Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Một số biện pháp hoàn thiện quản lý tiền lương tại công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.09 KB, 63 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mục lục
Lời mở đầu.................................................................................................................................4
Phần thứ nhất: những luận cứ khoa học về công tác quản lý tiền
lơng..............................................................................................................................................5

I.Tiền lơng.............................................................................................................5
1. Khái niệm về tiền lơng......................................................................................5
2. Bản chất của tiền lơng......................................................................................6
3. Chức năng và vai trò của tiền lơng...................................................................6
3.1. Chức năng:..................................................................................................6
3.2. Vai trò:........................................................................................................7
4. Các yếu tố ảnh hởng đến tiền lơng...................................................................8
4.1. Nhóm các yếu tố căn cứ vào bản thân công việc:.......................................8
4.2. Nhóm yếu tố căn cứ vào bản thân nhân viên:.............................................8
4.3. Môi trờng Công ty:......................................................................................8
5.Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lơng.........................................................9
5.1 Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lơng:..................................................9
5.2 Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng:.........................................9
6. Phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng và quỹ lơng doanh nghiệp...............9
6.1. Xác định năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng:..............................9
6.2. Xác định quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng:.......10
6.3. Các phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng.............................................10
6.4. Tổng quĩ tiền lơng chung năm kế hoạch:..................................................11
6.5. Xác định quĩ tiền lơng thực hiện:...............................................................11
7. Các chế độ trả lơng..........................................................................................12
7.1. Chế độ trả lơng cấp bậc:...........................................................................12
7.2. Chế độ tiền lơng chức vụ:..........................................................................13


8. Các hình thức trả lơng....................................................................................13
8.1. Hình thức trả lơng theo thời gian:.............................................................13
8.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:............................................................14

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

II. Vai trò của việc xây dựng và quản lý quĩ tiền lơng trong điều kiện hiện
nay...........................................................................................................................17
III. Nguồn hình thành quỹ tiền lơng và sử dụng quỹ tiền lơng.......................19
1. Nguồn hình thành quỹ tiền lơng....................................................................19
2. Sử dụng tổng quỹ tiền lơng............................................................................19
Phần thứ hai: Phân tích thực trạng tình hình quản lý tiền lơng ở
Công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí việt nam.....20

I. Giới thiệu chung....................................................................................................20
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần kinh
doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam..........................................................20
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ cao cấp
dầu khí Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.......................................................22
3. Một số đặc điểm có ảnh hởng đến công tác quản lý tiền lơng......................22
3.1. Đặc điểm về máy móc thiết bị của Công ty:..............................................22
3.2. Đặc điểm về nguồn vốn:............................................................................24
3.3.Đặc điểm về lao động của Công ty:...........................................................25

3.4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy:....................................................................27
4. Kết quả sản xuất kinh doanh trong một số năm vừa qua của công ty..........32
II. Phân tích tình hình quản lý tiền lơng tại Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ
cao cấp dầu khí Việt Nam........................................................................................33
1. Các quy định chung........................................................................................33
1.1. Quy chế trả lơng của Công ty:..................................................................33
1.2. Nguyên tắc chung xác định lơng:.............................................................33
1.3. Phân cấp xác định lơng.............................................................................34
1.4. Định mức lao động và đơn giá tiền lơng:..................................................34
2. Xác định lơng cho cán bộ công nhân viên tại Công ty cổ phần kinh doanh
dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam......................................................................36
2.1. Xác định hệ số............................................................................................36
2.2. Xác định lơng cho các trởng đơn vị bộ phận.............................................38
2.3. Xác định lơng cho CBCNV trong các đơn vị............................................40
2.4. Xác định lơng cho các nhân viên quản lý..................................................41

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

2


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.5. Xác định lơng cho nhân viên các phòng....................................................40
3. Tổ chức thực hiện quản lý tiền lơng...............................................................42
3.1 Tình hình giao khoán quỹ lơng...................................................................42
3.2. Công tác quản lý thanh toán lơng.............................................................42
4. Phân tích hoạt động quản lý tiền lơng...........................................................45

5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiền lơng của Công ty cổ phần kinh
doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam..........................................................46
5.1.Ưu điểm:.....................................................................................................46
5.2. Nhợc điểm:................................................................................................47
Phần thứ ba. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
tiền lơng tại Công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu
khí Việt Nam..........................................................................................................................49

I. Bối cảnh chung....................................................................................................49
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng ở Công ty cổ phần
kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam....................................................50
1. Biện pháp củng cố chấn chỉnh lại hệ thống định mức lao động..................50
1.1. Xây dựng định mức lao động.....................................................................50
1.2. Đội ngũ cán bộ xây dựng định mức...........................................................52
2. Tạo nguồn tiền lơng trong doanh nghiệp......................................................53
2.1. Nâng cao chất lợng dịch vụ.......................................................................53
2.2. Gắn tiền lơng với hoạt động quản lý của Công ty.....................................53
3. Điều chỉnh cách tính lơng..............................................................................54
4. Biện pháp đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ lao động và sắp xếp lại cơ
cấu lao động........................................................................................................55
4.1. Đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ.........................................................55
4.2. Tổ chức sắp xếp lao ®éng..........................................................................56
KÕt ln................................................................................................................58
Phơ lơc 1...................................................................................................................................59
Phơ lơc 2...................................................................................................................................61
Phơ lơc 3...................................................................................................................................62
Tµi liƯu tham khảo..........................................................................................................62

