Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Đề cương kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.73 KB, 75 trang )

`

sĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
Câu 1: So sánh quan hệ kinh tế đối ngoại và quan hệ kinh tế quốc tế (1)
Câu 2: Các yếu tố tác động đến sự hình thành qh kinh tế quốc tế (2)
Câu 3: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều Rộng (3)
Câu 4: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều Sâu (4)
Câu 5: Các hình thức quan hệ KTQT (4)
Câu 6:tại sao khi lực lượng sxptrien kéo theo sự ht và pt của các mqh KTQT (5)
CHƯƠNG2:NHỮNG VĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI
Câu 1: Sự hình thành kinh tế thế giới. Kinh tế thế giới có phải là phép cộng số học các nên
kinh tế dân tộc hay không? (5)
Câu 2: Bản chất KTTG là do bản chất các phương thức sản xuất quyết định đúng hay sai? (6)
Câu 3: KTTG không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù lịch sử đúng hay sai?(6)
Câu 4: Tại sao KTTG lại chuyển từ tăng trưởng chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều
sâu? (7)
Câu 5: So sánh KTVC và KTTT (8)
Câu 6: Việt Nam đang ứng dụng CNTT cho nhiều lĩnh vực như sx quản lý…, như vậy nền kinh
tế VN đã chuyển sang nền KTTT Đúng hay sai? (9)
Câu 7: Tại sao KTTT lại tập chung nhiều cho GDĐT và ứng dụng KHCN? Việt nam có nên pt
theo KTTT ko? (9)
Câu 8:Cơ cấu Kinh tế có sự chuyển dịch từ KTVC sang KTDV? Phân tích? (10)
Câu 9: KTTT là phát triển bền vững Đ hay S? hiện nay VN có pt bền vững hay khơng? (11)
Câu 10: Phân tích biểu hiện của sự chuyển đổi kinh tế khi nền kinh tế chuyển đổi sang nền
KTTT? (12-13)
Câu 11, Nền KTVCcó tăng trưởng bền vững khơng? Vì sao? (13)
Câu 12: Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia? (14)
Câu 13: mục tiêu mở cửa KTQG của VN (14)


Câu 14: phân biệt 2 điều kiện hình thành KTTG (15)
Câu 15: Đặc điểm của KTTG hiện nay (15)
Câu 16: những khó khăn mà VN gặp phải khi TTKT theo chiều sâu: (16)
Câu 17: tác động tích cực và tiêu cực của pt kTTT (17)
Câu 18: tác động của KTTT đến VN? Vn có nên ptrien KTTT hay k? (18)
Câu 19: xu thế tồn cầu hố (19-20)
Câu 20: tác động của xu thế TCH đến VN (20)
Câu 21: so sánh mở cửa KTQG và đóng cửa KTQG (21)
Câu 22:Tại sao mở cửa KTQG là 1 tất yếu khách quan( mục tiêu) (22)
Câu 23: những biểu hiện và tác động của xu thế mở cửa KTQG ở VN(23)
Câu 24:tạisao khi mởcửa KTQG phải cho phép mọi tpkte trog nc tham gia? (24)
Câu 25: KTTT có phải là nguyên nhân của ttrang chảy máu chất xám ko? (24)
Câu 26:Phân biệt sự khác biệt về mục tiêu mở cửa giữa nhóm các nước đang phát triển và
nhóm các nước cơng nghiệp phát triển. (25)
Câu 27: ưu nhược điểm của chính sách mở cửa kinh tế (25)


Câu 28: , Biểu hiện của KTTT?Nêu những thuận lợi khó khăn của VN khi phát triển KTTT? (2627)
Câu 29: Vai trị của tổ chức quốc tế trong q trình tồn cầu hóa? (27)
Câu 30: Vai trị của cơng ty quốc tế trong q trình tồn cầu hóa (28)
Câu 31, Vai trị của cs mở cửa của CPhu với tồn cầu hóa. (29)
CHƯƠNG 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:
Câu 1: Thương mại quốc tế ( Kn, dd2, chủ thể, qtrinh trdoi, ptien ttoan) (29)
Câu 2: Tại sao TMQT góp phần thúc đẩy hđsx của 1 quốc gia ptrien (30)
Câu 3: Giá quốc tế đc xđinh dựa trên yto nào? (31)
Câu 4: Tác động của giá quốc tế đến quan hệ kt quốc tế (32)
Câu 5: nếu là nhà Xkhau , NK chọn giá FOB hay CIF? (33)
Câu 6:Khi giá quốc tế tăng nhà XK tăng đc LN hay không? (34)
Câu 7: Khi giá qte của 1 mặt hàng tăng, nhà xk có tăng đc lượng hàng xk hay ko? (34)
Câu 8: Khi giá qte giảm, nhà xkhau có tăng đc LN hay không? (34)

Câu 9: Khi giá quốc tế giảm trong dài hạn dòng vốn vào sẽ giảm đúng hay sai? (35)
Câu 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế (36)
Câu 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái (37)
Câu 12: Tác động của tỷ giá hối đoái đến thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế (tđong đến
KTQT) (38-39)
Câu 13: tỷ giá hđoái biến động ảnh hưởng tích cực đến hđộng thương mại qte đúng hay sai?
(40)
Câu 14: tỷ giá hối đoái giảm ảnh hưởng tiêu cực đến hđộng đầu tư quốc tế đúng hay sai?
(41)
Câu 15: Nguyên tắc ko phân biệt đxử trong các nguyên tắc cban trong hthong Thương Mại
đa phương? (k/n hiệp định tmai đa phương, ngtac, khái niệm quy chế MFN, NT và so
sánh) (42-43)
Câu 16: Theo quy chế MFN, Vn có nghĩa vụ phải áp dụng mức thuế suất 0-5% mà Vn kí kết
tham gia AFTA cho tất cả các nước là thành viên thuộc WTO không? (43)
Câu 17: Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong hệ thống TMai đa phương? (44)
Câu 18: Nước A áp dụng quy chế NT với nước B thông qua hiệp định tự do thương mại đa
phương đc kí kết vào ngày 2/1/2011. Năm 2012 nước A nâng thuế nhập khẩu sắt nước B.
như vậy nc A đã vi phạm quy chế NT đúng hay sai? (44)
Câu 19: Xu hướng tự do Thương mại và xu hướng bảo hộ thương mại (45-46-47)
Câu 20: biện pháp kí kết hiệp định TMQT trong việc thực hiện csach TMQT (48)
Câu 21: các hiệp định về trợ cấp (49-50)
Câu 22: Chính phủ chi ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu trong kh
vực mua sắm trang thiết bị phịng chống thiên tai có vi phạm hiệp định trợ cấp và các biện
pháp đối kháng hay khơng? (50)
Câu 23: Phá giá tiền tệ có làm thúc đẩy xkhau hay không?(51)
Việt Nam không nên phá giá đồng Việt Nam đồng?
Câu 24: Hãy bình luận những tác động của việc giảm thuế nhập khẩu 1 mặt hàng đến vc sản
xuất và tiêu dùng 1 mặt hàng nào đó ở VN(52)
Câu 25: Đặt cọc nhập khẩu điều tiết TMai đúng hay sai? (52)
Câu 26: các rào cản hành chính pháp lý? Rào cản tài chính? (53)



