Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

Thiết kế cung cấp điện tòa nhà phức hợp văn phòng (bản vẽ liên hệ sđt: 0855386840)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 234 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trong khoa Điện trường Đại
học Sư Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức
bổ ích trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường, đó là những kiến thức nền tảng
vững chắc tạo tiền đề cho sự phát triển chuyên ngày của tôi sau này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS. Trương Việt Anh, tơi xin được bày
tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đối với sự hướng dẫn xuất sắc của Thầy trong suốt
quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình tại tại Khoa Điện.
Sự sáng tạo và sự hiểu biết chuyên sâu mà Thầy đã chia sẻ không chỉ đã làm giàu
kiến thức chuyên ngành của tôi mà còn giúp tạo ra một nền tảng vững chắc cho sự phát
triển nghiên cứu trong tương lai. Những buổi hướng dẫn, những chiến lược nghiên cứu
mà Thầy đã giới thiệu đã giúp tơi mở rộng tầm nhìn và phát triển kỹ năng nghiên cứu.
Tôi trân trọng sự tận tâm của Thầy không chỉ trong việc truyền đạt kiến thức mà còn
trong việc thách thức và đưa ra những câu hỏi sâu sắc, giúp tôi tiến xa hơn trong nghiên
cứu của mình. Cảm giác được hướng dẫn bởi một người giáo viên có tầm nhìn rõ ràng
và chiến lược là một trải nghiệm quý giá không thể nào quên.
Tôi xin cảm ơn Thầy khơng chỉ về sự chun nghiệp mà cịn về sự ân cần và tận
tâm. Sự hỗ trợ và những lời khuyên của Thầy đã giúp tôi vượt qua những thách thức khó
khăn và đạt được kết quả mà tơi tự hào.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đối với sự đóng góp
quan trọng của Thầy đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn nghiên cứu, bên cạnh đó tơi xin cảm ơn đến tất cả anh em, bạn bè, những người
đã giúp đỡ về mặt tin thần cũng như vật chất để em có thể hồn thành tập luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…tháng 12 năm 2023
Sinh viên thực hiện


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ .........................................................................
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................


DANH MỤC BẢN VẼ .....................................................................................................
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................
PROJECT SUMMARY ..................................................................................................
MỤC TIÊU ĐỒ ÁN .........................................................................................................
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 1
1.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ....................................................................2
2.1 Khái quát chung về dự án .....................................................................................2
2.2 Giải pháp cấp điện ................................................................................................ 2
2.3 Mô tả hệ thống điện .............................................................................................. 3
2.4 Hệ thống chống sét và nối đất ..............................................................................4
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN ............................................................ 5
3.1 Thiết kế chiếu sáng ............................................................................................... 5
3.1.1 Tiêu chuẩn áp dụng......................................................................................5
3.1.2 Phương pháp tính tốn ................................................................................5
3.2 Thiết kế chiếu sáng cho khối tầng thương mại dịch vụ văn phòng ......................7
3.2.1 Yêu cầu thiết kế ............................................................................................ 7
3.2.2 Thiết kế chiếu sáng cho tầng 1 phòng 101 .................................................8
3.2.3 Thiết kế chiếu sáng cho tầng 5 phòng 501 ...............................................11
3.3 Xác định phụ tải tính tốn...................................................................................15
3.3.1 Tiêu chuẩn áp dụng....................................................................................15
3.3.2 Phương pháp tính tốn ..............................................................................15
3.3.3 Phương pháp xác định cơng suất tính tốn. ............................................16
3.3.4 Tính tốn phụ tải cho tịa nhà phức hợp TMDV CobiTower II ............17
CHƯƠNG 4. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP .............................................................. 24
4.1 Xác định số lượng, công suất máy biến áp .........................................................24



4.1.1 Tiêu chuẩn áp dụng .....................................................................................24
4.1.2 Phương pháp tính tốn ..............................................................................24
4.2 Tính tốn chọn máy biến áp ...............................................................................24
CHƯƠNG 5. LỰA CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN........................................................26
5.1 Lựa chọn tủ ATS ................................................................................................ 26
CHƯƠNG 6. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ ........................................................27
6.1 Tiêu chuẩn áp dụng............................................................................................. 27
6.2 Phương án lựa chọn ............................................................................................ 27
6.3 Chọn thiết bị bù ..................................................................................................27
6.4 Tính tốn sau khi bù ........................................................................................... 28
CHƯƠNG 7. CHỌN THIẾT BỊ VÀ DÂY DẪN CÁP .............................................32
7.1 Tiêu chuẩn áp dụng............................................................................................. 32
7.2 Phương pháp tính tốn thiết bị............................................................................32
7.3 Chọn thiết bị và dây dẫn cho tủ tổng MSB Chọn CB và dây dẫn từ MBA đến tủ
tổng MSB: tuyến dây từ tủ MBA đến tủ MSB1. Tủ MSB1 bao gồm các thông số: .34
7.4 Chọn thiết bị và dây dẫn cho các tủ phân phối ...................................................34
CHƯƠNG 8. TÍNH TOÁN SỤT ÁP .........................................................................36
8.1 Phương án thiết kế .............................................................................................. 36
8.2 Kiểm tra sụt áp của cơng trình ............................................................................37
CHƯƠNG 9. TÍNH TỐN NGẮN MẠCH .............................................................. 38
9.1 Mục đích .............................................................................................................38
9.2 Phương pháp tính ngắn mạch .............................................................................38
9.3 Tính tốn chi tiết ngắn mạch ..............................................................................39
9.3.1 Tính tốn ngắn mạch tại vị trí sau máy biến áp .....................................39
9.3.2 Tính tốn ngắn mạch tại vị trí thanh cái của tủ MSB1, MSB2 .............40
CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN ............................. 42
10.1 Các dạng sơ đồ an tồn .......................................................................................42
10.2 Tính tốn hệ thống nối đất ..................................................................................43
10.3 Hệ thống nối đất chống sét đánh trực tiếp .......................................................... 46
CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT ..........................................48