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT


3


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Trong quá trình đổi mới kinh tế, Việt Nam đà có bớc phát triển quan trọng cả
về tốc độ và qui mô tăng trởng. Cải cách kinh tế đà tác động to lớn tới việc hình
thành và phát triển kinh tế nhiều thành phần, giải quyết việc làm và hình thành thị
trờng lao động.
Với xu hớng vận động của thị trờng lao động đòi hỏi phải có những giải pháp
tích cực nhằm điểu chỉnh các quan hệ lao động trong đó có những vấn đề cốt lõi nh:
việc làm và tiền lơng, thời gian làm việc và nghỉ ngơi, tuyển chọn và đào tạo công
nhân, tranh chấp lao động...
Về tiền lơng của công nhân ở các Doanh nghiệp, Chính Phủ Việt Nam đà có
những chính sách qui định mức lơng cụ thể phù hợp với công việc, trình độ chuyên
môn của công nhân và trả lơng theo kết quả sản xuất. Mức lơng tối thiểu đợc điều
chỉnh theo hệ số trợt giá, ngời lao động và ngời sử dụng lao động thỏa thuận với
nhau về mức trả công và tién hành kí hợp đồng lao động.
Là một sinh viên khoa Quản lý kinh tế Trờng Đại học kinh tế quốc dân, trong
thời gian học tập và rèn luyện tại trờng em đà đợc trang bị những kiến thức về mặt
quản lý kinh tế tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên đó chỉ là những kiến về mặt lý luận,
trên thực tế đó là một vấn đề rất khó đối với những sinh viên mới ra trờng cũng nh
mới vào làm việc tại các doanh nghiệp. Dù đợc làm ở phòng ban nào thì đó vẫn là
một điều rất khó khăn đối với sinh viên. Do đó em chọn đề tài: Một số biện pháp
hoàn thiện quản lý tiền lơng tại Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ cao cấp
dầu khí Việt Nam làm Chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận chuyên đề gồm 3 phần:

*. Phần thứ nhất: Những luận cứ khoa học về công tác quản lý tiền lơng.
*. Phần thứ hai: Phân tích thực trạng tình hình quản lý tiền lơng ở Công ty cổ
phần Kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam.
*. Phần thứ ba: Một số phơng hớng và giải pháp hoàn thiện quản lý tiền lơng
ở Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam.

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

4


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phần thứ nhất
Những luận cứ khoa học về công tác quản lý tiền lơng
I.Tiền lơng.
1. Khái niệm về tiền lơng.
Tiền lơng là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời có sức lao động
theo năng suất và hiệu quả công việc đợc giao. Trong các thành phần về khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lơng chịu sự tác động, chi phối rất lớn của thị trờng
và thị trờng sức lao động. Tiền lơng trong khu vực này dù nằm trong khuôn khổ
pháp luật và theo những chính sách của Chính Phủ nhng chỉ là những giao dịch trực
tiếp giữa chủ và thợ, những mặc cả cụ thể giữa một bên làm thuê một bên đi
thuê. Những hợp đồng lao động này trực tiếp đến phơng thức trả công.
Tiền lơng danh nghĩa: Tiền lơng danh nghĩa đợc hiểu là số tiền mà ngời sử
dụng lao động trả cho ngời lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp
vào khả năng lao động và hiệu quả làm việc của ngời lao động, vào trình độ kinh
nghiệm làm việc... ngay trong quá trình lao động.

Tiền lơng thực tế: Tiền lơng thực tế đợc hiểu là giá trị hàng hoá tiêu dùng và
các loại dịch vụ cần thiết mà họ đà mua đợc từ tiền lơng danh nghĩa. Mối quan hệ
tiền lơng thực tế và tiền lơng danh nghĩa đợc thể hiện qua công thức sau đây:
TLdn
TLttế =
Igc
Trong đó : TLttế: Tiền lơng thực tế
TLdn: Tiền lơng danh nghĩa
Igc : giá cả
Nh vậy ta có thể thấy là nếu giá cả tăng lên thì tiền lơng thực tế giảm đi, điều
này có thể xảy ra ngay khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên. Tiền lơng thực tế không
chỉ phụ thuộc vào số lợng tiền danh nghĩa mà còn phụ thuộc vào giá cả các loại
hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua. Đây là một quan
hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lơng danh nghĩa, của giá cả phụ thuộc vào
các yếu tố khác nhau. Trong xà hội, tiền lơng thực tế là mục đích trực tiếp của ngời