Câu 27: rào cản kỹ thuật? 1 cty xuất khẩu thuỷ sản sang nc khác bị cấm vì hàm lượng chất
hoá học cao. Như vậy nc nhập khẩu áp dung bphap gì và có đc phép khơng? (54)
Câu 28: nhà xk sẽ tăng đc Ln khi TGHĐ biến động ntn (55)
Câu 29:thực hiện cs TMQT vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ đối với các cty (55)
Câu 30: nội dung của cs TMQT (56)
Câu 31: cơ sở để các qgia kết hợp 2 xu hướng tự do Tm và bảo hộ Tm (có nên áp dụng độc
lập 2 xu hướng này k), 2 xu hướng này có đối lập nhau hay ko) (56)
Câu 32: Tại sao 1 qg phải kết hợp đồng thời TDoTM và BHộ TM (57)
Câu 33: Thực hiện cs TMqt theo xu hướng bảo hộ Tm góp phần sd hợp lý nguồn ngoại tệ
( tiết kiệm ngoại tệ, cân bằng cctm) đúng hay sai? (57)
Câu 34: Vn có nên áp dụng tự do Tm với mặt hàng may mặc, chế biến k? Có nên áp dụng tự
do tm với sp cơ khí ko(58)
Câu 35: Vn có nên phá giá đồng VNĐ không (58)
Câu 36: các rào cản hiện nay, xu hướng áp dụng: (59)
Câu 37: thuế quan đc sd để điều tiết hđ TMQT đúng hay sai? (60)
Câu 38: thuế quan là biện pháp công khai minh bạch đúng hay sai (60)
Câu 39: thuế quan là nguồn thu chủ yếu của NSNN (60)
Câu 40:Thuế quan chỉ bảo hộ tương đối nền KT (61)
Câu 41: phân tích các trg hợp sử dụng hạn ngạch? VN quản lý những mặt hàng nào bằng hạn
nghạch? (61)
Câu 42: xu hướng áp dụng giấy phép và hạn ngạch (61)
Câu 43: TGHĐ biến động ảnh hưởng xấu đến nền Kt đúng hay sai? (62)
CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Câu 1: Trong hthuc đầu tư quốc tế hthuc nào tránh đc hàng rào bảo hộ thương mại(63)
Câu 2: Trong các hình thức đầu tư quốc tế hình thức nào có thể gây ra nợ chính phủ? (64)
Câu 3: hthuc đầu tư quốc tế nào cho các chủ đầu tư dễ dàng rút vốn khi cần? (65)
Câu 4: ĐTQT trực tiếp khiến cho nc nhận đầu tư rơi vào ttrang mất cân đối cơ cấu đầu tư
theo ngành và vùng lãnh thổ đúng hay sai? (65)

Câu 5: Tại sao chính phủ lại hạn chế tỷ lệ bán cổ phiếu trái phiếu cho nhà đtu nc ngồi? (66)
Câu 6: ĐTQT gián tiếp có gây ra nợ CP hay khơng? (67)
Câu 7: tín dụng TMQT có gây ra nợ CP hay k? (67)
Câu 8: ODA (hỗ trợ ptr chính thức) có gây ra nợ CP hay không (68)
Câu 9: nếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng thì nên đầu tư vào ngồn vốn nào (Tại sao các nước đpt
thường sử dụng vốn ODA ưu đãi cho đtư xd CSHT) (68)
Câu 10: khi 1 qgia nhận vốn ODA thì CP nc đó phải có nghĩa vụ hoàn trả đúng hay sai (69)
Câu 11: nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế? (69)
Câu 12; tại sao CP các nước thường phải khống chế tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của nhà đtư nc
ngoài (70)
Câu 13; khi đtư vào 1 nước đang pt thì mua TP chính phủ hay TP doanh nghiệp (70)
Câu 14: CP các nc có nên vay tín dụng TMQT ko để pt CSHT (70)
Câu 15: dòng vốn nào gây ra nợ CP, dòng vốn nào ko? (71)
Câu 16:ĐTQT đc coi là giải pháp trung hoà giữa 2 xu hướng TDTM và BHTM đúng hay sai?
(71)
CHƯƠNG 5: LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQT


Câu 1: tại sao lkktqt càng cao thì tính độc lập các tv càng cao (72)
Câu 2: so sánh liên kết ktqt tư nhân và lkktqt nhà nước (72-73)
Câu 3: Tính tất yếu khách quan của HNhập KTQT? (74)
Câu 4: Những nội dung của HNhập KTQT, Các bước khi hội nhập kinh tế quốc tế có phải thực
hiện như nhau không (75)
Câu 5: những thuận lợi và kk của Vn khi HNKTQT (76)
Câu 6: cơ hội và thách thức của VN khi hội nhập KTQT (77)
Câu 7: thực chất của HNKTQT là ngày càng tăng cường hợp tác và cạnh tranh mạnh mẽ Đ
or S? (78)
Câu 8: tại sao liên kết kinh tế quốc tế ở trình độ càng cao giúp cho các nước sử dụng hợp lý
hiệu quả hơn nguồn nội lực (78)