11.1 Tiêu chuẩn áp dụng ............................................................................................ 48
11.2 Tính theo tiêu chuẩn NFC NFC 17-102 2011 (PHÁP). .....................................48
11.3 Lựa chọn cấp bảo vệ thích hợp ...........................................................................50


11.3.1 Tính bán kính bảo vệ cần thiết cho cơng trình .............................................50
11.3.2 Phạm vi bảo vệ ............................................................................................. 50
11.3.3 Chọn kim thu sét .......................................................................................... 50
CHƯƠNG 12. THỐNG KÊ THIẾT BỊ VẬT TƯ ĐIỆN .........................................52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................57
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ............................................................................................. 58
PHỤ LỤC 1. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ..................................................................58
PHỤ LỤC 2. TÍNH TỐN PHỤ TẢI ........................................................................86
2.1 PHỤ TẢI THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ.............................................................. 86
2.2 PHỤ TẢI ĐỘNG CƠ (ĐIỀU HÒA – MÁY BƠM NƯỚC - THƠNG GIĨ
VÀ PCCC)...............................................................................................................103
PHỤ LỤC 3. TÍNH TỐN CHỌN MÁY BIẾN ÁP ...............................................110
PHỤ LỤC 4. TÍNH TỐN CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN .........................................112
PHỤ LỤC 5. TÍNH TỐN CHỌN THIẾT BỊ VÀ DÂY DẪN CÁP ....................114
5.1 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ TẦNG HẦM B2~B1 ............................114
5.2 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ TẦNG 1 .................................................119
5.3 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ TẦNG 2~TẦNG 3 ...............................133
5.4 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ TẦNG 4 .................................................150
5.5 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ TẦNG 5~TẦNG 16 .............................161
5.6 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ TẦNG 17 ...............................................178
5.7 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB2 ĐẾN TỦ ĐỘNG CƠ -THIẾT BỊ ........................180
5.8 DÂY DẪN TỪ TỦ MSB1 ĐẾN TỦ CHIẾU SÁNG CƠNG CỘNG ............201
PHỤ LỤC 6. TÍNH TỐN NGẮN MẠCH .............................................................202
PHỤ LỤC 7. TÍNH TỐN SỤT ÁP ........................................................................210
PHỤ LỤC 8. TÍNH TỐN BUSWAY CHO TỊA NHÀ .......................................221

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................217


LỜI MỞ ĐẦU
Quận 7, một trong những quận sáng tạo và sơi động nhất tại Thành phố Hồ Chí
Minh, đang trở thành biểu tượng của sự phát triển đô thị hiện đại. Nhấp mình giữa sự
hội nhập và sự bền vững, Quận 7 không chỉ là một khu vực đô thị mà còn là nguồn cảm
hứng cho sự sáng tạo và đổi mới. Hãy cùng nhau khám phá hồn quận sáng tạo này, nơi
nhịp sống đơ thị và văn hóa gặp gỡ, tạo nên một bức tranh độc đáo và phong cách. Đây
cũng là cơ hội cho các nhà đầu tư, xây dựng dự án văn phòng cho thuê.
Dự án thiết kế hệ thống MEP cho dự án tòa nhà Cobi Tower II là sự kết hợp tinh
tế giữa kỹ thuật và sáng tạo trong xây dựng tòa nhà phức hợp thương mại dịch vụ tại
trung tâm Quận 7, Hồ Chí Minh. Với sự chú trọng vào Mechanical, Electrical, và
Plumbing (MEP), dự án này đặt mục tiêu tối ưu hóa hiệu suất năng lượng, tăng cường
tiện ích và đảm bảo môi trường sống và làm việc hiện đại.
Hệ thống MEP của Cobi Tower II không chỉ là "cơ sở hạ tầng ẩn" mà còn là "bản
hòa nhạc" của sự tiện nghi và bền vững. Với công nghệ tiên tiến và quản lý thông minh,
dự án này mang lại trải nghiệm sống và làm việc mà không chỉ đáp ứng mà còn vượt
quá mong đợi của cư dân và doanh nghiệp. Đây chính là sự hịa quyện hài hịa giữa cơng
nghệ và thiết kế đẳng cấp tại trung tâm đô thị sôi động Quận 7.
Hãy cùng nhau khám phá những chi tiết tinh tế của hệ thống kỹ thuật MEP để từ
đó, chúng ta có thể xây dựng những cơng trình vững chắc, hiện đại, và đáp ứng mọi yêu
cầu của xã hội ngày nay và tương lai. Với lòng cam kết và sự đồng lịng, chúng ta có thể
xây dựng những cơng trình khơng chỉ đứng vững trước thử thách, mà cịn góp phần vào
sự phồn thịnh của đất nước chúng ta.


DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2. 1 Hình ảnh tịa nhà Cobi Tower II mơ phỏng trên Revit. ........................................ 2
Hình 3. 1 Mơ phỏng trên phần mềm Dialux evo cho cửa hàng TMDV ............................. 10

Hình 3. 2 Mơ phỏng trên phần mềm dailux evo cho văn phòng ........................................ 14
Hình 4. 1 Máy biến áp Thiibi ............................................................................................. 25
Hình 5. 1 Máy phát điện Cummins cơng suất 480kVA ..................................................... 26
Hình 6. 1 Đồ thị phụ tải giả lập của công trình .................................................................. 31
Hình 10. 1 Sơ đồ nối dây TN-C-S ...................................................................................... 43
Hình 10. 2 Hệ số sử dụng của cọc chơn theo phương thẳng đứng hoặc thành dãy ............ 44
Hình 10. 3 Mặt bằng cọc nối đất ........................................................................................ 44
Hình 10. 4 Mặt đứng cọc nối đất ........................................................................................ 45
Hình 11. 1 Kim thu sét........................................................................................................ 51
Hình 11. 2 Thơng số đầu thu sét ......................................................................................... 51

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Hệ số phản xạ ....................................................................................................... 5
Bảng 3. 2 Bảng quy định độ rọi ............................................................................................ 6
Bảng 3. 3 Hệ số đồng thời của tủ phân phối theo số mạch ................................................ 15
Bảng 3. 4 Hệ số đồng thời theo các chức năng của mạch .................................................. 16
Bảng 3. 5 Cơng suất tính tốn cho tầng 1/ khu cửa hàng thương mại dịch vụ ................... 18
Bảng 4. 1 Kích thướt chủ yếu của máy biến áp .................................................................. 25
Bảng 6. 1 Bảng tính tốn tụ bù ........................................................................................... 29
Bảng 6. 2 Chọn thiết bị tụ bù .............................................................................................. 29
Bảng 6. 3 Bảng tính tốn hê số phụ tải ............................................................................... 30
Bảng 7. 1 Chọn thiết bị cho tủ MSB .................................................................................. 34
Bảng 8. 1 Cơng thức tính sụt áp ......................................................................................... 36
Bảng 10. 1 Thông số nối đất ............................................................................................... 43
Bảng 11. 1 Bảng tra điều kiện và cấp độ chống sét cho công trình.................................... 50
Bảng 12. 1 Bảng khối lượng vật tư thiết bị điện ................................................................ 52


DANH MỤC BẢN VẼ
Stt

Item

Số bản vẽ
Dwg. No.

