Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa 4 giống lợn landrace yorkshire duroc pietrain nuôi tại trại giống lợn thanh hưng thanh oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.38 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ LAN

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LAI GIỮA 4 GIỐNG LỢN
LANDRACE, YORKSHIRE, DUROC, PIETRAIN
NUÔI TẠI TRẠI GIỐNG LỢN THANH HƯNG,
THANH OAI, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI

THÁI NGUYÊN - 2016

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ LAN

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LAI GIỮA 4 GIỐNG LỢN
LANDRACE, YORKSHIRE, DUROC, PIETRAIN
NUÔI TẠI TRẠI GIỐNG LỢN THANH HƯNG,
THANH OAI, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60.62.01.05



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG HỮU DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2016

n


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Lan

n


ii
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn
chân thành nhất đến TS. Trương Hữu Dũng, người hướng dẫn khoa học, về
sự giúp đỡ nhiệt tình và có trách nhiệm đối với tơi trong q trình thực hiện
đề tài và hồn thành luận văn.

Lời cảm ơn chân thành của tôi cũng xin gửi tới các thầy cơ trong Khoa
Chăn ni; Phịng đào tạo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới chủ trại chăn nuôi Thanh Hưng
(Tam Hưng - Thanh Oai) cùng tồn thể anh chị em cơng nhân tại trại chăn
ni, về sự hợp tác giúp đỡ bố trí thí nghiệm, theo dõi các chỉ tiêu về sinh sản,
thức ăn, thu thập và cung cấp số liệu làm cơ sở cho luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, cơ quan và
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng cám ơn chân thành và sâu sắc tới tất
cả những sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Lan

n


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT......................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 3
1.1.1. Tính trạng số lượng ................................................................................. 3
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng....................................... 3
1.1.3. Bản chất di truyền của ưu thế lai............................................................. 5
1.1.4. Ưu thế lai trong chăn nuôi lợn ................................................................ 7
1.2. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất
sinh sản .............................................................................................................. 8
1.2.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản .................................................................. 8
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản .......................................... 9
1.3. Cơ sở sinh lý của sự sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh trưởng .............................................................................................. 11
1.3.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh trưởng ........................................................... 11
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng.................................. 11
1.4. Vài nét về giống lợn nghiên cứu .............................................................. 13
1.4.1. Giống lợn Landrace............................................................................... 13
1.4.2. Giống Yorkshire .................................................................................... 13
1.4.3. Giống lợn Duroc.................................................................................... 14
1.4.4. Giống Pietrain ....................................................................................... 14

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi


iv
1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .............................................. 15
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 15
1.5.2. Tình hình hình nghiên cứu ngồi nước ................................................. 18
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 21
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 21
2.3.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu ........................................................ 23
2.4. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 26
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 27
3.1. Theo dõi khả năng sinh sản của 3 lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(L
x Y) phối với lợn đực PiDu ............................................................................. 27
3.1.1. Một số chỉ tiêu sinh lý động dục của lợn nái Landrace, Yorkshire và
F1 (Landrace x Yorkshire) .............................................................................. 27
3.1.2. Theo dõi khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, nái Yorkshire và
F1(LxY) phối với đực PiDu ............................................................................ 32
3.2. Khảo sát về khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn và thành phần thân
thịt của đàn lợn thí nghiệm.............................................................................. 39
3.2.1. Kết quả theo dõi sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn con thí
nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi ................................................................ 39
3.2.2. Kết quả theo dõi về các chỉ tiêu về sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn
của lợn thịt thí nghiệm từ 60 - 150 ngày tuổi.................................................. 46
3.2.3. Kết quả mổ khảo sát thành phần thân thịt của lợn thịt thí nghiệm ....... 51
3.2.4. Thành phần hóa học của lợn thịt thí nghiệm......................................... 53
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1

MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 8

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

v
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
cs

:

Cộng sự

CS

:

Cai sữa

ĐVTA

:

Đơn vị thức ăn

Hs


:

Giống lợn Hampshire

KL

:

