9/20/2009
Chương 6
Lãi suất và cơ chế lan truyền
tiền tệ
Th. S Lê Thị Kim Dung
Ngân hàng thương mại
là lọai hình doanh nghiệp có họat
động chính là nhận tiền gửi và cho
vay.
Kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi
nhuận.
Bảng tổng kết tài sản của
một NHTM
Ghi rõ các tài sản có và tài sản nợ
của NH
–
–
Tài sản có: tất cả tài sản mà NH sở hữu.
Tài sản nợ: tất cả những thứ mà NH nợ
các hộ gia đình và doanh nghiệp khác
1
9/20/2009
Bảng tổng kết tài sản của
một NHTM
Tài sản có
(tỷ đồng)
Tài sản dự trữ
Dự trữ tại NHTW
Dự trữ tiền ặt
D t ữ tiề mặt
Tài sản thanh khoản(2)
Đầu tư chứng khoán
Cho vay(3)
Tài sản có khác
Tổng cộng
Tài sản nợ
(tỷ đồng)
60
29
31
205
701
2271
293
3530
Tiền gửi có thể phát hành
séc
Tiền ửi
Tiề gửi tiết kiệ
kiệm
Tiền gửi có kỳ hạn
Tài sản nợ khác (1)
682
653
1155
1040
Tổng cộng
3530
Bảng tổng kết tài sản của
một NHTM
(1) Tài sản nợ khác: những khoản có
liên quan đến thị trường bán buôn về
tiền gửi (cho vay lẫn nhau giữa các
ụ g
)
NH và các tổ chức tín dụng khác)
(2) Tài sản thanh khỏan: các khỏan
cho vay có thể chuyển đổi lập tức
sang tiền mặt mà khơng có rủi ro.
(3) Cho vay: hầu hết để tài trợ chi phí
mua thiết bị và hàng tồn kho, ngịai
ra là cho hộ gia đình vay mua sắm tài
sản lâu bền.
Ngân hàng trung ương
Bảng tổng kết tài sản của một NHTW
Tài sản có
(ngàn tỷ)
Tài sản nợ
(ngàn tỷ)
Vàng và ngọai tệ
Chứng khóan nhà
nước
Tài sản có khác
21
Tổng cộng
353
282
50
Tiền giấy phát
hành
Tiền gửi của các
NHTM
Cơ sở tiền tệ
Tài sản nợ khác
Tổng cộng
288 (1)
29 (2)
317 (3)
36 (4)
353 (5)
2
9/20/2009
Ngân hàng trung ương
(2) Tiền gửi của các NHTM chủ yếu là
dự trữ bắt buộc
(4) Tài sản nợ khác: các tài khoản nội
tệ đang được giữ bởi các NHTW
nước khác
Chức năng của ngân hàng
trung ương (NHTW)
Quản lý các NHTM và các tổ chức tín
dụng, quản lý thị trường tiền tệ, thực
thi chính sách tiền tệ quốc gia
Thanh tốn liên ngân hàng điều hoà
hàng,
hoạt động của hệ thống ngân hàng,
hỗ trợ các ngân hàng khi gặp khó
khăn tài chánh
Chức năng của ngân hàng
trung ương (NHTW)
Quản lý tỷ giá hối đoái và dự trữ
ngoại tệ quốc gia, thương thuyết liên
quốc gia về các vấn đề kinh tế
Người cho vay cuối cùng trong hệ
thống ngân hàng.
Chức năng quan trọng nhất là kiểm
sóat khối tiền tệ quốc gia.
3
9/20/2009
NHTW và cung tiền
Có ba loại cơng cụ được sử dụng để
thay đổi lượng cung tiền:
–
–
–
thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc
thay
th đổi tỉ suất chiết khấ
ất hiết khấu
hoạt động thị trường mở
Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc 20 %: Số nhân
tiền gửi là 1/ 0,2 hay là 5: $100 tỉ dự
trữ có $500 tỉ ($100 tỉ x 5) ký gửi.
