Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài 13 .Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.37 KB, 12 trang )

Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Chủ đề 7: THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO, CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO
Bài 13: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
2. Năng lực
Năng lực
Năng lực đặc thù
Năng lực sinh học

Vận dụng kiến thức

Năng lực chung
Tự học và tự chủ
Giao tiếp và hợp tác
Giải quyết vấn đề và sáng
tạo

Nội dung
Nêu được khái niệm chu lì tế bào.
Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn
trong chu kì tế bào.
Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được q
trình ngun phân là cơ chế sinh sản của tế bào.
Giải thích được sự phân chia tế bào một cách khơng bình thường có thể dẫn đến
ung thư.
Trình bày được 1 số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam.
Nêu được 1 số biện pháp phòng tránh ung thư.
Tích cực tìm hiểu thơng tin về bệnh ung thư tại Việt Nam và trên thế giới.
Học sinh hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong q tìm kiếm thơng tin và hoàn thiện nội


dung học tập.
Đề xuất các biện pháp phịng tránh ung thư.

3. Phẩm chất
Chăm chỉ
Trách nhiệm
Trung thực

Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân cơng.
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng.
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy chiếu.
Tranh hình SGK: hình 13.1, hình 13.2, hình 13.3, hình 13.4, hình 13.5

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian dạy học là 2 tiết:


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

- Tiết 1: dạy hoạt động 1 tìm hiểu: Chu kì tế bào, hoạt động II: Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân và
phát phiếu học tập tìm hiểu “Ung thư và cách phịng tránh” yêu cầu học sinh hoàn thành ở nhà.
- Tiết 2: dạy hoạt động III. Ung thư và cách phòng tránh.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Tạo tính tị mị, hứng khởi học tập cho học sinh.
2. Nội dung

Giáo viên cho học sinh xem tranh và nêu câu hỏi.

Câu
hỏi: Bằng cách nào từ 1 hợp tử phát triển thành 1 cơ thể gồm
rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu?
3. Sản phẩm
Trả lời: nhờ vào quá trình nguyên phân.
4. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ: học sinh xem hình, sử dụng kiến thức đã học ở cấp II và vốn hiểu biết của bản thân để
trả lời câu hỏi.
b. Thực hiện nhiệm vụ: học sinh độc lập suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo và thảo luận: học sinh trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung.
d. Nhân định, kết luận: giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
* KẾT LUẬN
Một hợp tử phát triển thành 1 cơ thể gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm
sắc thể trong hợp tử ban đầu nhờ q trình ngun phân.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Hoạt động 1: CHU KÌ TẾ BÀO
1. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào.
- Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
2. Nội dung
Giáo viên vừa giảng giải, trình bày hình ảnh, chiếu phim vừa đặt các câu hỏi, yêu cầu học sinh lần lượt trả lời
các câu hỏi.
Học sinh quan sát hình 13.1 SGK và trả lời câu hỏi.


Câu 1: Chu
pha nào?

kì tế bào gồm các giai đoạn,

Học sinh xem hình động: Diễn biến chu kì tế bào. Trả lời câu hỏi.
Câu 2: Nêu khái niệm chu kì tế bào?
Câu 3: Nêu ý nghĩa sinh học mỗi giai đoạn của chu kì tế bào?
Giáo viên trình chiếu bảng 13.1 SGK, u cầu học sinh tóm tắt nội dung chính của bảng.
Câu 4: Trong giai đoạn nào của chu kì tế bào thì một NST gồm có hai chromatit giống nhau?
Câu 5: Điểm kiểm sốt có ở những pha nào trong chu kì tế bào và vai trị của chúng ở mỗi pha.
Câu 6: Điều gì xảy ra với tế bào nếu khơng vượt qua điểm kiểm sốt G1?
3. Sản phẩm
Câu 1: Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị (Kì trung gian): gồm 3 pha (G1 - S - G2).
- Giai đoạn phân bào (pha M) gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối) và phân chia tế bào chất.


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Câu 2: Chu kì tế bào là một vịng tuần hồn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình
thành đến khi tế bào phân chia hình thành tế bào mới.
Câu 3: Mỗi giai đoạn trong chu kì tế bào có ý nghĩa riêng:
- Giai đoạn chuẩn bị (Kì trung gian): chuẩn bị đảm bảo các yêu cầu vật chất và điều kiện cho giai đoạn phân
bào.
+ Pha G1: Sinh trưởng, cơ sở cho nhân đôi DNA.
+ Pha S: Nhân đôi DNA và NST.
+ Pha G2: Sinh trưởng và chuẩn bị cho phân bào.
- Giai đoạn phân bào (pha M): tạo ra 2 tế bào mới lại là tiền đề cho 2 tế bào mới đi vào giai đoạn chuẩn bị cho
chu kì tế bào tiếp theo.

