lĩnh vực thông tin di động, một yếu tố quan trọng cần được xem xét tới
là hiện nay trên thế giới tồn tại đồng thời nhiều công nghệ thông tin di động khác nhau, các công
nghệ này đang cạnh tranh với nhau để chiếm thị phần. Nhu cầu thống nhất các công nghệ này về
một hệ thống duy nhất đã xuất hiện từ lâu nhưng quá trình thống nhất này gặp nhiều trở ngại. Trước
hết, mỗi cơng nghệ đều có các cơ quan hoặc tổ chức tiêu chuẩn hóa liên quan, điều này cũng đồng
nghĩa với việc trên thế giới có nhiều cơ quan, tổ chức tiêu chuẩn hóa khác nhau. Cho đến nay, tham
gia trực tiếp vào q trình tiêu chuẩn hóa các cơng nghệ 2,5G và 3G gồm có các tổ chức sau:
ITU-T: Cụ thể là nhóm SSG (Special Study Group)
ITU-R: Cụ thể là Working Group 8F-WG8F
3GPP: 3 rd Global Partnership Project
3GPP2: 3 rd Global Partnership Project 2
IETF: Internet Engineering Task Forum.
Các tổ chức phát triển tiêu chuẩn khu vực (SDO – Standard Development Organization).
Ngồi ra, cịn có các tổ chức khác trong đó có sự tham gia của nhà khai thác để thích ứng và hài hòa
1
sản phẩm trên cơ sở các tiêu chuẩn chung:
OHG: Operator’s Harmonisation Group
3G.IP: cụ thể là Working Group 8F-WG8F
MWIF: Mobile Wireless Internet Forum
Tuy hoạt động theo các hướng khác nhau, dựa trên nền tảng công nghệ khác nhau nhưng các tổ chức
trên về cơ bản có cấu trúc và nguyên tắc hoạt động tương tự nhau. Mục tiêu hoạt động của các tổ
chức này đều nhằm xây dựng và đề xuất bộ tiêu chuẩn cho 3G. Đồng thời các tổ chức này có mối
quan hệ hợp tác để giải quyết vấn đề kết nối liên mạng chuyển vùng toàn cầu. Bên cạnh đó, sự xuất
hiện của OHG và MWIF phản ánh nỗ lực cho khả năng Roaming và nối ghép giữa các mạng lõi 2G.
Sự xuất hiện của IEIF, 3G.IP và MWIF phản ánh nỗ lực để có được một mạng lõi chung tồn IP, tuy
rằng điều này có thể phải đến 3,5G và 4G mới thành hiện thực.
Phần tiếp là tổng quan về quá trình hình thành, phát triển và mối quan hệ giữa các tổ chức xây dựng
tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động.
1.1.1 Tổ chức 3GPP
3GPP được thành lập năm 1998, với 6 thành viên chính là các cơ quan phát triển tiêu chuẩn SDO
gồm ETSI (Châu Âu), ARIB (Nhật Bản), TTA (Hàn Quốc), T1 (Bắc Mỹ), TTC (Nhật Bản) và
CWTS (Trung Quốc). Ngồi ra, có các đối tác tư vấn về thị trường là 3G.IP (Mỹ), GSA (Anh),
GSM Association (Ireland), Ipv6 forum (Anh), UMTS Forum (Mỹ) và 3G Americas (Mỹ).
3GPP có một số quan sát viên là các tổ chức phát triển tiêu chuẩn khu vực có đủ tiềm năng để trở
thành thành viên chính thức trong tương lai. Các quan sát viên hiện tại là:
TIA – Telecommunications Industries Association – của Mỹ
TSACC – Telecommunications Standards Advisory Council of Canada – của Canada
ACIF – Australian Communications Industry Forum – của Úc
Cơ chế hoạt động của 3GPP như sau:
Các thành viên chính thức sẽ thực hiện các nhiệm vụ như:
+
Phê chuẩn và duy trì phạm vi của 3GPP
+
Đưa ra các quyết định đưa vào sử dụng hay chấm dứt sự hoạt động của các nhóm tiêu
2
chuẩn kỹ thuật và phên chuẩn phạm vi và trách nhiệm của từng nhóm.