Khối lượng

L

:

Giống lợn Landrace

L×Y

:

Lợn lai Landrace và Yorkshire

NXB

:

Nhà xuất bản

PCS


:

Khối lượng cai sữa

PiDu

:

Lợn lai giữa Pietrain và Duroc

PSS

:

Khối lượng sơ sinh

SS

:

Sinh sản

THL

:

Tổ hợp lai

TTTĂ


:

Tiêu tốn thức ăn

VCK

:

Vật chất khô

Y

:

Giống lợn Yorkshire

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Sơ đồ cơng thức lai thí nghiệm ................................................... 21


Bảng 2.2.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm đàn lợn thương phẩm ............................ 22

Bảng 2.3.

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho lợn thí nghiệm............ 22

Bảng 3.1.

Sinh lý động dục của đàn nái Landrace, Yorkshire và F1
(Landrace x Yorkshire) ............................................................... 28

Bảng 3.2. Năng suất sinh sản của 3 lợn nái Landrace, Yorkshire,
F1(LxY) phối với đực PiDu ......................................................... 32
Bảng 3.3.

Sinh trưởng tích lũy của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60
ngày tuổi (kg/con) ....................................................................... 40

Bảng 3.4.

Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60
ngày tuổi ...................................................................................... 41

Bảng 3.5.

Sinh trưởng tương đối của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60
ngày tuổi (%) ............................................................................... 43


Bảng 3.6.

Tiêu tốn thức ăn của lợn thí nghiệm/kg lợn con cai sữa ............. 44

Bảng 3.7.

Sinh trưởng tích lũy của lợn thịt thí nghiệm từ 60 - 150
ngày tuổi (kg/con) ....................................................................... 46

Bảng 3.8.

Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thịt thí nghiệm ............................. 47

Bảng 3.9:

Sinh trưởng tương đối của lợn thịt thí nghiệm (%) ..................... 49

Bảng 3.10. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng lợn thịt thí nghiệm (kg) ......... 50
Bảng 3.11. Kết quả mổ khảo sát thành phần thân thịt của lợn thịt thí nghiệm....... 51
Bảng 3.12. Thành phần hóa học của lợn thịt thí nghiệm (%) ........................ 53

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

vii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Biểu đồ chỉ tiêu số con/ổ của lợn nái Landrace, Yorkshire và
F1(LxY) phối với đực PiDu.......................................................... 36
Hình 3.2. Biểu đồ khối lượng sơ sinh, khối lượng cai sữa và khối lượng
60 ngày/ ổ của lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(LxY) phối
với đực PiDu ................................................................................ 39
Hình 3.3. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ SS - 60
ngày tuổi ....................................................................................... 42
Hình 3.4. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối của lợn thịt thí nghiệm ................. 49

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đời sống vật chất ngày càng
được cải thiện nhu cầu tiêu dùng về các thực phẩm có chất lượng ngày càng
lớn, đặc biệt là các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật đã góp phần thúc đẩy
chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng. Chăn ni đã và đang mang
lại lợi ích thiết thực cho đời sống của nhân dân nâng cao thu nhập cho người
chăn nuôi. Nhu cầu thực phẩm ngày càng được đáp ứng đầy đủ cả về số lượng
và chất lượng, những thực phẩm có chất lượng cao như: thịt, trứng, sữa...
không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày.
Hà Tây trước đây (Hà Nội ngày nay) là một địa phương có rất nhiều
ngành nghề. Đặc biệt, Hà Tây được coi là địa phương có nền nơng nghiệp trong
đó có chăn ni phát triển nhất ở khu vực phía Bắc. Điển hình có các huyện chăn