+ Pha M: Phân bào.
Câu 4: Trong chu kì tế bào thì một NST gồm có hai chromatit giống nhau tồn tại ở các pha: trong chu kì tế bào
có ở pha S, pha G2; trong pha phân bào thì có ở kì đầu và kì giữa.
Câu 5: Điểm kiểm sốt có ở những pha:
- Pha G1: Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đơi DNA tại điểm kiểm sốt G1
thì chuyển sang pha S.
- Điểm kiểm soát G2: Nếu tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2 thì chuyển sang pha M.
- Điểm kiểm sốt M: Điều khiển hoạt động phân bào.
Câu 6: Nếu tế bào khơng vượt qua điểm kiểm sốt G1 thì tế bào bước vào pha GO (không phân chia). Nếu tế bào
ở GO duy trì khả năng phân chia thì khi xuất hiện nhu cầu (như phục hồi tổn thương) sẽ đi vào pha G1.
4. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, nghe giáo viên giảng giải, trình chiếu hình ảnh
và đặt câu hỏi, học sinh tiếp nhận câu hỏi và trả lời.
b. Thực hiện nhiệm vụ: học sinh độc lập suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo và thảo luận: học sinh trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung.
d. Nhân định, kết luận: giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
* KẾT LUẬN
Chu kì tế bào là 1 vịng tuần hồn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến
khi tế bào phân chia thành tế bào mới. Chu kì tế bào gồm 4 pha: sinh trưởng, cơ sở cho nhân đôi DNA(G1), pha
nhân đôi DNA và NST (S), pha sinh trưởng và chuẩn bị cho phân bào (G2), pha phân bào (M)


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Hoạt động 2: SINH SẢN CỦA TẾ BÀO THEO CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN
1. Mục tiêu
Dựa vào cơ chế nhân đơi và phân li của NST để giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế
bào.
2. Nội dung
Giáo viên giảng giải, chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi. Học sinh tiếp nhận và trả lời câu hỏi.


Câu 1: Các tế bào mới được
khác nhau?

tạo ra từ một tế bào thì giống nhau hay

Câu 2: Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân gồm những kì nào. Đặc điểm mỗi kì là gì?
Câu 3: Em hãy nêu kết quả của quá trình nguyên phân?
Câu 4: Thế nào là sinh sản tế bào theo cơ chế nguyên phân?
Câu 5: Vì sao tế bào mới sinh ra có bộ NST giống nhau và giống với tế bào ban đầu?
Câu 6: Tế bào có phân chia mãi khơng? Cho ví dụ.


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Câu 7: Cho biết nguyên phân có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
3. Sản phẩm
Câu 1: Các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào thì giống nhau.
Câu 2: Sinh sản theo cơ chế nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Đặc điểm của mỗi kì:
- Phân chia nhân:
Kì đầu
NST bắt đầu đóng xoắn, co ngắn.
Kì giữa
NST kép co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau
NST kép tách thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn di chuyển về một cực của tế bào.
Kì cuối
NST đơn dần dãn xoắn.
- Phân chia tế bào chất: diễn ra đồng thời với kì cuối của nguyên phân, các bào quan trong tế bào phân chia

về 2 tế bào con.
+ Ở thực vật: hình thành vách ngăn hình thành 2 tế bào.
+ Ở tế bào động vật: màng sinh chất lõm vào hình thành eo thắt phân chia thành 2 tế bào.
Câu 3: Kết quả của quá trình nguyên phân: từ 1 tế bào có bộ NST 2n hình thành 2 tế bào giống nhau và giống
tế bào ban đầu có bộ NST 2n.
Câu 4: Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân là các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu, làm tăng số
lượng tế bào qua phân bào và thay thế các tế bào chết.
Câu 5: Tế bào mới sinh ra có bộ NST giống nhau và giống với tế bào ban đầu vì:
- Tại pha S có sự nhân đơi NST nhưng vẫn đính với nhau tại tâm động → NST kép.
- Tại kì sau của pha phân bào: 1 NST kép tách thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn di chuyển về 1 cực của tế bào .
Câu 6: Tế bào có phân chia mãi khơng? Cho ví dụ.
Khả năng phân bào của tế bào được chia thành 3 nhóm.
Phân bào thường xuyên (đổi mới liên tục)
-