Khi ngân hàng trung ương muốn
tăng lượng cung tiền: giảm tỉ lệ dự
trữ
Nếu tỉ lệ dự trữ giảm còn 12,5%: số
nhân tiền gửi là 1/0,125, hay là 8. 100
tỉ dự trữ có 800 triệu tiền ký gửi thay
vì chỉ là 500 triệu.
Thay đổi tỉ suất chiết khấu
là tỉ suất ngân hàng thương mại trả
cho các khoản vay của ngân hàng
trung ương.
Ngân hàng thương mại vay của ngân
hàng trung ương làm tăng lượng
cung tiền.
Tăng tỉ suất chiết khấu làm cho ngân
hàng thương mại giảm vay tiền, làm
giảm dự trữ và giảm tiền ký gửi.
4
9/20/2009
Hoạt động thị trường mở
Việc mua chứng khốn chính phủ
làm tăng dự trữ và tăng lượng cung
tiền bằng với số nhân tiền gửi nhân
cho sự thay đổi dự trữ.
Việc bán chứng khốn chính phủ làm
giảm dự trữ và giảm lượng cung
tiền bằng với số nhân tiền gửi nhân
cho sự thay đổi dự trữ.
NHTW mua CK nhà nước từ các
NHTM
Bảng tổng kết tài sản của NHTW (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có
Thay đổi tài sản nợ
Chứng khóan nhà nước:
+ 100 Tiền gửi của NHTM
(dự trữ)
+ 100
Bảng tổng kết tài sản của các NHTM (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có
Thay đổi tài sản nợ
Tiền gửi tại NHTW (dự trữ): + 100
Chứng khóan nhà nước:
- 100
NHTW mua CK nhà nước từ các
thể nhân khác
Bảng tổng kết tài sản của NHTW (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có
Chứng khóan nhà nước:
Thay đổi tài sản nợ
+ 100
Tiền gửi của NHTM
(dự trữ)
+ 100
Bảng tổng kết tài sản của các NHTM (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có
Thay đổi tài sản nợ
Tiền gửi tại NHTW (dự trữ): + 100
Tiền gửi:
+ 100
Bảng TKTS của các thể nhân khác (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có
Tiền gửi:
Chứng khóan nhà nước:
Thay đổi tài sản nợ
+ 100
- 100
5
9/20/2009
Tác động số nhân của một nghiệp
vụ thị trường mở
Giả thiết:
–
–
Tỷ lệ thất thoát tiền mặt là 1/3
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%
Tiến trình
Cộng dồn
Dự
trữ
(DT)
Ký gửi
(KG)
Thất
thóat
(TT)
Khối tiền
Họat động thị trường mở $100.000
Cho vay $100.000
TT $33.333
DT 6.667
KG $66.667
66.667
33.333 100.000
106667
53333
160000
10667 130667
65333
196000
CV $60.000
TT
20.000
KG
40.000
DT
4000
6.667
CV
36.000
TT 12.000
KG
24000
và
•
•
•
tiếp
•
•
•
•
•
tục
16667
166667
83333
250000
Đường cung tiền
Lãi suất (%)
Ms
O
Cung tiền, M
6
9/20/2009
The Money Supply-Money Demand Diagram
Value of
Money, 1/P
1
Price
Level, P
As the value of
money rises, the
price level falls.
1
ắ
1.33
ẵ
2
ẳ
4
Quantity
of Money
The Money Supply-Demand Diagram
Value of
Money, 1/P
Price
Level, P
MS1
1
1
ắ
1.33
ẵ
ẳ
The Fed sets MS
at some fixed value,
regardless of P.
$1000
2
4
Quantity
of Money
The Money Supply-Demand Diagram
Value of
Money, 1/P
1
A fall in value of money
(or increase in P)
increases the quantity
of money demanded:
Price
Level, P
1
ắ
1.33
ẵ
2
ẳ
MD1
4
Quantity
of Money
7
9/20/2009
The Money Supply-Demand Diagram
Value of
Money, 1/P
1
P adjusts to equate
MS1 quantity of money
demanded with
money supply.