ni lớn như: Đan Phượng, Thanh Oai, Hoài Đức, Sơn Tây, Ứng Hoà... Những
năm gần đây, ngành chăn nuôi địa phương đã và đang đáp ứng được nhu cầu
ngày càng cao về thực phẩm của người tiêu dùng. Những sản phẩm chăn nuôi
của địa phương, không chỉ xuất bán dạng tươi sống mà còn được chế biến theo
nhiều dạng khác nhau, rất phong phú phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Chính vì vậy, mà chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng ngày
càng được chú trọng thúc đẩy phát triển. Chăn nuôi lợn trong những năm qua
không chỉ tăng về số lượng, chất lượng mà cịn cả tính chun hố góp phần
quan trọng mang lại thu nhập cao cho người chăn nuôi. Cùng với việc sử dụng
các giống lợn thuần nổi tiếng thế giới, nước ta đã và đang tìm kiếm sử dụng các
cơng thức lai khác nhau nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Xuất phát từ những thực tế trên, với mục đích thu thập thơng tin đánh
giá thực trạng góp phần định hướng phát triển chăn nuôi lợn chúng tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “Đánh giá khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai
giữa 4 giống lợn: Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain nuôi tại trại giống
lợn Thanh Hưng, Thanh Oai, thành phố Hà Nội”.
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

2
2. Mục đích của đề tài
Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và
F1(Landrace x Yorkshire) phối với lợn đực PiDu nuôi tại Trại lợn giống
Thanh Hưng, Thanh Oai, TP Hà Nội.
Khảo sát khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn và thành phần thân thịt
của 3 tổ hợp lai, trên cơ sở đó xác định tổ hợp lai phù hợp và có hiệu quả

trong chăn ni lợn nông hộ tại huyện Thanh Oai - TP Hà Nội.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp thông tin khoa học về khả năng sản xuất của 3 lợn nái Landrace,
Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire) phối với lợn đực PiDu và khả năng
sinh trưởng, sức sản xuất thịt của con lai thương phẩm.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định tổ hợp đực lai tốt nhất, để khuyến cáo người chăn nuôi sử
dụng trong công tác giống, tạo ra con lai thương phẩm có sức sản xuất tốt,
mang lại hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tính trạng số lượng
Tính trạng là đặc trưng của một cá thể mà ta có thể quan sát hay xác
định được. Có hai loại tính trạng là tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Tính trạng số lượng là những tính trạng được quy định bởi nhiều cặp
gen có hiệu ứng nhỏ nhất định (minor gen). Tính trạng số lượng bị tác động
rất lớn bởi các nhân tố môi trường. Sự sai khác giữa các cá thể là sự sai
khác về mức độ hơn sự sai khác về chủng loại, đó là bản chất của tính trạng
đa gen (polygen).

Các tính trạng sản xuất của vật ni là các tính trạng số lượng do nhiều
gen điều khiển, mỗi gen đóng góp một mức độ khác nhau vào cấu thành năng
suất của con vật. Giá trị kiểu hình của các tính trạng sản xuất có sự phân bố
liên tục và chịu tác động nhiều bởi nhân tố ngoại cảnh.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng
Giá trị kiểu hình (P - Phenotyphic value) của bất kỳ tính trạng số lượng
nào cũng có thể phân chia thành giá trị kiểu gen (G - Genotypic value) và sai
lệch môi trường (E - Enviromental deviation).
Giá trị kiểu hình (P) được biểu thị như sau: P = G + E
1.1.2.1. Giá trị kiểu gen (G)
Giá trị kiểu gen của tính trạng số lượng do nhiều cặp gen quy định. Tuỳ
theo tác động khác nhau của gen các giá trị kiểu gen bao gồm các thành phần
khác nhau: giá trị cộng gộp (A - Additive value) hoặc giá trị giống (Breeding
value), sai lệch trội (D - Dominance deviation) và sai lệch tương tác gen hoặc
sai lệch lấn át gen (I - Interaction deviaton hoặc Epistatic deviation).
G=A+D+I
Giá trị cộng gộp (A): để đo lường giá trị truyền đạt từ bố mẹ sang đời
con phải có một giá trị đo lường có quan hệ với gen chứ khơng phải có liên
quan với kiểu gen. Mỗi một gen trong tập hợp các gen quy định một tính
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

4
trạng số lượng nào đó đều có một hiệu ứng nhất định đối với tính trạng số
lượng đó. Tổng các hiệu ứng mà các gen nó mang được gọi là giá trị cộng gộp
hay còn gọi là giá trị giống của cá thể.