Tủy xương (tạo tế bào máu)
Biểu bì (thay tế bịa da)
Một số tuyến (ví dụ: tuyến tiết chất nhờn)
Tuyến sinh dục (tạo giao tử)

Phân bào tăng đột ngột:


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

-

Da (Khi bị thương, tế bào sẽ tăng khả năng phân chia để làm lành vết thương và khi vết thương đã lành
thì sự phân chia tế bào sẽ dừng lại)
Gan (khi bị cắt 1 phần có thể mọc lại bằng khối lượng ban đầu)


Không bao giờ phân chia:
-

Các tế bào não và dây thần kinh.

Câu 7: Cho biết ngun phân có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
- Giúp tạo ra các tế bào mới để tái sinh những tế bào, mô, cơ quan bị tổn thương.
- Là phương thức tế bào sinh sản tạo ra các tế bào mới giúp mô, cơ quan, cơ thể sinh trưởng và phát triển.
4. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, nghe giáo viên giảng giải, xem hình ảnh và trả
lời câu hỏi.
b. Thực hiện nhiệm vụ: học sinh độc lập suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo và thảo luận: học sinh trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung.
d. Nhân định, kết luận: giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
Giáo viên phát phiếu học tập tìm hiểu về “Ung thư và cách phịng tránh”, u cầu học sinh hồn thành ở nhà để
chuẩn bị cho tiết học sau.
* KẾT LUẬN
- Sinh sản tế bào là quá trình các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu, làm tăng số lượng tế bào qua phân
bào và thay thế các tế bào chết.
- Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân gồm các giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Trong đó nguyên phân có các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
* Giao phiếu học tập về nhà cho học sinh thực hiện:
Phiếu học tập : Tìm hiểu ung thư và cách phịng tránh
Câu 1: Nêu cơ chế hình thành khối u.
Câu 2: Phân biệt khối u lành tính và khối u ác tính?
Câu 3: Tế bào ung thư khác gì với tế bào thường?
Câu 4: Nêu những nguyên nhân dẫn đến hình thành bệnh ung thư?
Câu 5: Em hãy đưa ra các biện pháp phịng tránh ung thư?
Câu 6: Vì sao cần khám sức khỏe định kì để phát hiện sớm các bệnh ung thư?

Câu 7: Hãy kể tên các biện pháp điều trị bệnh ung thư hiện nay.
Câu 8 : Nhiều người cho rằng ung thư là bệnh nan y nhưng khoa học phát triển đã mở ra nhiều biện pháp


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Hoạt động 3: UNG THƯ VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH.
1. Mục tiêu
- Giải thích được sự phân chia tế bào một cách khơng bình thường có thể dẫn đến ung thư.
- Nêu được 1 số biện pháp phòng tránh ung thư.
2. Nội dung
- Giáo viên giới thiệu về hình trạng bệnh ung thư tại Việt Nam: Tỉ lệ mắc ung thư tại Việt Nam đang tăng
nhanh. Theo thống kê của bộ y tế vào ngày 28/2/2022 Việt Nam là nước có tỉ lệ người măc ung thư cao thứ 2
của thế giới. Đa số bệnh nhân mắc ung thư ở Việt Nam được phát hiện ở giai đoạn muộn và tỉ lệ tử vong cao
chiếm 73.5%, trong khi đó tỷ lệ này trên thế giới là 59.7%. → Tìm hiểu về bệnh ung thư và cách phòng tránh
ung thư.
- Chiếu phim tư liệu về quá trình phát sinh bệnh ung thư />- Học sinh trình bày đáp án phiếu học tập 1: Tìm hiểu ung thư và cách phịng tránh.
3. Sản phẩm
Đáp án phiếu học tập: Tìm hiểu ung thư và cách phòng tránh.


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

Câu 1: Cơ chế hình thành khối u: Khi chu kì tế bào bị mất kiểm sốt sẽ dẫn đến rối loạn phân bào, các tế bào
phân chia liên tục có thể tạo khối u.
Câu 2: Phân biệt khối u lành tính và khối u ác tính:
- Khối u lành tính: tế bào khơng lan rộng đến vị trí khác.
- Khối u ác tính: tế bào có khả năng lây lan (di căn) sang các mô lân cận và các cơ quan xa → ung thư.
Câu 3: Tế bào ung thư khác gì với tế bào thường?
- Tế bào thường có chu kì tế bào được kiểm sốt 1 cách chặt chẽ, tế bào phân chia bình thường.