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

5


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lao động hởng lơng, đó cũng là đối tợng quản lí trực tiếp trong các chính sách về
thu nhập, tiền lơng và đời sống.
Mức lơng là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian nh
ngày, giờ hay tháng cho phù hợp với các bậc trong thang lơng.
Tiền lơng tối thiểu: là tiền lơng nhất định trả cho ngời lao động làm các công

việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thờng đảm bảo nhu cầu đủ sống
cho ngời lao động.
Tóm lại, việc trả lơng cho ngời lao động ở đây các doanh nghiệp cần phải
tính đến quan hệ Công - Nông tức là so sánh tiền lơng với mức thu nhập của ngời
nông dân hiện nay để không có sự cách biệt lớn về mức sống, tạo nên mâu thuẫn
trong xà hội vì nớc ta có đến trên 70% là nông dân. Ngời nông dân lại đan xen sinh
hoạt và chung sống với ngời hởng lơng trong từng gia đình, từng thôn xóm.
2. Bản chất của tiền lơng.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, sức lao động đà trở thành một thứ
hàng hoá đặc biệt và đợc trao đổi mua bán trên thị trờng. Khi đó giá cả của
hàng hoá sức lao động chính là số tiền mà ngời lao động nhận đợc do công sức
của họ bỏ ra.
Vì vậy, bản chất của tiền lơng chính là giá cả của sức lao động trong nền kinh
tế thị trờng.
Với bản chất nh vậy, tiền lơng - một loại giá cả cũng không nằm ngoài quy luật của
nền kinh tế thị trờng. Các quy luật đó bao gồm: quy luật phân phối theo lao động,
quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu...
3. Chức năng và vai trò của tiền lơng.
3.1. Chức năng:
Tiền lơng là khoản thu nhập chủ yếu của ngời lao động, là nguồn lợi ích mà
ngời lao động dùng để nuôi sống bản thân và gia đình họ, dùng để duy trì quá trình
tái cản xuất tự nhiên và xà héi. Víi ý nghÜa nh vËy, tiỊn l¬ng thùc hiƯn các chức
năng sau:
- Chức năng thớc đo giá trị: là giá trị sức lao động vì tiền lơng có bản chất là
giá cả hàng hoá sức lao động.

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngµnh QLKT

6



Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Chức năng kích thích: tiền lơng là đòn bẩy kinh tế thu hút ngời lao động
làm việc hăng say, nhiệt tình, thúc đẩy tăng năng suất lao động, khuyến khích nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Chức năng tích luỹ: đảm bảo cho ngời lao động không chỉ duy trì cuộc sống
mà còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc
gặp rủi ro bất trắc.
3.2. Vai trò:
Để thoả mÃn các nhu cầu về vật chất và tinh thần cho bản thân con ng ời
phải tham gia vào quá trình lao động. Thông qua quá trình lao động đó họ sẽ
nhận đợc một khoản tiền công tơng đơng với sức lao động đà bỏ ra để ổn định
cuộc sống. Qua đó nảy sinh những nhu cầu mới và những nhu cầu này sẽ tiếp tục
tạo động lực cho ngời lao động. Vì vậy, tiền công của ngời lao động là vấn đề
đặc biệt quan trọng đối với bản thân ngời lao động nói riêng và với các nhà quản
lý nói chung.
Tiền lơng là nguồn sống của ngời lao động và gia đình họ, là động lực thúc
đẩy họ làm việc. Về phía Doanh nghiệp, phải trả lơng cho ngời lao động hợp để
kích thích họ làm việc tốt hơn.
Khi kết thúc công việc nào đó ngời lao động cần đợc nghỉ ngơi, vui chơi, giải
trí, ăn uống... thì mới có thể tái sản xuất sức lao động. Việc tái sản xuất sức lao
động này phải thông qua tiền lơng thì mới đảm bảo cho ngời lao động làm tốt.
Ngày nay, các nhà quản trị không thể dùng quyền lực để ép buộc ngời lao
động làm việc, mà họ phải làm thế nào để khuyến khích họ làm việc? Cái đó chỉ có
thể là tiền lơng, tiền thởng để giúp họ lao động đợc tốt hơn. Do vậy, Nhà nớc ta cần
phải có một hệ thống tiền lơng sao cho phù hợp với ngời lao động.
Khi thiết bị công nghệ, máy móc kỹ thuật hiện đại, các Doanh nghiệp muốn

tăng năng suất lao động, lợi nhuận tăng... thì cần phải có những chính sách nhằm
kích thích ngời lao động cả về vật chất và tinh thần. Cụ thể, Doanh nghiệp cần phải
có một hệ thống lơng bổng hợp lý sao cho ngời lao động có thể thoả mÃn những
nhu cầu thiết yếu của mình hiện tại và có một phần nhỏ nhằm đảm bảo cho cuộc
sống của họ sau này.

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

7


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổ chức tiền lơng trong Doanh nghiệp đợc công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hòa
khí giữa những ngời lao động, hình thành khối đại đoàn kết trên dới một lòng, một
ý chí vì sự nghiệp phát triển của Doanh nghiệp và vì lợi ích của bản thân họ. Do
vậy, sẽ kích thích họ hăng say làm việc và họ có thể tự hào về mức lơng họ đạt đợc.
Ngợc lại, tiền lơng trong Doanh nghiệp thiếu công bằng và hợp lý thì hiệu quả công
việc sẽ không đợc đảm bảo.
Vì vậy, đối với các nhà quản trị, một vấn đề cần đợc quan tâm hàng đầu là
phải tổ chức tốt công tác quản lý tiền lơng, thờng xuyên theo dõi để có những điều
chỉnh cho phù hợp.
4. Các yếu tố ảnh hởng đến tiền lơng.
4.1. Nhóm các yếu tố căn cứ vào bản thân công việc:
Đánh giá công việc là một khâu trong hệ thống đÃi ngộ, qua đó một tổ chức
xác định giá trị và tầm quan trọng của công việc so với các công việc khác. Đánh
giá công việc nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Xác định cấu trúc công việc của tổ chức;