Tên bản vẽ
Drawing Title

IV

E-HỆ THỐNG ĐIỆN / ELECTRICAL SYSTEM

E1

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ / SCHEMATIC DIAGRAM

1
EL

CBII.Q7.HHC.CD-E-101

SƠ ĐƠ NGUN LÝ TỦ ĐIỆN TỔNG

Tỉ Lệ
Scale

NTS

HẸ THĨNG CHIẾU SÁNG / LIGHTING SYSTEM


2

CBII.Q7.HHC.CD-EL-201

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG HẰM 2

1/125

3

CBII.Q7.HHC.CD-EL-202

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG HÀM 1

1/125

4

CBII.Q7.HHC.CD-EL-203

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG 1

1/125

5

CBII.Q7.HHC.CD-EL-204

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG 2~3


1/125

6

CBII.Q7.HHC.CD-EL-205

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG 4

1/100

7

CBII.Q7.HHC.CD-EL-206

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG 5~16

1/100

8

CBII.Q7.HHC.CD-EL-207

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHIẾU SÁNG TẦNG 17

1/100

EP

HẸ THỐNG CÁP NGUỒN / POVVER SUPPLY SYSTEM


9

CBII.Q7.HHC.CD-EP-201

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG HẦM 2

1/125

10

CBII.Q7.HHC.CD-EP-202

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG HẦM 1

1/125

11

CBII.Q7.HHC.CD-EP-203

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG 1

1/125

12

CBII.Q7.HHC.CD-EP-204

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG 2~3


1/100

13

CBII.Q7.HHC.CD-EP-205

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG 4

1/100

14

CBII.Q7.HHC.CD-EP-206

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG 5~16

1/100

15

CBII.Q7.HHC.CD-EP-207

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN TẦNG 17

1/100

16

CBII.Q7.HHC.CD-EP-208


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẤP NGUỒN MÁI

1/100


E3

CHI TIẾT LẮP ĐẶT / INSTALLATION DETAIL

17

CBII.Q7.HHC.CD-E-201

CHI TIẾT LẮP ĐẶT

NTS

18

CBII.Q7.HHC.CD-E-202

CHI TIẾT LẮP ĐẶT PHỊNG ĐIỆN TẦNG ĐIỂN
HÌNH

NTS

IV

LN-HỆ THỐNG CHỐNG SÉT / LIGHTNING SYSTEM


19

CBII.Q7.HHC.CD-LN-101 SĐNL HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT CHỐNG SÉT

NTS

20

CBII.Q7.HHC.CD-LN-201 MẶT BẰNG BỐ TRÍ TIẾP ĐẤT TẦNG HẦM 2

1/100

21

CBII.Q7.HHC.CD-LN-202 MẶT BẰNG BỐ TRÍ TIẾP ĐẤT TẦNG HẦM 1

1/100

22

CBII.Q7.HHC.CD-LN-203 MẶT BẰNG BỐ TRÍ CHỐNG SÉT TẦNG MÁI

1/200

23

CBII.Q7.HHC.CD-LN-204 MẶT ĐỨNG HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

NTS


24

CBII.Q7.HHC.CD-LN-301 CHI TIẾT LẮP ĐẶT

NTS


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
RCCB

Residual Current Circuit Breaker

CB chống dòng rò

RCBO

Residual Circuit Breaker Overload

CB chống rò và quá tải

MCB

Magnetic Circuit Breaker

Thiết bị đóng cắt khổ nhỏ

MCCB

Moudled Case Circuit Breaker


Thiết bị đóng cắt vỏ đúc

ACB

Air Circuit Breaker

Máy cắt khơng khí

MCT

Measuring Current Transfomer

Biến dòng đo lường

PCT

Protecting Current Transfomer

Biến dòng bảo vệ

ATS

Auto Transfer Switch

Bộ tự động chuyển mạch

APFC

Automatic Power Factor Controler


Bộ điều khiển tự động bù hệ số
công suất

MSB

Main Switch Board

Tủ điện phân phối chính

DB

Distribution Board

Tủ điện phân phối

MCCP

Motor Central Controler Panel

Tủ điều khiển động cơ

LV

Low Voltage

Hạ thế

ELV

Extra Low Voltage


Phụ tải điện nhẹ

AC

Air Condition

Phụ tải điều hịa khơng khí

PAF

Pressure Air Fan

Phụ tải quạt cao áp

SEAF

Smoke Exhaust Air Fan

Phụ tải quạt hút khói

FAF

Fresh Air Fan

Phụ tải quạt thơng gió

EAF

Exhaust Air Fan


Phụ tải quạt hút gió thải

SWP

Supply Water Pump

Phụ tải bơm nước trung chuyển

STP

Sewage Treatment Plan

Phụ tải xử lí nước thải

SP

Sump-Pit Pump

Phụ tải bơm hố ga

FFP

Fire Fighting Pump

Phụ tải bơm chữa cháy

COM

Community


Phụ tải công cộng


PROJECT SUMMARY
The focus of this thesis was the design of the MEP system for the CobiTower II
commercial office complex building in Ho Chi Minh City, ensure the operation
efficiency of electrical, mechanical and water supply and drainage systems. The design
range of various MEP systems, including HVAC, electrical and drainage, systems, they
all have the primary goal of creating a pleasant and comfortable working environment
for humans while prioritizing energy efficiency. The design process includes complex
calculations, careful selection of equipment and materials, and strict adherence to
relevant local regulations. To ensure thorough and successful results, the project is
structured into four separate parts, comprehensively addressing each aspect. The project
is divided into four sections to ensure comprehensive and effective results.
Part 1: Introduction
This section presents the necessary details about the project, including its name,
geographic location, and existing conditions. In addition, it provides a brief overview of
the terrain, climate, and provides convenience in terms of social life. Understanding
these foundational aspects is critical to informing the next phases of the project, ensuring
that design and implementation fit seamlessly into the unique characteristics of the
project.
Part 2: Plumbing
The planning and design of a water supply and drainage system for a commercial
complex involves a variety of considerations, including water supply, drainage, and
water supply, wastewater treatment, pipe sizing, pump selection and water conservation
measures. The main goal is to create an efficient and sustainable plumbing infrastructure
that meets the specific needs of the facility. The design process complies with relevant
Vietnamese standards and regulations, including TCVN 4513:1988 Design standards water supply inside buildings, TCVN 4474: 1987 Design standards - internal drainage
for buildings. International standards such as ASPE and ISO are also incorporated to