Giá trị giống là thành phần quan trọng của kiểu gen vì nó cố định và có
thể truyền được cho thế hệ sau. Do đó, nó là nguyên nhân chính gây ra sự
giống nhau giữa các con vật thân thuộc, nghĩa là nó là nhân tố chủ yếu sinh ra
đặc tính di truyền của quần thể và sự đáp ứng của quần thể với sự chọn lọc.
Tác động của các gen được gọi là cộng gộp khi giá trị kiểu hình của
kiểu gen đồng hợp, bố mẹ ln truyền một nửa giá trị cộng gộp của mỗi tính
trạng của chúng cho đời sau. Tiềm năng di truyền do tác động cộng gộp của
gen bố và mẹ tạo nên gọi là giá trị di truyền của con vật hay giá trị giống.
Sai lệch trội (D): là sai lệch được sản sinh ra do sự tác động qua lại
giữa các cặp alen ở cùng một locus, đặc biệt là các cặp alen dị hợp tử (Đặng
Hữu Lanh và cs, 1999) [15]. Sai lệch trội cũng là một phần thuộc tính của
quần thể, quan hệ trội của bố mẹ không truyền được sang con cái.
Sai lệch át gen (I): là sai lệch được sản sinh ra do sự tác động qua lại
giữa các gen thuộc các locus khác nhau. Sai lệch át gen khơng có khả năng di
truyền cho thế hệ sau.
1.1.2.2. Giá trị kiểu hình của tính trạng số lượng
Khi lai tạo giữa các cá thể thuộc hai quần thể với nhau thì giá trị kiểu hình
của một tính trạng số lượng ở các tổ hợp lai bao gồm hai thành phần chính:
- Giá trị trung bình của trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thứ
nhất X P1 và trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thứ hai X P2 ( X P1P2).
X P1P2 =

Do đó:

X P1 + X P2

2

X F1 = X P1P2 + H


Tùy theo nguồn gốc đóng góp của các thành phần trên, người ta chia
chúng thành:
- Di truyền cộng gộp: bao gồm di truyền cộng gộp trực tiếp (Ad), di
truyền cộng gộp của bố (Ab) và di truyền cộng gộp của mẹ (Am).
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

5
- Ưu thế lai: bao gồm ưu thế lai trực tiếp (Dd), ưu thế lai của bố lai
(Db) và ưu thế lai của mẹ lai (Dm)...
1.1.2.3. Sai lệch môi trường (E)
Sai lệch môi trường được thể hiện thông qua sai lệch môi trường chung
(Eg) và sai lệch môi trường riêng (Es).
Sai lệch môi trường chung (Eg): là sai lệch do loại mơi trường tác động
lên tồn bộ con vật trong suốt đời của nó.
Sai lệch mơi trường riêng (Es): là sai lệch do loại môi trường chỉ tác
động lên một số con vật trong một giai đoạn nào đó trong đời con vật.
Như vậy, kiểu hình của một cá thể được cấu tạo từ hai locus trở lên có
giá trị kiểu hình chi tiết như sau:
P = A + D + I + Eg + Es
Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng cho
thấy, muốn nâng cao năng suất vật nuôi cần phải:
- Tác động về mặt di truyền (G) bao gồm:
+ Tác động vào hiệu ứng cộng gộp (A) bằng cách chọn lọc.
+ Tác động vào các hiệu ứng trội (D) và át gen (I) bằng cách phối
giống tạp giao.