ẵ
1
1.33
ắ
eqm
value
of
money
Price
Level, P
A
2
ẳ
MD1
eqm
price
level
4
Quantity
of Money
$1000
The Effects of a Monetary Injection
Value of
Money, 1/P
MS1
1
Suppose the Fed
increases the
money supply.
ắ
eqm
value
of
money
ẵ
Price
Level, P
MS2
1
Then the value
of money falls,
1.33
and P rises.
A
2
B
¼
MD1
$1000
$2000
4
eq’m
price
level
Quantity
of Money
Thuyết số lượng về tiền tệ
Phương trình trao đổi: MV ≡ PY
M: lượng tiền được đưa vào lưu thông
V: tốc độ lưu chuyển của tiền
– P: mức giá
– Y: thu nhập thực tế
– PY: thu nhập danh nghĩa
Phương trình trao đổi trở thành thuyết số
lượng tiền tệ khi đảm bảo 2 giả thiết:
–
–
–
–
Vận tốc lưu thông không đổi
GDP thực không phụ thuộc vào khối tiền tệ
8
9/20/2009
Thuyết số lượng về tiền tệ
Nếu 2 giả thiết này đúng: một thay
đổi trong khối tiền tệ sẽ tạo ra sự
thay đổi trong mức giá với cùng một
y
g
g
g ộ
tỷ lệ.
Thuyết số lượng về tiền tệ
MV=PY
P= V M
Y
V
∆P =
∆M
Y
(1)
(2)
(3)
∆P = ∆M
P
M
Cân bằng trong thị trường tiền tệ
Mọi thứ khác không đổi,
lượng cầu về tiền giảm khi
chi phí cơ hội (lãi suất) cao.
r0
LL
L0
Lượng tiền nắm giữ
Khi cung tiền là L0, cân bằng trong thị trường tiền tệ
xảy ra tại mức lãi suất r0.
9
9/20/2009
Đạt đến điểm cân bằng
Nếu lãi suất nằm dưới
mức lãi suất cân bằng
– ví dụ r1
r0
r1
A
L0
B
LL
Cầu vượt cung tiền
(khoảng cách AB)
Ngụ ý: Cung trái phiếu thừa
– làm giá trái phiếu giảm
Lượng tiền nắm giữ
Và lãi suất sẽ tăng cho đến khi đạt mức lãi suất
cân bằng.
Kiểm soát cung tiền
Với đường cầu tiền cho trước:
NHTW có thể ...
HOẶC đặt mức lãi suất tại
r0 và cung tiền sẽ là L0
r0
HOẶC đặt mức cung tiền
tại L0 và lãi suất sẽ là r0
LL
L0
Lượng tiền nắm giữ
NHƯNG không thể cùng lúc
đặt cung tiền và lãi suất
một cách độc lập.
Những thay đổi trạng thái cân bằng
Tăng cung tiền: đường cung tiền
dịch chuyển sang bên phải
10
9/20/2009
Những thay đổi trạng thái cân bằng
Tăng thu nhập thực tế: đường cầu về
tiền dịch chuyển sang bên phải
11
9/20/2009
Những thay đổi trạng thái cân bằng
Tăng cạnh tranh trong hoạt động
ngân hàng: giảm chi phí giữ tiền tại
mỗi mức r, nên nó có ảnh hưởng
tương tự như tăng thu nhập thực tế.
Mối liên kết giữa thị trường hàng
hóa và thị trường tiền tệ
Thị trường hàng hoá:
–
–
hàng hoá và dịch vụ được trao đổi với
nhau
mức sản l
ứ ả lượng cân bằ được xác
â bằng đ
á
định.
Thị trường tiền tệ:
–
–
các tài sản tài chính được trao đổi
mức lãi suất cân bằng được xác định.