ensure global best practices and accuracy in the function of the supply and exit system
water.
Part 3: HVAC (Heating, Ventilation, and Air Conditioning)
The development of HVAC systems for an office complex includes a
comprehensive set of considerations, including heating, ventilation, air conditioning,
etc, load calculation, equipment selection, duct design, energy efficiency, and
environmental impact. The main goal is to create a comfortable and energy-efficient
indoor environment while ensuring optimum air quality. Design methods comply with
Vietnamese standards and regulations, such as TCVN 5687: 2010 Design standards for
ventilation and air conditioning systems in buildings, QCVN 06:2021 National technical
regulations on fire safety for houses and buildings. Moreover, international standards
such as ASHRAE and ISO are used to ensure accuracy and compliance with the
practices of the global HVAC industry.


Part 4: Electrical Systems:
Electrical system design in a technological complex includes comprehensive
analysis of power distribution, electrical load calculation, equipment selection, circuit
design, etc, safety measures and energy efficiency considerations. The main goal is to
establish a reliable and efficient electrical infrastructure that meets the diverse needs of
the complex. The design method complies with Vietnamese standards and regulations,
including TCVN 7114-1:2008 National standard for indoor workplace lighting design
and TCVN 9207:2012 Design standard for residential power line installation. Moreover,
the international standards such as IEC-61439-1-2011 on electrical installation design
guidelines are combined to ensure accuracy and compliance with best practice global in
electrical systems for technology complexes.


MỤC TIÊU ĐỒ ÁN
I. TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

Thiết kế hệ thống cấp điện cho tòa nhà phức hợp văn phịng CobiTower II:
- Tính tốn chiếu sáng.
- Tính tốn ngắn mạch.
- Lựa chọn máy phát điện, máy biến áp - bố trí phịng điện phù hợp tiêu chuẩn.
- Tính tốn tụ bù, cuộn kháng.
- Tính tốn dịng điện, chọn CB, chọn dây.
- Tính tốn chọn contactor, relay nhiệt.
- Tính tốn sụt áp.
- Tính tốn chống sét.
- Tính tốn thiết kế nối đất.
- Tính tốn thang, máng cáp.
II. MƠ TẢ ĐỀ TÀI
- Thiết kế hệ thống cấp điện
- Lập bảng thuyết minh thiết kế
- Lập bảng thông số kỹ thuật
- Lập bảng dự tốn
1. Tính cần thiết
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà phức hợp thương mại – dịch vụ
CobiTower II.
2. Kỹ thuật – Phương pháp sử dụng để giải quyết vấn đề
- Phương pháp tham khảo tài liệu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
3. Kết quả đạt được
- Bảng báo cáo nội dung đề tài tốt nghiệp.
- Tập bản vẽ.
- Bảng dự tốn.
- Bảng thơng số kỹ thuật
- Mô phổng hệ thống trên phần mềm Revit, Dailux…..
Tp. HCM, ngày…tháng 12 năm 2023
Chủ nhiệm bộ môn


Tp. HCM, ngày…tháng 12 năm 2023
Giáo viên hướng dẫn


CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, đất nước ta đang trên đà phát triển với nhiều sự đổi mới trong lĩnh vực
công nghệ, kỹ thuật…, mang lại nhiều lợi ích về sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng
đời sống của con người. Đi cùng với đó là sự phát triển, mọc lên không ngừng của của
các cơ sở sản xuất, tòa nhà cao tầng, căn hộ hiện đại đòi hỏi những hệ thống, cơ cấu
trang thiết bị hiện đại để có thể vận hành một cách tối ưu và an tồn. Vì thế, u cầu đặt
ra về một hệ thống điện đáp ứng đầy đủ các yếu tố trên là vô cùng cần thiết.
Hệ thống điện hiện đại ngày càng phức tạp, đòi hỏi khâu thiết kế phải đề ra những
phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu, phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật.
Một phương án cung cấp điện tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng hệ thống
điện, giảm tổn thất điện năng, vận hành đơn giản và thuận tiện trong việc bảo trì sửa
chữa và đảm bảo sự an toàn cho con người trong quá trình sử dụng.
Được sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS Trương Việt Anh, tôi chọn đề tài “Thiết
kế cung cấp điện cho tòa nhà phức hợp văn phòng thương mại Cobi Tower II”
1.2 Mục đích nghiên cứu
-

Tìm ra phương pháp cung cấp điện hợp lý cho tòa nhà nhằm tối ưu lượng điện
năng tiêu thụ.
Tạo ra một môi trường an tồn cho người dân làm việc trong tịa nhà cũng
như khách hàng đến tham quan mua sắm tại khu thương mại công cộng.
Củng cố lại kiến thức đã học và áp dụng. Làm quen với công việc thiết kế.
Lĩnh hội được kinh nghiệm cũng như những kiến thức quý báu từ Giáo viên
hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đồ án.