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
Câu 1: So sánh quan hệ kinh tế đối ngoại và quan hệ kinh tế quốc tế
*Khái niệm:
- QH Kinh tế đối ngoại là qhkt giữa 1 nước vs các nước hoặc các tổ chức kinh tế quốc tế,
được nghiên cứu từ góc độ nền kinh tế nước đó
-QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước,các nước vs các tổ chức kinh tế quốc tế , được
nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
*Giống nhau:
-Đều là quan hệ kinh tế( qh trao đổi hàng hoá dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế) vượt ra khỏi
pvi qgia
-Chủ thể kinh tế: trong nc và ngồi nước
*Khác nhau:
Chỉ tiêu
Góc độ n.cứu
Tính chất

QH Kinh tế đối ngoại
Nền Kt 1 nước- cụ thể
Đơn giản

QH Kinh tế QT
Nền kt tgioi- tổng thể
Phức tạp

Phạm vi

Hẹp

Rộng


Vd: VN ⬄ Lào Lào

Vd: VN

TQ

WTO, IMF

Hthuc biểu hiện

Ngoại thương

Mỹ
TMQT

Anh


Câu 2: Các yếu tố tác động đến sự hình thành qh kinh tế quốc tế
* Khái niệm:
QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức kinh tế quốc tế ,
được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
* Các yếu tố:
-Phân công lao động qte: là qtrinh chun mơn hố sxuat của những ng sản xuất ở những
nước khác nhau, để sản xuất ra sản phẩm phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật
của từng nước
+ do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên: ĐKTN khí hậu đất đai… khác nhau làm cho
các quốc gia có những lợi thế khác nhau trong vc sx ra loại sp nào đó, họ phải trao đổi
vs nhau về vc thiếu hụt sp này or thừa sp nào đó => hthanh nên quan hệ KTQT
+ do sự khác biệt về ytsx : nguồn vốn, tđo kthuat, KHCN làm cho các qgia phải mở

rộng đối tượng trđổi, tđộng đến phân công lao động vượt ra khỏi biên giới, qgia hình
thành phân cơng lđ quốc tế
Cơ sở kt của phân cơng lđ qte:
+ trình độ pt của llsx qđịnh quy mô và mđộ tgia của 1 nước trong pclđqt
+tchat của qhsx quyết định tchat của pcong lđqt
- Khoa học kỹ thuật:
+Các quốc gia có trình độ ptrien KHCN khác nhau dẫn đến sự chênh lệch về trình độ
ptrien kinh tế.
+Sự ptrien về KHCN thúc đẩy phân công lđộng quốc tế mở rộng hợp tác quốc tế giữa
các nước. => thúc đẩy các quan hệ qte
+CNTT pt nhanh chóng tạo đk thuận lợi cho giao lưu kte và KHCN giữa các nước.
- Sự pt của GTVT qte
+ Các hđộng mua bán, trao đổi hh dv hay sự hợp tác qte trong sxuat sẽ k thể pt nếu
GTVT không pt tương ứng
+ sự pt của GTVT qte còn tạo đk cho các quốc gia có thể xích lại gần nhau giúp cho
các qhe kt pt nhanh hơn

Câu 3: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều Rộng
*Khái niệm:
- QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức kinh tế quốc tế ,
được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới


- Tăng trưởng theo chiều rộng là sự pt dựa theo các nguồn lực sẵn có hữu hạn và phải sử
dụng nhiều yếu tố mới làm ra đc 1 đvsp. Sản phẩm chủ yếu ở dạng thô, qtam đến số lượng.
các yếu tố để phát triển có nhiều tiềm năng nhưng theo tgian khơng cịn nhiều
* biểu hiện:
- Càng ngày càng nhiều nước, nhiều chủ thể kinh tế tgia vào quan hệ KTQT, các hình thức
quan hệ KTQT cũng ngày càng đa dạng và phong phú.
- Qtrinh phát triển lực lượng sản xuất tại các nước đã thúc đẩu từng nước tham gia vào phân

công lao động qte, Các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển về không gian địa lý do sự xuất hiện
của các mối quan hệ kinh tế đối ngoại tại mỗi quốc gia, ngày càng có nhiều nước tgia vào các
QHKTQT
- Tại các quốc gia ngày càng có nhiều chủ thể kinh tế tgia vào các qhkt, đồng thơi phân công
lao động quốc tế tác động ngày càng sâu hơn làm cho các quan hệ kinh tế ngày càng đa dạng
về hình thức, phong phú về nội dung
Câu 4: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều Sâu
*Khái niệm:
-QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức kinh tế quốc tế ,
được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
-Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu: sự phát triển dựa vào tri thức và KHCN nhằm nâng cao
năng suất lđ. Tạo ra nhiều hàng hoá chất lượng cao
*biểu hiện:
- Sự phát triển các QHKTQT với trình độ chun mơn hố ngày càng cao
-Khi quan hệ KTQT đầu tiên ra đời dựa trên sự khác nhau của các điều kiện tự nhiên. Sau đó
do sự phát triển của phép cộng lao động qte ở trình độ ngày càng cao và sự tác động của cuộc
cách mạng khoa học công nghệ, các mối QHKTQT diễn ra ở trình độ cao hơn, mqh giữa các
chủ thể tgia vào qh ktqt ngày càng chặt chẽ hơn.
- Q trình prien các mối qhKTQT địi hỏi phải hình thành ở các tổ chức quốc tế. đây là nhân
tố thúc đẩy các mqh kinh tế qte theo cả chiều rộng và chiều sâu
Câu 5: Các hình thức quan hệ KTQT
*Khái niệm: QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức kinh
tế quốc tế , được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
- Trao đổi quốc tế về hàng hoá dịch vụ:
+ được gọi là TMQT, là hthuc KTQT xuất hiện sớm nhất
+hiện nay tốc độ pt của TMQT nhanh hơn tđộ tăng trg của sx
- Trao đổi quốc tế về các ytsx