Mối liên kết giữa thị trường hàng
hóa và thị trường tiền tệ
Việc đồng thời xem xét hai thị
trường cho thấy:
–
–
Chính sách tài khố tác động đến thị
trường tiền
t ờ tiề tệ như thế nào
h
à
Chính sách tiền tệ tác động đến thị
trường hàng hoá như thế nào.
12
9/20/2009
Thị trường
hàng hóa
Thị trường
tiền tệ
Y=C+I+G
(xác định Y)
I phụ thuộc r
MD = MS
(xác định r)
MD phụ
thuộc Y
Thị trường tiền tệ tác động đến thị
trường hàng hóa
Mối quan hệ nghịch biến giữa đầu tư
và lãi suất: khi lãi suất giảm, đầu tư
tăng; khi lãi suất tăng, đầu tư giảm.
r → I↓ → AE↓ → Y↓
r ↓ → I → AE → Y
Mức sản lượng cân bằng (Y) không
phải chỉ được xác định đơn thuần bởi
các sự kiện trong thị trường hàng hoá.
13
9/20/2009
Thị trường hàng hoá tác động đến
thị trường tiền tệ
Cầu tiền phụ thuộc vào mức sản lượng
trong nền kinh tế: sản lượng nhiều →
giao dịch nhiều hơn → cầu tiền nhiều
hơn.
hơn
Cung tiền của NHTW không phụ thuộc
vào lãi suất.
Lãi suất thay đổi khi tổng sản lượng
(thu nhập) tăng.
Y↑→ MD↑→ r↑
Y↓→ MD↓→ r↓
14
9/20/2009
Chính sách
tài khóa
Chính sách
tiền tệ
Mở rộng (Y↑) G ↑; T ↓
MS ↑
Thu hẹp (Y↓) G ↓; T ↑
MS ↓
Chính sách tài khóa mở rộng
tăng G hoặc giảm thuế rịng T
G tăng lên làm cho cả Y và r tăng lên. Lãi
suất r tăng lên I giảm xuống.
Tác động lấn át: Tăng chi tiêu chính phủ
làm giảm đầu tư tư nhân.
G ↑ → Y↑ → MD ↑ → r ↑ → I ↓ → Y↓:
–
Y tăng nhiều hơn nếu r không đổi
15
9/20/2009
Chính sách tiền tệ mở rộng: tăng
lượng cung tiền
Tác động của chính sách tiền tệ mở
rộng:
–
MS↑ → r↓ → I↑ → Y↑ → MD↑ → r↑:
r giảm nhiều hơn nếu MD không đổi.
ề
ế
ổ
16
9/20/2009
Chính sách tài khóa thu hẹp
Giảm chi tiêu chính phủ hay tăng
thuế rịng nhằm mục đích giảm tổng
sản lượng (thu nhập) (Y).
G↓ hoặc T↑ → Y↓ → MD↓ → r↓ → I↑ → Y↑:
Y giảm nhiều hơn nếu r không giảm.
Chính sách tiền tệ thu hẹp
Giảm cung tiền nhằm mục đích giảm
tổng sản lượng (thu nhập) (Y)
MS↓→ r ↑ → I ↓ → Y ↓ → MD ↓ → r ↓:
r tăng nhiều hơn nếu MD không giảm
Cơ chế lan truyền của chính sách
tiền tệ
là kênh mà qua đó chính sách tiền tệ
anh hưởng đến sản lượng và việc
làm
Cơ chế lan truyền của chính sách
tiền tệ thơng qua tác động của lãi
suất đối với:
–
–
Tiêu dùng (C):
Đầu tư (I):
17
9/20/2009
Cơ chế lan truyền của chính sách
tiền tệ
Tiêu dùng (C): lãi suất cao hơn làm
giảm cầu tiêu dùng do làm giảm giá
trị hiện tại của dòng thu nhập hy
vọng nhận được trong tương lai,
dịch chuyển hàm C xuống dưới.
Đầu tư (I): lãi suất tăng làm giảm
lượng cầu đầu tư, một sự di chuyển
lên phía trên dọc theo một đường
cầu đầu tư nhất định
18