1.3 Nội dung nghiên cứu
Nội dung đồ án chủ yếu tập trung vào những vấn đề sau:
-

Đề ra giải pháp cấp điện cho tòa nhà.
Thiết kế chiếu sáng.
Xác định phụ tải tính tốn.
Tính tốn chọn máy biến áp
Tính tốn chọn máy phát dự phòng.
Chọn tụ bù.
Chọn dây dẫn cho cơng trình.
Chọn thiết bị đóng cắt, bảo vệ phía hạ thế.
Thiết kế nối đất, chống sét.
Lập bảng dự toán và báo giá.

SVTH: Ngô Ngọc Sơn - 19135035

Trang 1


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
2.1 Khái quát chung về dự án
Tên dự án: Tòa nhà văn phòng phức hợp Cobi Tower II.

Hình 2. 1 Hình ảnh tịa nhà Cobi Tower II mô phỏng trên Revit.

Địa điểm xây dựng: số 8, Hồng Văn Thái, Quận 7, TP.HCM
Cơ cấu cơng trình:
-


Tầng hầm B1~B2: Bãi đổ xe, phịng kỹ thuật, phịng máy biến áp.
Tầng 1~ 3: Cửa hàng cho thuê, phòng máy phát điện.
Tầng 4 ~16: Văn phòng cho thuê.
Tầng 17: Tầng kỹ thuật

2.2 Giải pháp cấp điện
Dự án “Căn hộ và Văn phòng cao tầng COBI TOWER II” thuộc hộ phụ tải loại
III, trong đó có những phụ tải quan trọng phải được cấp điện từ hai nguồn, 1 nguồn
chính được cung cấp từ máy biến áp và 1 nguồn dự phịng từ máy phát điện.
SVTH: Ngơ Ngọc Sơn - 19135035

Trang 2


Nguồn trung thế cấp điện áp 22kV từ mạng lưới trung thế bên ngồi đi vào tịa
nhà bằng cáp trung thế đi trên thang cáp. Nguồn điện này được đấu nối vào tủ RMU tại
phòng điện đặt ở tầng hầm 1. Từ đây, nguồn điện trung thế sẽ được cung cấp đến 2 máy
biến áp khô 1000kVA, được hạ áp thành nguồn điện với cấp điện áp 400/230V, 50Hz.
Sau đó sẽ được chia thành 2 lộ đi vào 2 tủ phân phối chính (MSB1 và MSB2), từ đây
cấp nguồn đến các tủ điện tầng (DB) bằng hệ thống Busway và cáp đi trên thang máng
cáp đặt bên trong hộp Gen điện (đặt biệt dùng dùng cáp chống cháy cho các tủ điện và
thiết bị phục vụ công tác PCCC như: bơm chữa cháy, quạt hút khói, thang máy chữa
cháy…).
Một máy phát điện có cơng suất 480kVA được lắp đặt nhằm cung cấp nguồn điện
dự phòng cho các tải khẩn cấp và các tải công cộng trong trong trường hợp nguồn điện
chính bị gián đoạn.
2.3 Mơ tả hệ thống điện
- Trạm biến áp:
Trạm biến áp bao gồm 2 tủ trung thế, 2 máy biến áp khô với công suất mỗi máy

1000kVA có cấp điện áp vào 22/0.4kV. Điện năng tiêu thụ của tịa nhà sẽ được tính và
đo đếm bởi cơng ty điện lực. Đồng hồ đo đếm trung thế 22kV sẽ được lắp đặt tại vị trí
thuận lợi để quan sát.
-

Máy phát điện dự phịng (Tủ điện hạ thế chính (MSB1 và MSB2):

Tủ điện hạ thế chính bao gồm các Aptomat (ACB/MCCB) đầu vào từ MBA và
máy phát điện và các Aptomat (ACB/MCCB) tại đầu ra đến các tủ phân phối. Đồng thời
tủ điện hạ thế chính cũng bao gồm hệ thống tụ bù nhằm tự động điều chỉnh hệ số công
suất liên tục trong mức giới hạn cho phép của điện lực.
- Cầu dao chuyển đổi nguồn tự động (ATS)
Trong điều kiện nguồn điện cung cấp không ổn định từ luới điện quốc gia, toà
nhà được trang bị máy phát điện dự phòng với cầu dao chuyển đổi nguồn tự động kết
nối giữa máy biến áp và máy phát điện. Cầu dao chuyển đổi tự động sẽ kết chuyển nguồn
giữa máy biến áp và máy phát ngay lập tức khi nguồn cấp điện lưới bị ngắt và sẽ tự động
chuyển đổi trở lại ngay sau khi nguồn lưới điện quốc gia được khôi phục.
- Tủ Điện phân phối
Mỗi khu vực sẽ được bố trí tủ điện phân phối nhằm cung cấp điện chiếu sáng hay
ổ cắm cho khu vực đó, ngoại trừ các thiết bị chính như trạm bơm, máy lạnh trung tâm,
thang máy sẽ được bố trí tủ điện riêng.
Mỗi khu bán hàng và khu vực thương mại cho thuê có thể cung cấp và trang bị
tủ điện và điện kế riêng được đấu nối trực tiếp từ tủ điện tầng.