+trao đổi quốc tế về vốn: chảy từ nơi có tỷ suất sinh lời thấp đến nơi có tssl cao

+Trao đổi quốc tế về lao động: là tất yếu khách quan giữa các nc có khả năng cung
cấp lao động và các nc có nhu cầu sử dụng lđộng
+Trao đổi quốc tế về KHCN: là sự trao đổi giữa các nước về các vấn đề có liên quan
đến KHCN: chuyển giao cnghe qte, hợp tác qte và nghiên cứu
Câu 6: tại sao khi lực lượng sx ptrien kéo theo sự ht và pt của các mqh KTQT
*Khái niệm: QH Kinh tế quốc tế là qhkt giữa các nước và giữa các nước vs các tổ chức kinh
tế quốc tế , được nghiên cứu dựa vào góc độ nền kinh tế thế giới
LLSX

con người
Tư liệu sản xuất

công cụ lao động
Đối tượng lao động

Khi KHCN trở thành lực lượng sx trực tiếp thì có tđộng mạnh mẽ đến q trình pt của sản
xuất: Năng suất lđ tăng => klg spham tạo ra cũng tăng lên => nhu cầu trao đổi trong nước k
đáp ứng đc=> trao đổi ra bên ngoài=> pt các mqh KTQT

CHƯƠNG2:NHỮNG VĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI
Câu 1: Sự hình thành kinh tế thế giới. Kinh tế thế giới có phải là phép cộng số học các
nên kinh tế dân tộc hay không?
*Khái niệm: Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối
quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế
* điều kiện sự hthanh KTTG:
- ĐK kinh tế xã hội: sự pt của phân công lao động qt dựa trên KHCN ở 1 trình độ nhất định.
Điều này làm nhu cầu trao đổi giữa các qgia ngày càng tăng dẫn đến hthanh các QHKTQT
-Điều kiện KTe-kỹ thuật: sự pt của GTVT và phương tiện thông tin đạt đến 1 trình độ nhất
định thúc đẩy sự pt nhanh của các quan hệ KTQT. Điều này làm cho qh kinh tế giữa các quốc
gia các vùng lãnh thổ trên thế giới k ngừng mở rộng=> hthanh kinh tế thế giới

*giải thích: Khơng phải;Vì: bộ phận cấu thành KTTG bao gồm các nền KT dân tộc. trên tgioi
hiện nay có khoảng 220 qgia và vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ là 1 nền kte
dân tộc, có đặc điểm kinh rế riêng nên ko phải nước nào cũng tgia vào KTTG (vd; cuba, triều
tiên….); Quy mô nền kt của các qg là khác nhau, Ở mỗi 1 nền kinh tế thì mức độ tham gia
vào KTTG khác nhau.Ta ko dùng được cũng là vì mỗi nền kinh tế dân tộc trên tgioi có mlh


hữu cơ vs nhau thông qua liên kết KTTG
Câu 2: Bản chất KTTG là do bản chất các phương thức sản xuất quyết định đúng hay
sai?
*Khái niệm:
- Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ kinh tế
quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế
- Phương thức sx thống trị là phương thức sx đc nhiều quốc gia theo đuổi
*Bản chất KTTG là do bản chất các phương thức sản xuất quyết định là SAI vì: ko phải ptsx
mà là PTSX thống trị qđịnh
- Quá trình pt KTTG liên tục song song vs sự hthnh và thay đổi các phương thức sản xuất.
trong 1 thời kì có nhiều ptsx khác nhau nhưng bản chất của nền KTTG do ptsx thống trị quyết
định, các ptsx khác không ảnh hưởng lớn đến bản chất KTTG
Câu 3: KTTG khơng chỉ là phạm trù kinh tế mà cịn là phạm trù lịch sử đúng hay sai?
*Khái niệm: Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối
quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế
*Giải thích: ĐÚNG vì:
-Phạm trù kinh tế: KTTG gồm tồn bộ nền kinh tế các quốc gia,thơng qua các mối quan hệ
KTQT dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.Quá trình pt KTTG liên tục song song
vs sự hình thành và thay đổi của các phương thức sản xuất.Trong 1 thời kỳ có
thể đồng thời tồn tại nhiều pt sản xuất nhưng bản chất của nền kinh tế thế giới do phương
thức sản xuất thống trị=>sự thay đổi các phương thức SX thống trị là minh chứng về sự thay
đổi về chất của nền KTTG.
-Phạm trù lịch sử: TRong quá trình phát triển của XH loài người,quan hệ KTQT xuất hiện

cùng vs sự ra đời và phát triển của CNTB,lúc đó lực lượng sản xuất pt thúc đẩy các mối quan
hệ kt-xh pt vượt ra khỏi phạm vi của 1 nc,ngày càng nhiều nền KTQT gia nhập vào nền KTTG

Câu 4: Tại sao KTTG lại chuyển từ tăng trưởng chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều
sâu?
*Khái niệm:
-Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ kinh tế
quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế


-Tăng trưởng KT theo chiều rộng là TTKT kéo theo sự tăng tương ứng các yếu tố vốn,lđ, Tài
nguyên thiên nhiên.
-Tăng trg KT theo chiều sâu là TTKT dựa vào KHCN để cải tiến trang tbi mới theo hướng
tiết kiệm chi phí, nguyên liệu,…
*Hạn chế của tăng trg KT theo chiều rộng:
-Nguồn TNTN có hạn=> ttkt theo chiều rộng làm cho nguồn lực bị khai thác cạn kiệt gây ô
nhiễm mt
-phân bổ nguồn lực chưa đồng đều, sử dụng lãng phí ko hiệu quả
-NSLĐ thấp, khai thác vốn hqua k cao
Trong khi đó nếu TTKT theo chiều sâu thì khắc phục đc các hạn chế trên => tiết kiệm chi phí
về TNTN, nâng cao hàm lượng KHCN trong sx=> nâng cao hiệu quả sản xuất=> Vì vậy
TTKT cần phải chuyển từ chiều rộng sang chiều sâu.
Câu 5: So sánh kinh tế vật chất và Kt tri thức.
*khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân
phối sử dụng tri thức, thông tin
KTVC:là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân phối và sử
dụng những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
*Giống nhau:Phát triển dựa trên 4 nguồn lực cơ bản: lao động, vốn, tài
nguyên, KH & CN
*Khác nhau:

Tiêu thức
Chủ thể

KTVC
Nông dân, công nhân

KTTT
Người lao động tri
thức,
được đào tạo,trang bị
tốt kiến thức hiện đại,
làm chủ KHCN tiên
tiến

Mức ô nhiễm
Yếu tố qt nhất

Gây ô nhiễm mt
Tài nguyên thiên

Hạn chế gây onmt
KHCN và GDĐT

Ngành nghề
Sản phẩm

nhiên và lao động
Công nghiệp, nn
Thô, hàm lượng lđ có


Dịch vụ, cnghe cao
Tinh xảo, có hàm

gtri thấp

lượng chất xám, gtri


Tăng trưởng

Theo chiều rộng, ko

cao
Theo chiều sâu, bền

Xu hướng đầu tư

bền vững
Giảm dần

vững, thân thiện vs mt
Tăng dần

Câu 6: Việt Nam đang ứng dụng CNTT cho nhiều lĩnh vực như sx quản lý…, như vậy
nền kinh tế VN đã chuyển sang nền KTTT Đúng hay sai?
*khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối sử dụng tri
thức, thông tin.
* nhận định trên là sai vì Việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong một lĩnh vực mới chỉ là
một trong những nội dung chúng ta khai thác chứ không phải là khai thác hoàn toàn sản phẩm
tri thức của con người

Câu 7: Tại sao KTTT lại tập chung nhiều cho GDĐT và ứng dụng KHCN? Việt nam có
nên pt theo KTTT ko?
*khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối sử dụng tri
thức, thơng tin.
-Đúng, vì:
+ Nền KTTT phát triển theo chiều sâu, phát triển chủ yếu dựa trên 4 yếu tố cơ bản: lao động,
vốn, tài nguyên, KH & CN. Trong đó KHCN cao và lao động có tri thức , trình độ kỹ thuật cao
là lợi thế của KTTT=>chú trọng đầu tư cho KHCN và GDĐT
+Con người chính là chủ thể tạo ra các KHCN nên cần chú trọng lĩnh vực giáo dục nguồn lao
động tri thức , để họ được đào tạo , trang bị tốt những kiến thức hiện đại, làm chủ KHCN
tiên tiến, yếu tố vốn và KHCN
+Sản phẩm của những ngành sản xuất vật chất và dịch vụ dựa vào tri thức và cơng nghệ cao
địi hỏi phải có giá trị cao ,hàm lượng tri thức cao.=>phải đầu tư cho KHCN để tạo cơ sở cho
KHCN phát triển


*Việt Nam có nên phát triển theo KTTT khơng?
Trả lời: Có vì
+phát triển KTTT giúp nền kt VN phát triển nhanh,bền vững,ít gây ơ nhiễm mơi trg
+KTTT sd ít các yếu tố đầu vào là TN hữu hình,sd nhiều TN vơ hình,sd cơng nghệ cao,hiện đại
nên tốn ít TNTN,sd tiết kiệm và hiệu quả nguồn TNTN.
+Giúp nâng cao trình độ KHCN trong nước,đồng thời tạo ra nhiều việc làm,tăng thu nhập và
nâng cao đời sống của người dân.

Câu 8: Cơ cấu Kinh tế có sự chuyển dịch từ KTVC sang KT dịch vụ? Phân tích?
*Khái niệm:
- KTVC:là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân phối và sử
dụng những tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
-KT dịch vụ:
Phân tích

- đối với các nước phát triển, xuất hiện xu thế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ kinh tế sản xuất
vật chất sang kinh tế dịch vụ. tỷ trọng thu nhập từ kinh tế dịch vụ trong GDP đã vượt trội so
với thu nhập từ sản xuất vật chất và thu hút nguồn lao động lớn trong xã hội
- đối với các nước đang phát triển, sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa, gia tăng sản xuất công nghiệp so với sản xuất nơng nghiệp tập. q trình này chịu ảnh
hưởng rất lớn ăn của xu thế Toàn và tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.=>
ở các nước đang phát triển xuất hiện các điều kiện và khả năng thực hiện đồng thời hai xu
thế Chuyển dịch kinh tế trong nội bộ các ngành sản xuất vật chất và truyền dịch từ sản xuất
vật chất sang kinh tế dịch vụ.
- đối với tồn cầu, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch cơ bản theo hướng tỷ trọng nông nghiệp
giảm nhanh, tỷ trọng công nghiệp giảm chậm, tỷ trọng các ngành dịch vụ tăng nhanh trong
GDP của thế giới
- nông nghiệp và công nghiệp vẫn tăng trưởng với số tuyệt đối nhưng tỉ trọng của chúng
trong GDP giảm xuống. tỷ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học cao
tăng nhanh. ngày càng nhiều ngành công nghiệp mới ra đời và phát triển với tốc độ cao:
công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm….


Câu 9: KT tri thức là phát triển bền vững Đ hay S? hiện nay VN có pt bền vững hay
không?
* Khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất . phân phối sử dụng tri
thức, thông tin.
-PTBV: Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến khả
năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai
*trả lời: Đúng, Vì
+Trong nền KTTT, cơng nghệ thơng tin phát triển rút ngắn được khoảng cách giữa người sản
xuất và người tiêu dùng nhờ hệ thống thông tin đa dạng, nâng cao năng suất lao động duy
trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế tương đối nhanh và bền vững.
+ Duy trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế tương đối nhanh , lâu dài nhờ sử dụng các yếu tố
đầu vào là tài ngun vơ hình, sử dụng ít tài nguyên hữu hình.