- Tác động về mặt môi trường (E) bằng cách cải tiến điều kiện chăn
nuôi như chuồng trại, thức ăn, thú y, quản lý….
1.1.3. Bản chất di truyền của ưu thế lai
1.1.3.1. Lai giống
Lai giống là cho giao phối giữa những động vật thuộc hai hay nhiều
giống khác nhau. Lai khác dòng là cho giao phối giữa những động vật thuộc
các dòng khác nhau trong cùng một giống. Mặc dù lai khác giống xa nhau về
huyết thống hơn lai khác dòng, song hiệu ứng của hai kiểu lai lại tương tự
nhau (Nguyễn Hải Quân và cs, 1995) [21].
Lai giống làm cho kiểu gen đồng hợp tử của thế hệ sau giảm đi, còn tần
số kiểu gen dị hợp tử của thế hệ sau tăng lên.
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

6
Lai giống là phương pháp làm biến đổi di truyền của quần thể gia súc.
Lai giống có những ưu việt, vì con lai thường có những ưu thế lai đối với một
số tính trạng nhất định.
1.1.3.2. Ưu thế lai và các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai
- Ưu thế lai
Ưu thế lai là từ ngữ biểu thị sức sống của con lai vượt trội hơn cha mẹ.
Thuật ngữ ưu thế lai được nhà di truyền học người Mỹ Shull (1914) đưa ra và
được Snell, (1961) thảo luận trong nhân giống (trích theo Nguyễn Hải Quân
và cs, 1995) [21]. Ưu thế lai là sự hơn hẳn của đời con so với bố mẹ, ưu thế
lai là sức sống, sức miễn kháng đối với bệnh tật là tính trạng sản xuất của con
lai được nâng cao, khả năng sử dụng thức ăn tốt.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai
+ Công thức lai: Ưu thế lai đặc trưng cho mỗi cơng thức lai. Theo Trần
Đình Miên và cs (1994) [18], mức độ ưu thế lai đạt được có tính cách riêng biệt
cho từng cặp lai cụ thể, ưu thế lai của đời mẹ có lợi cho đời con, ưu thế lai của
lợn mẹ ảnh hưởng đến số con trên ổ và tốc độ sinh trưởng của lợn con. Ưu thế
lai cá thể, ảnh hưởng đến sinh trưởng và sức sống của lợn con, đặc biệt ở giai
đoạn sau cai sữa. Ưu thế lai của bố, ảnh hưởng đến tính hăng của lợn đực con,
kết quả phối giống, tỷ lệ thụ thai. Khi lai hai giống, số lợn con cai sữa/nái/năm
tăng 5 - 10 %. Khi lai ba giống hay lai ngược số lợn con cai sữa/nái/năm tăng
từ 10-15%. Số con cai sữa/ổ nhiều hơn 1,0-1,5 con và khối lượng cai sữa/con
tăng 1kg ở 28 ngày tuổi so với giống thuần (Colin, 1998) [40].
+ Tính trạng: Ưu thế lai phụ thuộc vào tính trạng, có những tính trạng
có khả năng di truyền cao nhưng cũng có những tính trạng có khả năng di
truyền thấp. Những tính trạng liên quan đến khả năng ni sống và khả năng
sinh sản có ưu thế lai cao nhất. Các tính trạng có hệ số di truyền thấp thường
có ưu thế lai cao. Vì vậy, để cải tiến tính trạng này so với chọn lọc, lai giống
là một biện pháp nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Một số tính trạng ở lợn có ưu thế lai khác nhau: Số con đẻ ra/ổ có ưu
thế lai cá thể là 2%, ưu thế lai của mẹ là 8%. Số con cai sữa có ưu thế lai cá
thể là 9%, ưu thế lai của mẹ là 11% (Richard, 2000) [52].
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

7
+ Sự khác biệt giữa bố và mẹ: Ưu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt
của hai giống đem lai, hai giống càng khác biệt với nhau về di truyền bao