- Mang lại bình đẳng và trật tự trong mối tơng quan công việc;
- Triển khai một thứ bậc gía trị của công việc đợc sử dụng để thiết lập cơ cấu
lơng bổng.
4.2. Nhóm yếu tố căn cứ vào bản thân nhân viên:
Tiền lơng không chỉ phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của nhân
viên, nó còn phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của nhân viên nh: thâm niên, kinh
nghiệm, sự trung thành, tiềm năng và có thể ảnh hởng cả chính thị trờng lao
động.
Đợc hiểu theo nghĩa rộng, thị trờng lao động bao gồm yếu tố lơng bổng trên
thị trờng, chi phí sinh hoạt, công đoàn, xà hội, nền kinh tế và Pháp luật, sở dĩ chịu
ảnh hởng của các yếu tố trên bởi nó không thể tách rời khỏi những môi trờng xung
quanh nó nh địa lý, kinh tế, xà hội, chính trị, pháp luật. Tổ chức muốn tồn tại phải
chịu sự chi phối của các quy luật trong các môi trờng đó.
4.3. Môi trờng Công ty:
Là yếu tố chủ quan tác động đến tiền lơng bên cạnh chính sách của Công ty, bầu
không khí văn hoá, khả năng chi trả, cơ cấu tổ chức cũng có ảnh hởng đến cơ cấu

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

8


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tèt nghiƯp

tiỊn l¬ng. Bëi víi mét c¬ cÊu tỉ chøc nhiều tầng thì chi phí trả lơng cho ngời lao
động cũng nh cán bộ nhân viên.
5.Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lơng.
5.1 Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lơng:

- Cách tính đơn giản, dễ hiểu để ngời lao động dễ kiểm tra tiền lơng của
mình.
- Hệ thống tiền lơng của Doanh nghiệp phải tuân thủ theo Pháp luật;
- Trong cơ cấu tiền lơng luôn phải có phần cứng (ổn định) và phần mềm (linh
hoạt);
- Tiền lơng trả cho ngời lao động phải tuân thủ phân phối theo lao động tức là
làm đợc nhiều hởng nhiều, làm đợc ít hởng ít.
- Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
5.2 Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng:
*. Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho các lao động nh nhau:
- Nguyên tắc này xuất phát từ nguyên tắc phân phối theo lao động. Dựa trên
nguyên tắc này để so sánh đánh giá lao động và từ các so sánh lao động này để có
những hình thức trả lơng cho ngời lao động một cách thích đáng.
- Tạo sự công bằng cho ngêi lao ®éng: ngêi lao ®éng bá søc lao động nhiều
sẽ đợc trả lơng cao và ngợc lại.
- Căn cứ vào lao động để trả lơng cho ngời lao động mà không có sự phân
biệt về giới tính, tuổi tác, dân tộc và tạo ra sự bình đẳng trong trả lơng
*. Nguyên tắc 2: Bảo đảm tốc độ tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn tốc
độ tăng tiền lơng bình quân.
Đây là nguyên tắc quan trọng, nếu không tuân thủ theo nguyên tắc này
Doanh nghiệp không thể có khả năng tích lũy, tiến hành tái sản xuất mở rộng.
*. Nguyên tắc 3: Bảo đảm tiền lơng giữa các ngành nghề khác nhau trong nền kinh
tế.
6. Phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng và quỹ lơng doanh nghiệp.
Việc xây dựng đơn giá tiền lơng đợc tính theo các bớc sau:
6.1. Xác định năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng:

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

9



Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Doanh nghiệp có thể chọn lựa nhiệm vụ năm kế hoạch bằng các chỉ tiêu sau
để xây dựng đơn giá tiền lơng:
-Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy ®ỉi) b»ng hiƯn vËt;
-Tỉng doanh thu;
-Tỉng thu trõ tỉng chi (trong tổng chi không có tiền lơng);
-Lợi nhuận.
6.2. Xác định quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng:
Đợc xác định theo công thức
Vkn= [Lđb x TLmin DN (Hcb+Hpc) +VVC] x 12 tháng
Trong đó:
Vkn: Quỹ lơng năm kế hoạch.
Lđb : Lao động định biên.
TLmin DN: Mức l¬ng tèi thiĨu cđa doanh nghiƯp.
Hcb: HƯ sè l¬ng cÊp bậc bình quân.
Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá
tiền lơng.
VVC: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp.
6.3. Các phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng.
*. Phơng pháp 1: Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm hoặc sản phẩm quy
đổi.
Công thức xác định đơn giá:
Vdg =Vgiơ x Tsp
Trong đó:
Vdg: Đơn giá tiền lơng.