SVTH: Ngô Ngọc Sơn - 19135035

Trang 3


2.4 Hệ thống chống sét và nối đất

-

Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét được được cung cấp bởi hệ thống chống sét phát tia tiên đạo
sớm bao gồm kim thu sét, dây thoát sét, bộ đếm sét, đo điện trở đất, cọc nối đất,
vv.

-

Hệ thống nối đất
Hệ thống nối đất được thiết kế để trung hòa, tản dòng điện rị của các tủ phân phối
và tồn bộ các thiết bị sử dụng điện khi có sự cố.
Vỏ bọc bên ngoài của tủ phân phối hạ thế, vỏ bọc máy biến áp, hộp bảng điện cao
thế, dây dẫn bảo vệ PE … được gắn vào trạm nối đất chính.
Hệ thống tiếp đất bao gồm hệ cọc thép mạ đồng nối đất, cáp đồng trần, hàn hóa
nhiệt.
Điện trở nối đất cho hệ thống chống sét và hệ thống điện được trình bày tại chương
10 và chương 11.

SVTH: Ngô Ngọc Sơn - 19135035

Trang 4


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN
3.1 Thiết kế chiếu sáng
3.1.1 Tiêu chuẩn áp dụng
TCXD 16-1996:

Chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng.


TCVN 3743:

Chiếu sáng nhân tạo nhà cơng nghiệp và các cơng trình cơng
nghiệp.

TCVN 7114-2008:

Ecgơnơmi-Chiếu sáng vùng làm việc.

TCVN 4400-1987:

Kỹ thuật chiếu sáng-Thuật ngữ định nghĩa.

QCVN12:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
nhà cơng cộng.
3.1.2 Phương pháp tính tốn
❖ Phương pháp quang thông:
Bước 1: Thu thập các thông tin ban đầu
- Kích thước phịng
- Độ phản xạ trần, tường, sàn
- Chức năng phịng
- Mơi trường làm việc
- u cầu về mức độ tự động hóa, tiết kiệm điện, bảo trì, an toàn chống
cháy nổ.
- Yêu cầu khác
Bảng 3. 1 Hệ số phản xạ
Các hệ số phản xạ

Thương nghiệp


Công nghiệp nhẹ

Công nghiệp nặng

Trần

80%

50%

0%

Tường

50%

30%

30%

Sàn

20%

10%

10%

Bước 2: Chọn bộ đèn

Xác định quang thông ban đầu của bộ đèn
𝐹đ = 𝑁𝑏  𝐹𝑏 (𝑙𝑚)

(3-1)

Trong đó:
- Fđ là quang thông ban đầu của bộ đèn
- nb là số bóng trong một bóng đèn
SVTH: Ngơ Ngọc Sơn - 19135035

Trang 5


Bước 3: Xác định độ cao treo đèn
Độ cao treo đèn (HTT): là khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc.
(3-2)

𝐻𝑇𝑇 = 𝐻 − 𝐻𝐿𝑉 (𝑚)

Bước 4: Xác định hệ số sử dụng CU
Hệ số sử dụng CU phụ thuộc vào: chỉ số phòng, loại bộ đèn và các hệ số phản xạ
của trần, tường sàn.
Chỉ số phòng i:
𝑆
(3-3)
𝑖=
𝐻𝑡𝑡  (𝐷1 + 𝐷2 )
Trong đó: D1, D2, S lần lượt là chiều rộng, chiều dài và diện tích khu vực được
chiếu sáng, Htt là chiều cao treo đèn tính toán.
Bước 5: Xác định hệ số mất mát ánh sáng LLF

Hệ số mất mát ánh sáng phụ thuộc vào: loại bóng đèn, loại bộ đèn, chế độ hoạt
động của bộ đèn, tính chất mơi trường, chế độ bảo trì đèn…
Xác định hệ số bảo trì MF
𝑀𝐹 = 𝐿𝐿𝑀𝐹 × 𝐿𝑆𝐹 × 𝐿𝑀𝐹 × 𝑅𝑀𝐹 = 𝐿𝑎𝐿𝑀𝐹 × 𝐿𝑀𝐹 × 𝑅𝑀𝐹
Trong đó:
MF: Maintenance Factor.
LLMF: Lamp Lumen Maintenance Factor.
LSF: Lamp Survival Factor.
LMF: Luminare Maintenance Factor or Light Output Ratio.
RMF: Room Maintenance Factor.
Bước 6: Xác định độ rọi yêu cầu
Độ rọi yêu cầu phụ thuộc vào tính chất cơng việc, cơng năng của phòng
Bảng 3. 2 Bảng quy định độ rọi