- Tế bào ung thư có chu kì tế bào bị mất kiểm soát dẫn đến rối loạn phân bào, các tế bào phân chia liên tục
tạo khối u.

4. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ: 2 học sinh/ nhóm cùng trao đổi, thảo luận, thống nhất đáp án của phiếu học tập đã
được thực hiện ở nhà. Thống nhất người báo cáo khi giáo viên yêu cầu.
b. Thực hiện nhiệm vụ: học sinh hoạt động nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
c. Báo cáo và thảo luận: 1 học sinh báo cáo đáp án phiếu học tập. Các bạn khác nhận xét bổ sung.
d. Nhân định, kết luận: giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh đồng thời trình chiếu đáp án từng câu hỏi
và chốt kiến thức của phần III.


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

* KẾT LUẬN
Khi chu kì tế bào mất kiểm sốt sẽ dẫn đến rối loạn phân bào, có thể tạo khối u. Khối u có 2 loại: lành tính và ác
tính (ung thư). Các tế bào ung thư phân chia liên tục và di căn đến các mô lân cận và các cơ quan xa.
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân vào sản xuất.
- Giải thích được nguyên nhân khiến số người mắc và tử vong vì ung thư ở Việt Nam tăng nhanh.
2. Nội dung
Câu 1: Từ 1 đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên 1 cây hoa hồng mới nhờ hoạt động sống nào của tế bào?
Câu 2: Nguyên nhân khiến số người mắc và tử vong vì ung thư ở Việt Nam tăng nhanh là gì?
3. Sản phẩm
Câu 1: Từ 1 đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên 1 cây hoa hồng mới nhờ các hoạt động sống :
- Hoạt động nguyên phân của tế bào.
- Hoạt động biệt hóa chức năng thành các phần khác nhau của cơ thể.
Câu 2: Nguyên nhân khiến số người mắc và tử vong vì ung thư ở Việt Nam tăng nhanh:


4. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ: học sinh tiếp nhận câu hỏi.
b. Thực hiện nhiệm vụ: học sinh độc lập suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo và thảo luận: học sinh trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung.


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

d. Nhân định, kết luận: giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
* KẾT LUẬN
Nội dung sản phẩm.
Câu 1: Thời gian của 1 chu kì tế bào được xác đinh bằng:
A.
B.
C.
D.

Thời gian sống và phát triển của tế bào.
Thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp.
Thời gian của quá trình nguyên phân.
Thời gian phân chia của tế bào chất.

Câu 2: Trong giai đoạn nào của chu kì tế bào thì 1 NST gồm có 2 cromatit giống hệt nhau?
A.
B.
C.
D.

Kì trung gian, kì đầu và kì cuối.
Kì đầu, kì giữa và kì cuối.

Kì trung gian, kì đầu và kì giữa.
Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

Câu 3: Trật tự các pha trong chu kì tế bào?
A.
B.
C.
D.

G1→ S → G2 →M
S → G1 → G2 → M
G1 → G2 → S → M
G1 → G2 → M → S

Câu 4: Điều gì xảy ra nếu tế bào khơng vượt qua được điểm kiểm sốt G1?
A.
B.
C.
D.

Tế bào bước vào pha G2.
Tế bào bước vào pha S.
Tế bào bước vào pha G0.
Tế bào bước vào pha M.

Câu 5: Khi chu kì tế bào mất kiểm sốt thì không dẫn đên hậu quả nào sau đây?
A.
B.
C.
D.


Rối loạn phân bào , có thể tạo khối u.
Có thể dẫn đến bệnh ung thư.
Tế bào thốt khỏi lập trình chết, tăng sinh khơng kiểm sốt.
Tăng tốc độ sinh trưởng của cơ thể.

Câu 6: Có bao nhiêu biện pháp phịng tránh ung thư được liệt kê sau đây?
1. Không hút thuốc, không sử dụng chất kích thích.
2. Dinh dưỡng hợp lí.
3. Lao động, nghỉ ngơi, thể thao hợp lí.
4. Tầm sốt ung thư sớm.


Sinh học 10 – Sách Cánh Diều – GV Mai Thị Tuyết Nhung

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×