Vgiơ: Tiền lơng giờ
Tsp: Mức lao động của đơn vị sản phẩm hoặc sản phẩm của đơn vị sản phẩm.
* Phơng pháp 2: Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu.
Công thức xác định đơn giá
Vkh
Vdg=
Tkh

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
0


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong đó:
Vdg

: Đơn giá tiền lơng.

Vkh : Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch.
T kh : Tổng doanh thu hoặc doanh thu kế hoạch.
Ngoài hai phơng pháp đà nêu ở trên, còn có các phơng pháp khác để tính
đơn giá tiền lơng nh : đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí,
đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận.
Quy định việc xây dựng đơn giá tiền lơng trong doanh nghiệp để trình duyệt
dựa trên 4 phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng đà nêu ở trên.

6.4. Tổng quĩ tiền lơng chung năm kế hoạch:
Tổng quĩ tiền lơng chung năm kế hoạch không phải để xây dựng đơn giá tiền
lơng mà để lập kế hoạch tổng chi về tiền lơng của doanh nghiệp.
đợc xây dùng theo c«ng thøc:
Vc = Kkh + Vpc + Vbs + Vtg
Trong đó:
Vc : Tổng quĩ tiền lơng chung năm kế hoạch
Vkh : Tổng quĩ tiền lơng năm kế hoạch.
Vpc : Quĩ kế hoạch các khoản phụ cấp lơng và các chế độ khác không đợc
tính trong đơn giá tiền lơng theo qui định.
Vbs : Quĩ tiền lơng bổ xung theo kế hoạch.
Vtg : Quĩ tiền lơng làm thêm giờ đợc xác định theo kế hoạch không vợt quá
số giờ làm thêm qui định của bộ luật lao động.
6.5. Xác định quĩ tiền lơng thực hiện:
Căn cứ vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao và kết quả sản
xuất kinh doanh quỹ tiền lơng đợc xác ®Þnh nh sau:
Vth = ( V®g. Csxkd) + Vpc + Vbs + Vtg
Trong đó:
Vth : Quĩ tiền lơng thực hiện
Vđg : Đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao.
Csxkd : Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
Vpc : Các khoản phụ cấp lơng và các chế độ khác ( nếu có)

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
1


Trờng đại học kinh tế quốc dân


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vbs : Quĩ tiền lơng bổ sung, chỉ áp dụng với doanh nghiệp đợc giao đơn giá
tiền lơng theo đơn vị sảp phẩm.
Vtg : Quĩ tiền lơng làm thêm giờ.
7. Các chế độ trả lơng.
Hiện nay có 2 chế độ trả lơng sau:
7.1. Chế độ trả lơng cấp bậc:
Là toàn bộ những qui định của Nhà nớc và các đơn vị áp dụng để trả lơng cho
ngời lao động. Chế độ này áp dụng cho khối công nhân, lao động trực tiếp, trả lơng
theo kết quả lao động của họ. Nội dung của chế độ trả lơng cấp bậc:
- Thang lơng: là cách xác định quan hệ tỉ lệ tiền lơng giữa công nhân cùng
nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ. Quá trình xây dựng
thang lơng phải trải qua các bớc sau:
+ Xây dựng chức năng ngành nghề của nhóm công nhân
+ Xác định bội số chung của thang lơng
+ Xác định hệ số bậc lơng
- Mức tiền lơng: là lợng tiền để trả công lao động trong một đơn vị thời gian
phù hợp với bậc trong thang lơng.
Theo lộ trình lơng tối thiểu 2003 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT 2007, vào năm2003 Chính phủ chính
thức áp dụng mức lơng tối thiểu là 290.000 đồng/ tháng và 340.000 đồng/ tháng
năm 2007.Tuy nhiên, do chỉ số giá tiêu dùng tăng cao nên đến tháng 10/2006, mức
lơng tối thiểu chung tăng 450.000đồng/tháng, nghĩa là có hơn so với đề án 110.000
đồng. Đến tháng 1/2008, lơng tối thiểu chung đà tăng lên là 540.000 đồng/
tháng.Tuy nhiên, trong thời gian qua nền kinh tế trong nớc đang phải đối diện với
tình trạng giá tiêu dùng cao. Giá cả thị trờng diễn biến phức tạp, chỉ số giá từ năm
2003 đến tháng 5/2008 đà tăng hơn 70%. Trong đó, lơng thực, thực phẩm tăng tới
113,82%.....làm cho đời sống nhiều ngời lao động gặp nhiều khó khăn, nhất là đối
với những ngời có thu nhập thấp.