+Mở ra nhiều ngành sản xuất dịch vụ với cơng nghệ tiên tiến có năng suất lao động cao để
tạo ra rất nhiều ản phẩm.
+ Thân thiện với mơi trường : do tiêu tốn ít TN, sử dụng nguyên liệu tái sinh, xử lý tất cả chất
thải, giảm thiểu được tình trạng ơ nhiễm mơi trường
+Về Xã hội: Mở ra ngành mới tạo ra nhiều công ăn việc làm , thu nhập tăng, nâng cao đời
sống của người dân giúp ổn định chính trị xã hội.
+Sử dụng công nghệ tiên tiến,hiện đại=> tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng
nhu cầu của con người.
=>KTTT đảm bảo sự phát triển lâu dài về KT_XH_MT
*Hiện nay,KTTT VN phát triển khơng bền vững vì:
+ trong q trình PTKT, VN khai thác TNTN lãng phí=> TNTN cạn kiệt. Trình độ nhân lực,
quản lý hạn chế=> khó tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các thành tựu KHCN trên thế giới.
+Trình độ KHCN kém phát triển nên trong quá trình phát triển kinh tế phụ vụ cho CNH_HĐH


gây thiệt hại nặng nề môi trường=> ô nhiễm môi trường.
+Vốn sử dụng không hiệu quả, các chiến lược đầu tư để phát triển các lợi thế kinh tế
còn chưa hiệu quả=>tác động bất lợi tới nền kinh tế
=>Thiếu nguồn lực cho tương lai.
Câu 10: Phân tích biểu hiện của sự chuyển đổi kinh tế khi nền kinh tế chuyển đổi sang
nền KTTT?
* Khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối sử dụng tri
thức, thông tin
*Biểu hiện:
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ kinh tế vật chất sang kinh tế dịch vụ
+đối với các nước phát triển, xuất hiện xu thế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ kinh tế sản xuất
vật chất sang kinh tế dịch vụ. tỷ trọng thu nhập từ kinh tế dịch vụ trong GDP đã vượt trội
so với thu nhập từ sản xuất vật chất và thu hút nguồn lao động lớn trong xã hội
+đối với các nước đang phát triển, sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại
hóa, gia tăng sản xuất cơng nghiệp so với sản xuất nơng nghiệp tập trung. q trình này

chịu ảnh hưởng rất lớn ăn của xu thế Toàn cầu và tác động của cuộc cách mạng khoa học
công nghệ.=> ở các nước đang phát triển xuất hiện các điều kiện và khả năng thực hiện
đồng thời hai xu thế Chuyển dịch kinh tế trong nội bộ các ngành sản xuất vật chất và truyền
dịch từ sản xuất vật chất sang kinh tế dịch vụ.
+đối với toàn cầu, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch cơ bản theo hướng tỷ trọng nông nghiệp
giảm nhanh, tỷ trọng công nghiệp giảm chậm, tỷ trọng các ngành dịch vụ tăng nhanh trong
GDP của thế giới
+ nông nghiệp và công nghiệp vẫn tăng trưởng với số tuyệt đối nhưng tỉ trọng của chúng
trong GDP giảm xuống. tỷ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học cao
tăng nhanh. ngày càng nhiều ngành công nghiệp mới ra đời và phát triển với tốc độ cao:
công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm….
-Cơ cấu đầu tư có sự thay đổi
+ đầu tư cho cơng nghiệp khai khống và một số ngành công nghiệp truyền thống giảm cả về
số tuyệt đối và số tương đối
+ tăng tỷ trọng đầu tư vào khoa học công nghệ và GDĐT là những ngành tạo ra sản phẩm tri
thức, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế tri thức
+ các ngành công nghệ cao: công nghệ sinh học, công ăn nghệ thông tin, công nghệ vũ trụ, là


trụ cột của nền kinh tế tri thức, được các nước đầu tư phát triển nhanh
+ ở nhiều nước, ngành GDĐT được cải cách, thực hiện chế độ giáo dục suốt đời, các hình
thức giáo dục đa dạng.
- cơ cấu trao đổi trong thương mại quốc tế có sự thay đổi
+ tỷ trọng trao đổi hàng hóa giảm chậm, tỷ trọng trao đổi dịch vụ tăng chậm
+ tỷ trọng trao đổi nguyên vật liệu thô và nông sản giảm đáng kể, tỷ trọng trao đổi sản phẩm
chế biến tăng nhanh, tỷ trọng trao đổi sản lượng có hàm lượng lao động cao giảm nhiều, tỷ
trọng trao đổi sản phẩm có hàm lượng Vốn tri thức cao tăng nhanh.

Câu 11, Nền KTVC có tăng trưởng bền vững khơng? Vì sao?
-KTVC:là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác sản xuất , phân phối và sử dụng những

tài nguyên hữu hình và hữu hạn.
-PTBV: Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến khả
năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai,
-Không, vì:
+ KTVC muốn phát triển cần phải có nhiều tài nguyên và lao động. KTVC phải khai thác sử
dụng nhiều tài nguyên làm cho TNTN cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
+ KTVC dựa trên cơ sở sử dụng yếu tố đầu vào là các TN hữu hình và hữu hạn => khi các
TNTN bị khai thác hết thì nền KT sẽ khơng cịn cơ sở PT=> nhịp đọ tăng trưởng của nền KT
chậm , không bền vững , nền KTVC có các ngành chủ yếu là nơng nghiệp, cơng nghiệp=> tạo
ra các sản phẩm có giá trị k cao.
+ KTVC tăng trưởng theo chiều rộng nên gây ra nhiều hạn chế và phất triển không bền vững
cthe gây ra tình trạng thất nghiệp, gây bất ổn định cho ctri và xã hội
€ KTVC không đảm bảo sự PT lâu dài và bền vững của xã hội loài người.


