Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Chương 4 - Lãi Suất.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.74 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CHƯƠNG 4: LÃI SUẤT

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

MỤC TIÊU CHƯƠNG 4
 Hiểu rõ thế nào là lãi suất.
 Hiểu rõ các cách phân loại lãi suất.
 Hiểu rõ các phương pháp xác định lãi suất.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NỘI DUNG CHƯƠNG 4
I.
II.
III.


IV.

Khái niệm và phân loại lãi suất.
Phương pháp xác định lãi suất.
Các nhân tố quyết định lãi suất thị trường.
Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất. (tham
khảo tài liệu)

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

1. Khái niệm lãi suất.
2. Phân loại lãi suất.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

1. Khái niệm lãi suất.
 Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải trả cho việc sử
dụng vốn của người cho vay trong một khoảng thời gian
nhất định.
 Nếu gọi số tiền vay là tiền gốc thì một tỷ lệ phần trăm
tính trên số tiền gốc mà người đi vay phải trả cho người
cho vay được gọi là lãi suất.
 Lãi suất được xem là loại giá cơ bản của thị trường tài
chính và có ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động
kinh tế - tài chính.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

1. Khái niệm lãi suất.
 Có 2 cách giải thích cho sự tồn tại của lãi suất:

 Giá trị thời gian của tiền tệ: thực tế cho thấy lãi suất là
sự thanh toán cho việc sử dụng tiền theo thời gian.
 Chi phí cơ hội: thay vì cho vay người có tiền nhàn rỗi có
thể sử dụng số tiền nhàn rỗi vào mục đích sinh lời khác.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Mơn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

2. Phân loại lãi suất.
2.1 Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được.
2.2 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Mơn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT


I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

2. Phân loại lãi suất.
2.1 Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được.
 Có 2 loại:
 Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất phải thanh toán.
 Lãi suất thực: là loại lãi suất đo lường sức mua của tiền
lãi nhận được. Lãi suất thực được tính tốn bằng việc
điều chỉnh lãi suất danh nghĩa có tính đến lạm phát.
 Nếu gọi ir là lãi suất thực, in là lãi suất danh nghĩa và p là
lạm phát thì lãi suất thực được tính như sau:

i r = in - p
THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

2. Phân loại lãi suất.
2.1 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay.
 Có 6 loại:
 Lãi suất tiền gửi ngân hàng: là loại lãi suất mà các ngân hàng

trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
 Lãi suất tín dụng ngân hàng: là loại lãi suất mà người vay vốn
phải trả cho ngân hàng khi vay vốn từ ngân hàng.
 Lãi suất chiết khấu: là lãi suất được các NHTM áp dụng khi cho
KH vay nợ dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá khi
chưa đến kỳ hạn thanh tốn.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Mơn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LÃI
SUẤT

2. Phân loại lãi suất.
2.1 Căn cứ vào tính chất của các khoản vay.
 Có 6 loại:
 Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất được NHTW áp dụng khi cho
các NHTM vay dưới hình thức chiết khấu giấy tờ có giá khi
chưa đến kỳ hạn thanh tốn.
 Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất cho vay giữa các NHTM trên
thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng được hình
thành theo quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân
hàng.
 Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các NHTM sử dụng để xây

dựng lãi suất kinh doanh.
THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

1.
2.
3.
4.
5.

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT
Phương pháp tính lãi.
Hiện giá.
Lãi suất hồn vốn.
Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.
Tỷ suất lợi tức của trái phiếu.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

1. Phương pháp tính lãi.
 Có hai phương pháp tính lãi: lãi đơn và lãi kép.
 Các tính lãi đơn:
Gọi:
- FV là tổng số tiền nhà đầu tư nhận được khi đáo hạn.
- PV là tiền gốc ban đầu.
- i là lãi suất cho vay (ngày, tháng, quý, năm).

FV = PV(1+n.i)
- Theo cách tính lãi đơn, tiền lãi của kỳ trước khơng được cộng
vào tiền gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

1. Phương pháp tính lãi.

 Có hai phương pháp tính lãi: lãi đơn và lãi kép.
 Các tính lãi kép:

FV = PV(1+i)n
 Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền
gốc để tính tiền lãi của kỳ sau.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

2. Hiện giá.
Gọi:
- FV là tổng số tiền nhà đầu tư nhận được khi đáo hạn.
- PV là tiền gốc ban đầu.
- i là lãi suất cho vay (ngày, tháng, quý, năm).
 

PV =

- Trong trường hợp lãi suất không cố định, chúng ta phải sử
dụng cơng thức sau để tính hiện giá:

 

THU DAU MOT
UNIVERSITY

PV =
Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

3. Lãi suất hoàn vốn.
 Lãi suất hoàn vốn là loại lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất
cả khoản thu nhận được từ một công cụ nợ với giá trị hiện tại
của nó.
 Căn cứ vào cách thức trả lãi và tiền gốc, có thể chia các cơng
cụ nợ thành bốn nhóm: nợ đơn, trái phiếu chiết khấu, trái phiếu
coupon và nợ thanh tốn cố định.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Mơn học:
Giảng viên:



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

3. Lãi suất hoàn vốn.
 Nợ đơn:
 Với khoản nợ đơn thì khi đi vay người vay nợ đồng ý trả cho
người cho vay theo phương thức: tiền gốc cộng với tiền lãi khi
đáo hạn.
 Ví dụ: Ngân hàng Vietcombank cung cấp cho cơng ty Bình An
một khoản nợ đơn 1 tỷ đồng với kỳ hạn 1 năm. Sau một năm
cơng ty Bình An phải trả cho ngân hàng Vietcombank tổng số
tiền là 1,1 tỷ đồng (tiền gốc 1 tỷ đồng và tiền lãi là 100 triệu
đồng).

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT
3.
• Lãi
  suất hồn vốn.


 Nợ đơn:
 Dựa vào cơng thức tính lãi đơn, chúng ta có thể diễn tả nghiệp
vụ trên bằng công thức sau:
1.000.000.000 =  i* = = 0,1 = 10%

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

3. Lãi suất hoàn vốn.
 Trái phiếu chiết khấu:
 Đối với loại trái phiếu chiết khấu, người đi vay trả cho người
cho vay một khoản thanh toán đơn bằng đúng mệnh giá của
trái phiếu. Sự tính tốn lãi suất hồn vốn đối với trái phiếu chiết
khấu giống như nợ đơn.
 Ví dụ: cơng ty A phát hành trái phiếu chiết khấu có thời gian 1
năm với mệnh giá là 10 triệu đồng. Khi đó cơng ty A nhận được
số tiền vay là 9,174311 triệu và thanh toán 10 triệu đồng sau 1
năm.

THU DAU MOT

UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

3. Lãi suất hoàn vốn.
 Trái phiếu chiết khấu:
 Dựa vào cơng thức tính lãi đơn, có thể khái qt nghiệp vụ trên
theo công thức sau:
 

=>

 

THU DAU MOT
UNIVERSITY

9.174.311 =
i = = 0.09 = 9%

Môn học:
Giảng viên:



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT

3. Lãi suất hoàn vốn.
 Trái phiếu chiết khấu:
 Từ ví dụ có thể khái qt cơng thức tính lãi suất hồn vốn của
trái phiếu chiết khấu có thời hạn 1 năm (i*) như sau:
 

i* =

Trong đó:
F: mệnh giá trái phiếu.
P: giá hiện hành của trái phiếu chiết khấu.

THU DAU MOT
UNIVERSITY

Môn học:
Giảng viên:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×