Từ thực tiễn trên, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam cho biết, định hớng
chính sách tiền lơng giai đoạn 2008 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT 2012 sẽ có những thay đổi. Về mức lơng tối
thiểu, đối với cán bộ, công chức khu vực hành chính, Đảng, đoàn thế sẽ áp dụng
mức lơng tối thiểu chung và đợc hởng chế độ phụ cấp công vụ tăng hàng năm. Đối

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
2


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

với viên chức khu vực sự nghiệp công lập, thực hiện tiền lơng phụ cấp không thấp
hơn chế độ Nhà nớc qui định. Trong đó mức lơng thống nhất áp dụng ở đơn vị bằng
hoặc cao hơn mức lơng tối thiểu chung,đặc biệt không khống chế mức tối đa.
Đối với doanh nghiệp trong nớc, từ 1/1/2008, hình thành mức lơng tối thiểu
vùng theo qui định, cùng với hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa không quá 2 lần so
với mức lơng tối thiểu chung. Đồng thời, thực hiện lộ trình thống nhất mức lơng tối
thiểu giữa các loại h×nh doanh nghiƯp theo cam kÕt qc tÕ khi gia nhập WTO, bắt
đầu từ năm 2008.
- Bảng lơng: Xét về cơ bản giống thang lơng nhng khác thang lơng ở chỗ
phức tạp của công việc và mức độ phức tạp trong việc đó tuỳ thuộc vào công suất
thiết kế và qui mô doanh nghiệp.
7.2. Chế độ tiền lơng chức vụ:
Là toàn bộ những qui định của Nhà nớc mà các tổ chức quản lý Nhà nớc, các
tổ chức kinh tế, xà hội và các doanh nghiệp áp dụng để trả lơng cho lao động quản
lý.

Xây dựng chế độ tiền lơng chức vụ theo trình tự:
- Xây dựng chức danh cho lao động quản lý.
- Đánh giá sự phức tạp của từng chức danh.
- Đa ra bội số và bậc lơng trong từng bảng lơng và ngạch lơng.
- Xác định mức lơng bậc một và mức lơng khác nhau trong bảng.
8. Các hình thức trả lơng.
8.1. Hình thức trả lơng theo thời gian:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ và thời gian làm việc thực
tế.
- Chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn:
Ltt = Lcb T
Trong đó:
Ltt: Tiền lơng thực tế
Lcb: Tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian
T: thời gian làm việc.
Có 3 loại lơng theo thời gian giản đơn là lơng giờ, lơng ngày, lơng tháng.

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
3


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chế độ trả lơng này có nhợc điểm là mang tính chất bình quân không khuyến
khích sử dụng hợp lí thời gian làm việc và chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định
mức lơng lao động chính xác.

- Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng.
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian giản
đơn với tiền thởng, khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng đà quy
định.
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng đối với những công nhân phụ làm công
việc phục vụ nh công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị...ngoài ra còn áp dụng đối
với những công nhân làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí hoá cao, tự
động hoá hoặc những công việc phải tuyệt đối đảm bảo chất lợng.
Tiền lơng của công nhân đợc tính bằng cách lấy lơng trả theo thời gian giản
đơn (mức lơng cấp bậc) nhân với thời gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền thởng.
Chế độ trả lơng này vừa phản ánh trình độ và thời gian làm việc thực tế vừa
gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời thông qua các chỉ tiêu xét thởng đÃ
đạt đợc. Vì vậy, nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết
quả công tác của mình. Do đó cùng ảnh hởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật, chế độ
trả lơng này ngày càng ®ỵc më réng.
Ltt= Lcb x T + tiỊn thëng
Trong ®ã:
Ltt: tiỊn l¬ng thùc tÕ.
Lcb : tiỊn l¬ng cÊp bËc tÝnh theo thời gian.
T : thời gian làm việc.
Tiền thởng.
8.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động trực tiếp vào số lợng và chất lợng
sản phẩm ( hay dich vụ ) mà họ đà hoàn thành. Hình thức này đợc áp dụng rộng rÃi
trong các doanh nghiệp.
a) Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Lcbcv

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT


1
4


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hoặc Đg = Lcbcv T

Đg=
Q
Trong đó:
Đg : đơn giá sản phẩm.

Lcbcv: Lơng cấp bậc công việc (tháng ngày)
T : Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
Q: mức sản lợng của công nhân trong kì.
*. Ưu điểm: Dễ dàng tính đợc tiền lơng trực tiếp trong kì.
Khuyến khích đợc công nhân tích cực làm việc.
*. Nhợc điểm: Dễ làm công nhân chỉ quan tâm đến số lợng và bỏ qua chất lợng.
Nếu không có ý thức làm việc sẽ tốn nguyên vật liệu, sử dụng máy móc thiết bị
không hiệu quả.
b) Chế độ trả lơng sản phẩm tập thể:
Tiền lơng thực tế mà công nhân nhận đợc là:
Ltổ = Đg * Q
Trong đó:
Ltổ : Tiền lơng thực tế tổ nhận đợc.
Đg : Đơn giá sản phẩm.
Q : Sản lợng thực tế tổ đà hoàn thành.

*/ Phơng pháp hƯ sè ®iỊu chØnh:
L1
H®c =
L0
Trong ®ã:
H®c : HƯ sè ®iỊu chỉnh.
L1 : Tiền lơng thực tế của cả tổ nhận đợc.
L0 : Tiền lơng cấp bậc của tổ.
- Tính tiền lơng cho từng công nhân:
Li = Lcbi * Hđc
Trong đó:

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
5


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Li : Tiền lơng thực tế của công nhân i nhận đợc.
Lcbi : Tiền lơng cấp bậc của công nhân i.
*/ Phơng pháp dùng giờ hệ số:
Tqđ = Ti * Hi
Trong đó:
Tqđ : Số giờ làm qui đổi ra bậc I công nhân i.
Ti : Số giờ làm của của công nhân i.
Hi : hệ số lơng bậc i trong thang lơng.