Câu 12: Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia?
* khái niệm: Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển kinh tế gắn liền với Ktế khu vực
và KTTG bằng việc mở rộng hoạt động KTĐN.
-Biểu hiện:
+Mở cửa với các thành phần kinh tế trong nước.
+Xây dựng chiến lược kinh tế mở:+sản xuất hướng về XK(lựa chọn hh có lợi thế)
+thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:tận dụng đc thành tựu KHCN và kinh nghiệm quản
lý các nước.
+Mở rộng các hđ kt đối ngoại:+đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
+đa phương hóa các mối qh kt đối ngoại: tham gia vào các hệ thống thương mại song
phương và đa phương,hội nhập ktqt
Câu 13: mục tiêu mở cửa KTQG của VN
* khái niệm: Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển KT gắn liền với KT khu vực và
KTTG bằng việc mở rộng hoạt động KTĐN.
*Mục tiêu:

-Đối với các nước phát triển: khai thác lợi thế bên ngoài ngoài để phát triển kinh tế theo
chiều sâu, mở cửa đối với các nước đang phát triển, tận dụng các yếu tố chiều rộng và mở
cửa đối với các nước phát triển khác nhằm Tìm kiếm yếu tố chiều sâu.
- đối với các nước đang phát triển:
lợi thế tiềm năng về điều kiện tự nhiên và lao động,
hạn chế về vốn kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ. các nước này mở cửa nhằm
khai thác lợi thế bên ngoài về vốn, kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ kệ để phát
huy lợi thế tiềm năng, đáp ứng yêu cầu phát triển của kinh tế đất nước.
- tại Việt Nam, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, việc mở cửa Kinh tế Quốc gia
nhằm khai thác và tận dụng các nguồn vốn đầu tư vào trong nước, học hỏi kinh nghiệm quản
lý của các quốc gia phát triển, các công ty tổ chức quốc tế. Việt Nam cũng đang tiếp thu khoa
học công nghệ của nước khác các, đi tắt đón đầu các kĩ thuật khoa học công nghệ mới trên
thế giới để phát huy lợi thế trong nước về tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn lao động
dồi dào. đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 14: phân biệt 2 điều kiện hình thành KTTG
* Khái niệm: KTTG là tổng hịa các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ KTQT dựa


trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
*2 điều kiện:
- Điều kiện kinh tế- xã hội: Là sự phát triển của phân công LĐQT dựa trên KH-CN ở một trình
độ nhất định=>Tác động đến nhu cầu trao đổi giữa các quốc gia ngày càng tăng
-Điều kiện kinh tế -kỹ thuật :Là sự phát triển của giao thông vận tải
và phương tiện thơng tin đạt đến một trình độ nhất định.=>Làm cho quan hệ quốc tế giữa
các quốc gia các vùng lãnh thổ trên thế giới không ngừng mở rộng.
Câu 15: Đặc điểm của KTTG hiện nay
* Khái niệm: KTTG là tổng hòa các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ KTQT dựa
trên phân công lao động và hợp tác quốc tế.
* đặc điểm:
-Kinh tế thế giới chuyển từ tăng trưởng chiều rộng sang tăng trưởng chiều sâu nhờ tác động

của tiến bộ khoa học công nghệ
- phân công lao động và hợp tác quốc tế phát triển thông qua các cam kết song phương và đa
phương, tạo nên sự ràng buộc về quan hệ kinh tế giữa các nước
- hình thành các trung tâm kinh tế mang tính chất tồn cầu và khu vực

Câu 16: những khó khăn mà VN gặp phải khi Tăng trưởng KT theo chiều sâu:
-Tăng trưởng theo chiều rộng là: sự tăng lên của vốn đầu tư và sự tăng lên của số lượng lao
động.


-Tăng trưởng theo chiều sâu là sự tăng lên của năng suất tổng hợp: sự tích hợp tác động của
hiệu quả đầu tư của năng suất lao động, KHCN là động lực, Giáo dục là chìa khóa.
-Khó khăn:
+Về vốn: Chưa tích tụ được vốn,gặp vấn đề khó khăn về thiếu vốn,nền kinh tế chưa ổn định
khó quản lý, Chất lượng tăng trưởng kinh tế cịn thấp,
+ Trình độ lao động còn thấp: Người điều hành cơ quan nhà nước thiếu năng lực lãnh đạo,
Thiếu liên kết giữa các doanh nghiệp và chính phủ.
+Trình độ KHCN, cơ sở vật chất kém phát triển.
+Cơ chế chính sách bó hẹp , hệ thống pháp luật chưa đồng bộ hoàn chỉnh, chồng chéo.
+ thiệt hại môi trường do hoạt động kinh tế chưa quan tâm đến công việc bảo vệ
môi trường sinh thái.
-(Thuận lợi(tham khảo):
+Điều kiện tự nhiên, TNTN , lao động dồi dào, rẻ.
+Nằm trong khu vực KT phát triển sôi động => nhiều cơ hội tiếp cận KHCN tiên tiến
+Nền KT nhiều thành phần thúc đẩy tối đa hóa cơng nghệ thơng qua năng suất=> là động
lực cải thiện khoa học kỹ thuật và trình độ lao động.)

Câu 17: tác động tích cực và tiêu cực của pt kTTT
*Khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối sử dụng tri
thức, thơng tin.

*tác động:
-Tích cực:
+ thúc đẩy mạnh mẽ Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động quốc tế ở
các quốc gia đến trình độ cao, làm TTKT, chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả.


+ tăng nhanh tỷ trọng các ngành kinh tế tri thức, các ngành có hàm lượng khoa học cơng nghệ
cao
+ tạo điều kiện thuận lợi để truyền bá và chuyển hóa những thành tựu khoa học cơng nghệ,
tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh
+ các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển có cơ hội tiếp cận các nguồn lực quan trọng
như vốn, tri thức, khoa học công nghệ, kinh nhiệm quản lý => tạo điều kiện cho các nước
ngày càng phát triển và rút ngắn khoảng cách với các nước khác trên thế giới
- tiêu cực
+ gia tăng khoảng cách giàu nghèo, những người tay nghề cao, chuyên gia giỏi => thu nhập
rất cao, những người tay nghề thấp trình độ thấp ít được đào tạo => thu nhập thấp
+ những nước đang phát triển với trình độ thấp có nguy cơ tụt hậu Nếu khơng có chính sách
phát triển khoa học cơng nghệ hợp lý
+ những nước đang phát triển nhập khẩu Công nghệ từ nước ngồi một cách thiếu cân nhắc
thì có thể trở thành bãi thải công nghệ của thế giới