nhiêu thì ưu thế lai thu được giữa chúng càng lớn bấy nhiêu. Các giống càng
xa nhau về điều kiện địa lý thì ưu thế lai càng cao.
Ưu thế lai của một tính trạng nhất định phụ thuộc đáng kể vào điều kiện
ngoại cảnh. Có nhiều yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến năng suất, cũng như
khả năng biểu hiện ưu thế lai.
1.1.4. Ưu thế lai trong chăn nuôi lợn
Nhiều kết quả nghiên cứu và thực tế nuôi lợn cho thấy, việc lai giống
đã mang lại hiệu quả kinh tế cho ngành chăn nuôi lợn. Hiện nay trên thế giới,
những nước phát triển chăn ni lợn có tới 90% con giống thương phẩm là
con lai. Tuy nhiên, việc kết hợp lai hai giống nào cho ưu thế lai cao phụ thuộc
vào sự lựa chọn, xác định ưu thế lai của tổ hợp lai dựa trên giá trị giống.
Trong thực tế, việc nhân giống hiện đang sử dụng một số công thức lai “ba
máu” “bốn máu” như: D x F1(L x Y); F1(P x D) x F1(L x Y)…
* Theo (Wiliam, 1997) [34] ở lợn có ba loại ưu thế lai:
- Ưu thế lai từ lợn mẹ: Có lợi cho các cá thể ở đời con là ưu thế lai
quan trọng nhất bởi năng xuất sinh sản phụ thuộc vào số đầu con cai sữa/lứa,
đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất.
- Ưu thế lai của con: Có lợi cho chính bản thân chúng, thể hiện ở sự
sinh trưởng, sức sống, đặc biệt là sau cai sữa.
- Ưu thế lai từ bố: Được tạo thành từ bố thể hiện thông qua con đực từ
kết quả giao phối, ưu thế lai của đực giống được thể hiện rất hạn chế.
Để lợn lai ni thịt, có khả năng sinh trưởng cao và tiêu tốn thức ăn/kg sinh
trưởng thấp, tỷ lệ nạc cao, hiện nay hệ thống sản xuất con lai được tổ chức theo sơ
đồ hình tháp nhằm thực hiện các cơng thức lai giữa nhiều dịng, giống khác nhau.
Năng suất chăn nuôi lợn phụ thuộc rất nhiều vào công tác giống, để có
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt thì cơng tác giống phải là vấn đề then
chốt, để có tổ hợp lai thì ngun liệu lai chính là các con giống ở đàn giống
hạt nhân, do đó việc chọn giống ở đàn hạt nhân sẽ quyết định cho năng suất
chăn nuôi lợn.


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

8
1.2. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất
sinh sản
1.2.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản
Sự sinh sản là một quá trình sinh lý hết sức phức tạp của cơ thể động vật,
nhằm duy trì nịi giống và đảm bảo cho sự tiến hóa của sinh vật, đồng thời là
chức năng tái sản xuất của gia súc, gia cầm nói chung và của lợn nói riêng.
Để tăng cường chức năng này, nhằm nâng cao sức sản xuất của đàn
lợn, trên cơ sở thực tiễn công tác chọn giống và tạo giống mới, hồn thiện
những giống chủ yếu, ni dưỡng chủ yếu những đàn gia súc cao sản,
phòng và trị các bệnh về sinh sản, cần có sự hiểu biết đầy đủ về sinh lý sinh
sản của lợn.
1.2.1.1. Tính thành thục
Một cơ thể thành thục về tính, khi bộ máy sinh dục phát triển tương
đối hoàn thiện. Dưới tác dụng của thần kinh, nội tiết tố, con vật xuất hiện
những hiện tượng của hưng phấn sinh dục, khi đó các nỗn bao chín và tế
bào trứng rụng.
Ngồi ra sự thành thục về tính cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và điều
kiện khác nhau. Cơ quan sinh dục cái dưới tác dụng của các hocmon cũng dần
dần phát triển và có khả năng thụ tinh. Đồng thời xuất hiện các biểu hiện động
dục, các phản xạ về tính của gia súc nói chung và của lợn nói riêng được
thành lập. Tất cả các giống lợn thành thục sớm hay muộn đều phụ thuộc vào
giống, tính biệt và các điều kiện ngoại cảnh, cũng như chăm sóc ni dưỡng.