- Tính tiền lơng cho một giờ làm việc của công nhân bậc I (cho 1 giờ):
L2
L1 =
T qđ
Trong đó:
L 1 : tiền lơng thực tế của công nhân bậc I tính theo lơng thực tế.
L 2 : Tiền lơng thực tế của cả tổ.
Tqđ: Tổng số giờ thực tế đà làm việc sau khi qui đổi ra bậc I.
- Tính tiền lơng của từng công nhân:
L1 i

= L1 * T iqđ

Trong đó:
L1 i : Tiền lơng thực tế của công nhân thứ i.
L1 : Số giờ thực tế qui đổi của công nhân thứ i.
c) Trả lơng theo chế độ gián tiếp:
L3

= Đg * Q3

Trong đó:
L 3: Tiền lơng thực tế của công nhân phục vụ.
Q3 : mức hoàn thành thựctế của công nhân chính.
Đg : Đơn giá tiền lơng phục vụ.
*. Ưu điểm: Khuyến khích công nhân phụ, phụ trợ phục vụ tốt hơn cho hoạt động
của công nhân chính, góp phần nâng cao năng suất lao động của công nhân chính.
*. Nhợc điểm: Phụ thuộc vào kết quả làm việc của công nhân chính mà kết quả này
nhiều khi lại chịu sự tác động của các yếu tố khác.


SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
6


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

d) Chế độ trả lơng theo sản phẩm khoán:
Thờng áp dụng cho những công việc đợc giao khoán cho công nhân. Chế độ
này đợc thực hiện khá phổ biến trong các ngành nông nghiệp, xây dựng cơ bản,
hoặc trong một số ngành khác khi công nhân làm các công việc mang tính đột xuất,
công việc không thể xác định một mức lao động ổn định trong thời gian dài.
*/ Bên cạnh đó còn có các chế độ trả lơng khác nh chế độ trả lơng sản phẩm có thởng, chế độ trả lơng luỹ tiến.
Trên đây là những chế độ trả lơng trong hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc
áp dụng trong các doanh nghiệp hiện nay ở nớc ta. Trong thực tế, ngoài các chế độ
trả lơng khác nhau còn áp dụng kết hợp các chế độ khác nhau do Nhà nớc qui định
nhằm bảo đảm các nguyên tắc trả lơng cho ngời lao động nh chế độ trả lơng thêm
giờ, phụ cấp, tiền thởng.
II. Vai trò của việc xây dựng và quản lý quĩ tiền lơng trong ®iỊu kiƯn hiƯn nay.
Trong ®iỊu kiƯn hiƯn nay, ®Ĩ tiền lơng phát huy đợc tác dụng thì trớc hết mỗi
doanh nghiệp phải đảm bảo tiền lơng của mình thực hiện tốt chức năng thấp nhất và
chức năng quan trọng nhất là đảm bảo đủ chi phí để tái sản xuất sức lao động, tiền
lơng phải nuôi sống đuợc ngời lao động và gia đình họ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
phải tiết kiệm đợc chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm bằng cách phải sử
dụng quĩ tiền lơng của mình có kế hoạch thông qua việc xây dựng và quản lí quĩ
tiền lơng.
Việc trả lơng cho công nhân là trả theo từng tháng. Do đó, phần tiền lơng cha

dùng tới phải đợc sử dụng có hiệu quả trong quá trình sản xuất. Muốn làm tốt đợc
vấn đề này thì doanh nghiệp phải nộp kế hoạch quản lý nguồn vốn tạm thời, công
tác này đợc làm tốt sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hơn nữa kết quả sản
xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Trong điều kiện ngày nay, việc quản lý và xác định quĩ lơng cho các đơn vị
có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để có thể kết hợp giữa
phát triển toàn bộ nền kinh tế với việc đảm bảo giá trị sức lao động cho ngời lao
động. Nền kinh tế thị trờng quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
luôn chịu sự tác động của qui luật cạnh tranh rất khắc nghiệt, nó sẵn sàng đào thải

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
7


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

những doanh nghiệp nào làm ăn thua lỗ không hiệu quả. Khi đó chất lợng và giá cả
là yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển.
Để ngời lao động luôn gắn bó với công việc, phát huy hết khả năng sáng tạo,
tinh thần trách nhiệm trong sản xuất thì doanh nghiệp phải có một phơng pháp quản
lí hiệu quả. Trong công tác quản lí thì quĩ tiền lơng có vai trò hết sức quan trọng,
việc trả lơng cho ngời lao động đợc tiến hành nh thế nào để khuyến khích họ trong
sản xuất đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trờng Nhà nớc không bao cấp cho các doanh
nghiệp mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, sản phẩm sản xuất phải
tự tìm kiếm thị trờng tiêu thụ nên cần phải nâng cao năng suất lao động, hạ giá