Câu 18: tác động của KTTT đến VN? Vn có nên ptrien KTTT hay k?
*Khái niệm: KTTT:Là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối sử dụng tri
thức, thơng tin.
▼Tích cực:Tích cực:
+ thúc đẩy sự PT của lực lượng sản xuất và thúc đẩy Việt Nam tham gia vào phân công lao
động lao động quốc tế => sự tăng trưởng sản xuất và lưu thông quốc tế =>chuyển cơ cấu
kinh tế theo hướng hiệu quả.
+Giúp tăng tỷ trọng các ngành KTTT, các ngành dịch vụ ,các ngành có hàm lượng KHCN cao.
+Tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp cận những thành tựu KHCN tổ chức, quản lý, sản xuất và



kinh doanh, khoa học kinh tế và quản lý trên thế giới.
+tiếp cận những nguồn lực quan trọng và cần thiết : nguồn vốn , nguồn tri thức và kinh
nghiệm về quản lý kinh tế=>rút ngắn khoảng cách với các nước khác.
▼Tích cực:Tiêu cực:
+tăng khoảng cách giàu nghèo giữa những ng có tay nghề cao,chuyên gia có thu nhập cao
với những ng co tay nghề thấp và thu nhập thấp.
+Nếu VN khơng có c/sách P/triển KH_CN hợp lý=>có nguy cơ tụt hậu,nếu nóng vội
chuyển nhanh sang KTTT, nhập khẩu cnghe thiếu cân nhắc có thể gây ra biến VN trở
thành bãi thải công nghệ của thế giới.
+ Do KTTT theo đuổi năng suất lao động rất cao=>có thể gây ra tình trạng thất nghiệp
+có thể xảy ra trường hợp chảy máu chất xám(do có ưu đãi lương bổng của nước ta chưa
hấp dẫn=> ng có năng lực trình độc cao sẽ sang làm việc ở các cơn ty nước ngồi phát
triển=>gây thiếu nhân lực)

Câu 19: xu thế tồn cầu hố
*khái niệm: Tồn cầu hóa là: q trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống
tài chính,tín dụng tồn cầu, mở rộng giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải quyết các vấn
đè về chính trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
*Các tổ chức quốc tế trong q trình tồn cầu hóa:
_Hoạt động của các tổ chức quốc tế phối hợp giữa các nước giải quyết các vấn đề quốc tế.
=>Là yếu tố trung gian tạo thuận lợi cho các mối quan hệ KT_CTR_XH giữa các thành viên.
_Hoạt động của các tổ chức quốc tế=> là yếu tố tích cực giải quyết những mâu thuẫn
phát sinh trong quan hệ kinh tế giữ các nước ,hướng tới lợi ích chung.Ví dụ
là WHO,WB,WTO.
*Các công ty quốc tế trong quá trình tồn cầu hóa
-Tồn cầu hóa là: q trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống tài chính_tín
dụng tồn cầu , mở rộng giao lưu KT_KH_CN giữa các nước và giải quyết các vấn đè về chính
trị xã hội trên phạm vi toàn thế giới.



-Vai trị:(lấy 1 ví dụ cụ thể cho 1 ý nào đó)
+Thúc đẩy thương mại quốc tế: tỷ trọng trao đổi giữa các công ty quốc tế ngày càng
lớn trong tổng giá trị thương mại quốc tế. Sự hoạt động của các công ty quốc tế giúp các cty
quốc gia gắn chính sách đẩy mạnh xuất khẩu với chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển
dịch vụ nhằm thu hút các cty xuyên quốc gia hoạt động vào nước mình.
+Thúc đẩy đầu tư nước ngoài : các cty quốc tế ln tích cực đầu tư ra nước ngồi nhằm tối
đa hóa lợi nhuận trên phạm vi tồn cầu vì chúng có nhiều lợi thế về vốn , kỹ thuật hiện đại
quản lý tiên tiến và một mạng lưới thị trường rộng rãi.
+PT nguồn nhân lực và tạo việc làm, thông qua các dự án đầu tư các cty tạo được lực lượng
lao động địa phương phục vụ cho nhu cầu hoạt động của cty , đồng thời thúc đẩy
giải quyết vấn đề việc làm của quốc gia mà nước mình đầu tư
+ tăng cường nghiên cứu phát triển : công nghệ là vấ đè qtrong vơi cty quốc tế, đi đầu công
nghệ là tiến trước đối thủ cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
+chuyển giao cơng nghê: dưới làn sóng tồn cầu hóa mạnh mẽ thì các cty quốc tế đang ngày
càng vươn ra thế giới thâm nhập và kiểm soát hầu hết các khu vực của nền kte quốc dân,
các cty sử dụng cơng nghệ của mình một cách hữu hiệu nhất để phục vụ mục tiêu phát triển
lâu dài=> chính sách chuyển giao cơng nghệ là một trong những chính sách hướng vào mục
tiêu này.
* cs mở cửa của CPhu với tồn cầu hóa.
Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế mở cửa, mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, nền
kinh tế các nước ngày càng có sự liên hệ, phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường thế giới,chính
phủ tham gia vào các tổ chức liên kết quốc tế, ký kết các hiệp định.
€ Khai thác lợi thế bên ngoài đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại.
€ Chính sách mở cửa kinh tế của chính phủ là nhân tố thúc đẩy quan hệ kinh tế_ chính trị_
xã hội giữa các quốc gia.
Câu 20: tác động của xu thế TCH đến VN
-Tồn cầu hóa là: quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống tài chính,tín
dụng tồn cầu, mở rộng giao lưu KT-KH-CN giữa các nước và giải quyết các vấn đè về chính

trị xã hội trên phạm vi tồn thế giới.
-Tích cực:
+Thúc đẩy mạnh mẽ sự pt của lực lượng sx và thúc đẩy VN tham gia vào phân công lđ quốc



×