Độ rọi tối thiểu
Khu vực
(lux)
Văn Phịng

400

Phịng bảo vệ/ nhân
viên

150

Phịng tắm/ toilet

100


Ban cơng/ hành lang/
sảnh

100

Cửa hàng/ TMDV

300

SVTH: Ngô Ngọc Sơn - 19135035

Trang 6


(1)

Nhà kho

100

Bãi đổ xe

100

Phòng đệm cầu thang

100

Phòng trạm biến áp


200

Phòng tủ điện/ trực
PCCC

200

QCVN 12:2014 BXD, TCVN 7114-1:2008

Bước 7: Xác định số bộ đèn cần sử dụng
𝐸𝑦𝑐  𝑆
(3-4)
𝑛đ =
𝐹đ  𝐶𝑈  𝐿𝐿𝐹
Bước 8: Phân bố các bộ đèn
Cần chú ý đảm bảo độ rọi đồng đều và tránh bị chói bằng cách thỏa mãn yêu cầu
về khoảng cách tối đa giữa các đèn và giữa đèn với tường.
Nếu L là khoảng cách giữa 2 đèn, Htt là độ cao treo đèn, Dt là khoảng cách giữa
các dây đèn với tường thì để đảm bảo tính đồng đều cần kiểm tra các tỉ số sau:
▪ Tỉ số ∝=

𝐿
𝐻𝑡𝑡

nên lấy trong phạm vi:

- ∝≈ 1.5 đối với đèn huỳnh quang.
- ∝≈ 0.8 ÷ 1.8 đối với đèn HID – trần cao.
- ∝≈ 2 ÷ 2.6 đối với đèn HID – trần thấp.
▪ Tỉ số 𝛽 =


𝐷𝑡
𝐿

nên lấy trong phạm vi: 𝛽 = 0.3 ÷ 0.5.

Bước 9: Dùng phần mềm mơ phỏng (Dialux, Visual …)
Áp dụng đối với những hệ thống chiếu sáng cho khu vực có hình dạng đặt biệt
như căn hộ, shophouse, penhouse và những khu vực sử dụng cùng lúc nhiều loại đèn
khác nhau.
3.2 Thiết kế chiếu sáng cho khối tầng thương mại dịch vụ văn phòng
3.2.1 Yêu cầu thiết kế
Từ tầng 1 đến tầng 16, đây là tầng mà hầu hết các phịng phịng phục vụ cho mục
đích cửa hàng thương mại và văn phòng tùy vào yêu cầu và mục đích thiết kế, mỗi nhà
đầu tư sẽ thiết kế chiếu sáng khác nhau, đối với phòng TMDV-VP, được thiết kế dựa
trên công năng là TMDV là 500 lux, văn phịng có độ rọi là 400 lux tra theo QCVN
22:2016- BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng
nơi làm việc
Yêu cầu sử dụng hoàn toàn đèn led panel của hãng Philips.

SVTH: Ngô Ngọc Sơn - 19135035

Trang 7


3.2.2 Thiết kế chiếu sáng cho tầng 1 phòng 101
− Kích thước:
+ Chiều dài : L = 10 (m)
+ Chiều rộng : W = 6.8 (m)
+ Chiều cao: H = 7 (m)

+ Diện tích: S = L  W = 10  6.8= 68 (m2)
− Hệ số phản xạ:
+ Trần nhà thạch cao có màu trắng : tr = 0.8
+ Tường nhà sơn màu trắng nhạt : tg = 0.5
+ Sàn nhà trải gạch xám

: lv = 0.3

− Độ rọi yêu cầu:
+ Etc = 500 (lux)
− Chọn bóng đèn:
+ Đèn đơi máng 1.2mm, Bóng LED 220V/35W, lắp nổi có ti treo, có ánh sáng
màu trắng.
+ Mã đèn: SM340C 36S/940 PSD PCS L120 WH
+ Nhiệt độ màu : Tm = 4000 (K)
+ Công suất

: P = 26.5  2 = 53 (W)

+ Quang thông

: F= 3600  2 = 7200 (lm)

+ Duy trì quang thơng ở tuổi thọ hữu ích trung bình 50000 h : L80
− Sử dụng bộ đèn tích hợp theo đèn
− Treo đèn:
+ Cách trần

: h’ = 0.8 (m)


+ Bề mặt làm việc

: h = 0.8 (m)

+ Chiều cao đèn so với bề mặt làm việc: HC = H – (h’ + h) = 7 – (0 +0.8) = 5.4
− Chỉ số phòng:
i=

L W
10  6.8
=
= 0.65
H C  ( L + W) 5.4  (10 + 6.8)

− Hệ số sử dụng:

SVTH: Ngô Ngọc Sơn - 19135035

Trang 8



×