thành sản phẩm nhằm cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Tiền lơng là 1 bộ phận
quan trọng trong giá thành sản phẩm nên yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là
không ngừng hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý quĩ tiền lơng. Mỗi doanh
nghiệp có một đặc điểm riêng và công tác tiền lơng luôn có sự thay đổi theo thời
gian và sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp luôn phải
hoàn thiện công tác tổ chức tiền lơng của doanh nghiệp mình cho phù hợp.
Hiện nay, có nhiều doanh nghiệp việc xây dựng kết cấu tiền lơng còn cha hợp
lí, bộ phận tiền lơng biến đổi tỉ trọng còn lớn hơn tiền lơng, tiền lơng không phản
ánh đợc kết quả công việc. Bên cạnh đó việc phân phối quĩ tiền lơng còn cha hợp lí
giữa lao động quản lí và lao động trực tiếp , giữa lao động trong cùng một bộ phận.
Do đó cần phải có những phơng hớng để khắc phục những nhợc điểm này trong
công tác quản lí tiền lơng của các doanh nghiệp.
III. Nguồn hình thành quỹ tiền lơng và sử dụng quỹ tiền lơng.
1. Nguồn hình thành quỹ tiền lơng.
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp
xác định nguồn quỹ tiền lơng tơng ứng để trả lơng cho ngời lao động.
Nguồn bao gồm:
- Quỹ tiền lơng theo đơn giá tiền lơng đợc giao;
- Quỹ tiền lơng bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nớc;
- Quỹ tiền lơng từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác ngoài
đơn giá tiền lơng đợc giao;

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
8


Trờng đại học kinh tế quốc dân


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Quỹ tiền lơng dự phòng từ năm trớc chuyển sang.
Nguồn quỹ tiền lơng nêu trên đợc gọi là tổng quỹ tiền lơng.
2. Sử dụng tổng quỹ tiền lơng.
Để đảm bảo quỹ tiền lơng không vợt chi so với quỹ tiền lơng đợc hởng, dồn
chi quỹ tiền lơng vào các tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ tiền lơng quá lớn
cho năm sau, có thể quy định phân chia tổng quỹ tiền lơng cho các quỹ sau:
+ Tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động theo lơng khoán, lơng sản phẩm, lơng thời gian (ít nhất bằng 76% tỉng q tiỊn l¬ng).
+ Q khen thëng tõ q lơng đối với ngời lao động có năng suất, chất lợng
cao, có thành tích trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền lơng).
+ Quỹ khuyến khích ngời lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay
nghề giỏi (tối đa không quá 2% tổng quỹ tiền lơng).
+ Quỹ dự phòng cho năm sau (tối đa không quá 12% tổng quỹ tiền lơng).

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngành QLKT

1
9


Trờng đại học kinh tế quốc dân

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phần thứ hai
Phân tích thực trạng tình hình quản lý tiền lơng ở Công ty
cổ phần kinh doanh dịch vơ cao cÊp dÇu khÝ viƯt nam

I. Giíi thiƯu chung.

1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần kinh doanh
dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam.
Công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam thành lập năm
1977 trực thuộc Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, với nhiệm vụ thu xếp và tạo
lập nguồn vốn cho sự phát triển của tập đoàn dầu khí quốc gia, vợt qua những khó
khăn ban đầu trong những năm mới thành lập đến nay Công ty cổ phần kinh doanh
dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam đà vuơn lên khẳng định vị trí trên thơng trờng,
trở thành cái tên luôn đợc nhiều ngời nhắc đến đầu tiên trong lĩch vực dịch vụ du
lịch và dịch vụ dầu khí.
Trong giai đoạn mới thành lập, Công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ cao cấp
dầu khí Việt Nam chỉ có vài đầu mối với gần 100 cán bộ công nhân viên đợc tập
hợp từ nhiều nơi, nhiều ngành.Phần lớn CBCNV lúc đó đều cha có kinh nghiệm
trong lĩnh vực đối ngoại. Mặt khác cơ sơ vật chất gồm một số khách sạn, biệt thự đợc giao sau chiến tranh đà xuống cấp, không đáp ứng đợc tiêu chuẩn phục vụ khách
cao cấp. Trong đó, đối tợng khách mà công ty phục vụ lại là những chuyên gia dầu
khí đến từ các nớc công nghiệp phát triển, có thu nhập cao và đòi hỏi mức sống
cũng nh độ an toàn cao nên thời gian đầu công ty gặp không ít những khó khăn.
Trong bối cảnh đó, đầu năm 1978 sau khi ổn định, Công ty cổ phần kinh
doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Vịêt Nam đà tiến hành đại hội công nhân viên chức
để xác định chức năng, nhiệm vụ cấp bách trớc mắt và chiến lợc lâu dài. hai nhiệm
vụ chiến lợc là dịch vụ dầu khí và du lịch là nhiệm vụ xuyên suốt mà công ty cổ
phần kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam luôn nắm vững và thực hiện tốt
từ khi thành lập đến nay. Giá trị từ nguồn thu này tuy không lớn nhng tạo tiền đề
cho sự phát triển sau này.
Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh chung của công ty, Công ty cổ phần
kinh doanh dịch vụ cao cấp dầu khí Việt Nam là doanh nghiệp đợc Tập đoàn dầu

SV: Nguyễn Thị Vân Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Lớp VB2-K17 Lớp VB2-K17 Chuyên ngành QLKT Chuyên ngµnh QLKT

2
0




×