+
Phân phối nhân lực và vật lực cho các nhóm.
Các thành viên chính thức và các đối tác tư vấn thị trường phối hợp với nhau để
+
Duy trì sự thỏa thuận của dự án hợp danh.
+
Phê chuẩn các ứng dụng của các đối tác 3GPP.
+
Đưa ra các quyết định liên quan đến việc giải tán 3GPP…
Mối quan hệ giữa các thành viên, đối tác thị trường trong 3GPP và ITU được thể hiện như trong
Hình 1-1
Những khuyến nghị quốc tế
Các cơ quan chính phủ
ITU
3GPP
Các thành
viên
Những đóng góp của
ITM2000 thơng qua
những tiến trình hiện
tại
Nhóm phối hợp dự án
Các thành viên
có tổ chức
Các thành
viên thể hiện
thị trường
Các nhóm đặc trách kỹ thuật
Các thành viên đơn lẻ
Những đóng
góp mang tính
chất kỹ thuật
Nhóm chức năng hỗ trợ
Các tiêu
chuẩn kỹ thuật
Tiến trình tiêu chuẩn hóa của các tổ chức
thành viên
Hình 1-1. Quan hệ giữa các cơ quan tiêu chuẩn hóa theo 3GPP
3GPP được chia thành các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật (TSG – Technical Specification Group) chịu
trách nhiệm về từng lĩnh vực nhất đinh như:
TSG-SA: Về dịch vụ và cấu trúc.
TSG-CN: về tiêu chuẩn hóa mạng lõi.
TSG-T: về thiết bị đầu cuối.
TSG-GERAN: về mạng truy nhập cho GSM và 2,5G.
TSG-RAN: về mạng truy nhập cho 3G.
Các nhóm kỹ thuật trên được quản lý bởi một nhóm phối hợp hoạt động dự án PCG (Project Co3
ordination Group). Cấu trúc chức năng của PCG và các TSG trong 3GPP được thể hiện như trong
Hình 1-2.
Cấu trúc bên trong 3GPP
Nhóm phối hợp dự án
TSG
Mạng truy
nhập vơ
tuyến
TSG
TSG
Mạng lõi
Đầu cuối
TSG
Các khía
cạnh hệ
thống và
dịch vụ
TSG
Mạng truy
nhập vơ
tuyến GSM/
EDGE
Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Hình 1-2. Cấu trúc chức năng của PCG và TSG trong 3GPP
1.1.2 Tổ chức 3GPP2
3GPP2 được thành lập vào cuối năm 1998 với 5 thành viên chính thức là các tổ chức phát triển tiêu
chuẩn như: ARIB (Nhật Bản), CWTS (Trung Quốc), TIA (Bắc Mỹ), TTA (Hàn Quốc) và TTC
(Nhật Bản). Ngồi ra tổ chức này cịn có một số đối tác tư vấn thị trường như CDG, MWIF và Ipv6
Forum.
Về cấu trúc chức năng, trước hết 3GPP có một ban chỉ đạo dự án – PCS (Project Steering
Committee). PSC sẽ quản lý tồn bộ cơng tác tiêu chuẩn hóa theo các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật –
TSG. 3GPP2 hiện nay có 4 nhóm TSG, bao gồm:
TSG-A: Nghiên cứu về các giao diện mạng truy nhập.
TSG-C: về CDMA2000
TSG-S: về các khía cạnh dịch vụ và hệ thống.
TSG-X: về hoạt động liên kết các hệ thống.
Các tiêu chuẩn của 3GPP2 được phát triển theo các pha sau:
Pha 0: Bao trùm toàn bộ các tiêu chuẩn đã được các SDO hoàn thiện.
Pha 1: Chủ yếu là các chỉ tiêu kỹ thuật cho phiên bản 1 để thừa kế toàn bộ phần 2G IS-95A
và IS-95B. Hoàn thiện vào năm 2000.
Pha 2: Bắt đầu từ giữa năm 2001 nhằm hỗ trợ khả năng IP Multimedia. Phiên bản đầu tiên
hoàn thiện năm 2002, các phiên bản sau trong năm 2003.
4