1.2.1.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục và phối giống cho lợn
* Chu kỳ sinh dục của lợn
Khi lợn cái thành thục về tính, thì có hiện tượng động dục và hiện
tượng này lặp đi lặp lại sau một khoảng thời gian nhất định gọi là chu kỳ động
dục. Đa số lợn nội xuất hiện vào 4-5 tháng tuổi, lợn ngoại xuất hiện 6-7 tháng
tuổi nhưng 1-2 chu kỳ đầu chưa ổn định và sau đó ổn định dần. Mỗi chu kỳ
động dục thường kéo dài 18-21 ngày.
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

9
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản
Năng suất sinh sản của lợn nái phụ thuộc vào nhiều yếu tố trực tiếp và
gián tiếp, song hai yếu tố quan trọng nhất vẫn là di truyền và dinh dưỡng.
Giống và các biện pháp nhân giống:
Giống là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của
lợn nái. Các giống khác nhau có biểu hiện về khả năng sinh sản khác nhau, vì
chúng có kiểu gen khác nhau, ở mỗi giống đều có những kiểu gen mong
muốn và có những kiểu gen khơng mong muốn, trong chọn lọc các nhà chọn
lọc luôn muốn chọn ra các đàn giống có tỷ lệ gen mong muốn cao nhất. Nhìn
chung ở các giống lợn nội, có khả năng đẻ nhiều hơn các giống lợn ngoại
nhưng khối lượng của lợn con sơ sinh lại nhỏ hơn.
Biện pháp nhân giống là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới
tỷ lệ nuôi sống, khối lượng sơ sinh, khối lượng cai sữa và số lượng đàn con.
Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng:
Thức ăn có vai trị rất quan trọng tới năng suất sinh sản của lợn nái.

Thức ăn là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng cho mọi hoạt động
sống của cơ thể. Do đó, thức ăn phải được cung cấp đầy đủ cả về số lượng lẫn
chất lượng cho từng giai đoạn cụ thể của lợn.
Ảnh hưởng của năng lượng:
Năng lượng là một yếu tố không thể thiếu trong mọi hoạt động sống
của lợn, việc cung cấp năng lượng theo nhu cầu của từng giai đoạn của lợn
nái cho phù hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sinh sản.
Nếu năng lượng cung cấp trong giai đoạn lợn mang thai mà thừa thì lợn
nái sẽ béo quá gây chết phơi, đẻ khó và giảm khả năng tiết sữa gây ảnh hưởng
trực tiếp đến sự phát triển của đàn con.
Ngược lại, nếu năng lượng cung cấp cho giai đoạn này khơng đủ thì
thai sẽ bị gầy, lợn con còi cọc, chậm lớn.
Ảnh hưởng của protein:
Protein là thành phần cấu tạo nên các bộ phận trong cơ thể chủ yếu là
mơ cơ, vì vậy nó ảnh hưởng chất lượng thịt.

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

10
Nếu cung cấp thiếu protein ở giai đoạn mang thai thì khối lượng lợn sơ
sinh thấp, số con đẻ ra thấp, thể trạng yếu, cịn ở giai đoạn lợn ni con thì lại
ảnh hưởng tới chất lượng sữa.
Ngược lại, nếu thừa protein trong giai đoạn mang thai sẽ làm tăng tỷ lệ
chết thai làm giảm hiệu quả kinh tế.
Ảnh hưởng của khống chất:

Trong cơ thể khống chiếm 3% nhưng nó lại là yếu tố cần thiết cho sự
tạo xương, máu và cân bằng nội mơi. Vì thế, ta cần chú ý bổ sung đầy đủ
khoáng chất vào khẩu phần ăn của lợn mẹ, như vậy sẽ đảm bảo cho sự phát
triển bình thường của bào thai.
+ Ca, P: Trong cơ thể có tới 90% Ca và 80% P tập chung chủ yếu ở
răng và xương. Nếu cung cấp thiếu Ca và P hay tỷ lệ giữa chúng khơng hợp lý
thì cơ thể mẹ sẽ phải huy động một lượng lớn Ca và P từ trong mơ xương ra
để hình thành các mô xương của bào thai làm cho hệ xương của cơ thể mẹ bị
loãng, dần dần dẫn đến bại liệt trước và sau khi đẻ.
Nếu cung cấp thừa Ca,P sẽ gây hiện tượng lắng đọng Ca ở phủ tạng gây
nên hiện tượng bệnh lý như sỏi thận gây trở ngại cho việc hấp thụ các chất
khác như kẽm (Zn).
+ Khoáng vi lượng: Nhu cầu về khoáng vi lượng trong khẩu phần ăn rất
nhỏ, song cũng rất cần thiết. Các chất khống vi lượng tham gia hình thành
nên các men, các chất xúc tác cho quá trình sinh tổng hợp protein trong cơ
thể. Nếu cung cấp thiếu, sẽ dẫn đến một số men trong cơ thể bị thiếu hoặc
không hoạt động được gây ảnh hưởng tới sự phát triển của cơ thể như sắt
(Fe), đồng (Cu) gây thiếu máu.
Nếu cung cấp thừa sẽ gây ngộ độc cho cơ thể và ảnh hưởng tới phẩm
chất thịt.
Vitamin: Vitamin là yếu tố quan trọng khơng thể thiếu trong q trình
trao đổi chất của cơ thể nhu cầu vitamin là khác nhau đối với các giống lợn.
Các vitamin thường được bổ sung vào khẩu phần ăn là: A, D, E.
luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n


luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi


11
+ Thiếu vitamin A: Lợn con chậm lớn, lợn nái mang thai dễ sảy thai,
đẻ non…
+ Thiếu vitamin D: Thai kém phát triển dễ bị liệt chân.
+ Thiếu vitamin E: Có hiện tượng chết thai, lợn khơng động dục hay
động dục chậm.
+ Thiếu vitamin PP: Lợn còi cọc đi ỉa chảy
Đặc biệt, lợn nái khi mang thai thiếu vitamin sẽ ảnh hưởng tới năng
suất sinh sản của lợn nái. Do vậy, trong khẩu phần ăn, hàm lượng vitamin
phải đầy đủ và hợp lý.
1.3. Cơ sở sinh lý của sự sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh trưởng
1.3.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh trưởng
Trong quá trình sinh trưởng, thành phần hóa học cũng như tỷ lệ các
phần thịt và phẩm chất thịt cũng thay đổi, cùng với sự tăng lên về khối lượng
thì tỷ lệ vật chất khô và tỷ lệ mỡ cũng tăng lên, lúc này tỷ lệ protit giảm nhẹ.
Tích lũy protit đạt mức cao nhất là trong khoảng 40 - 79 kg sau đó giảm
dần. Tích lũy mỡ tăng dần dần theo khối lượng, khối lượng càng cao thì tốc
độ càng tăng mạnh.
Quá trình sinh trưởng của lợn, được thể hiện qua tiềm năng di truyền và
được thể hiện thông qua hệ số di truyền. Hệ số di truyền của sinh trưởng hàng
ngày, tiêu tốn thức ăn cũng như tuổi kết thúc vỗ béo dao động ở phạm vi
rộng, phụ thuộc vào giống, quần thể và phương pháp tính khác nhau.
Các chỉ tiêu vỗ béo như, sinh trưởng hàng ngày và tiêu tốn thức ăn
có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh tế trong ngành chăn ni vì chi
phí thức ăn chiếm phần lớn tổng chi phí cho chăn ni lợn thịt (60 - 70%).
Chính vì vậy, việc nâng cao khả năng sinh trưởng, giảm tiêu tốn thức ăn
trong chăn nuôi là một vấn đề rất cần thiết và có ý nghĩa trong công tác giống.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng
Cũng như năng suất sinh sản thì khả năng sinh trưởng và cho thịt cũng

chịu ảnh hưởng bởi 2 yếu tố chính là:

luan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noiluan.van.thac.si.danh.gia.kha.nang.san.xuat.cua.mot.so.to.hop.lai.giua.4.giong.lon.landrace.yorkshire.duroc.pietrain.nuoi.tai.trai.giong.lon.thanh.hung.thanh.oai.thanh.pho.ha.noi

n



×