Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giáo trình chăn nuôi heo (nghề chăn nuôi thú y trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.53 KB, 78 trang )

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI ĐẮK LẮK
TRƯỜNG TRUNG CẤP TRƯỜNG SƠN

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: CHĂN NI HEO
NGHỀ: CHĂN NI – THÚ Y
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:140 /QĐ-TCTS ngày 02 tháng 8 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Trường Sơn

Đắk Lắk, năm 2022


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

ii


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình chăn ni lợn là mơđun chun ngành của chương trình đào tạo hệ
trung cấp nghề chăn nuôi thú y. Môđun này giúp học sinh nắm được vai trị của ngành
chăn ni lợn trong sản xuất và đời sống xã hội. Cung cấp cho người học có cái nhìn
tổng thể về sự phát triển của ngành chăn ni lợn, từ đó có thể định hướng được những
vấn đề cần quan tâm, giải quyết cả về lý thuyết và thực tiễn.
Giáo trình gồm 6 bài:
Bài 1: Nguồn gốc và đặc điểm sinh học của heo
Bài 2: Giống và công tác giống


Bài 3: Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn cho heo
Bài 4: Kỹ thuật chăn nuôi heo đực giống
Bài 5: Kỹ thuật chăn nuôi heo nái sinh sản
Bài 6: Kỹ thuật chăn nuôi heo con theo mẹ
Bài 7: Kỹ thuật chăn ni heo thịt
Để hồn thiện giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của
Ban Giám Hiệu trường Trung cấp Trường Sơn; phòng đào tạo; Văn bản hướng dẫn của
Bộ Lao Động TBXH. Sự hợp tác, giúp đỡ của giáo viên trong bộ mơn chăn ni, sự
đóng góp ý kiến của các cán bộ kĩ thuật của các đơn vị liên quan.
Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến đến các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận
lợi để hồn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài
giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề chăn ni,
nghề thú y.
Các thơng tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ
chức giảng dạy các bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp
với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Trong q trình biên soạn chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót, chúng tơi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
đồng nghiệp để giáo trình hồn thiện hơn.
Đắk Lắk, ngày

tháng

năm 2021

Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Thị Duyên - Chủ biên
2. Mai Thị Xoan


iii


MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH ................................................................ Error! Bookmark not defined.
LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... iii
Tên mơ đun: CHĂN NI HEO ....................................................................................1
Bài mở đầu: Vị trí và vai trị của ngành chăn ni heo ...................................................2
1. Vị trí .............................................................................................................................2
2. Vai trị ..........................................................................................................................2
Bài 1: Nguồn gốc và đặc điểm sinh học của heo.............................................................3
1. Nguồn gốc ...................................................................................................................3
1.1. Q trình thuần hóa và sự hình thành giống heo ......................................................3
2. Các đặc điểm của heo ..................................................................................................5
2.1. Đặc điểm sinh vật học của heo .................................................................................5
2.2. Đặc điểm tiêu hóa và hấp thu thức ăn của heo .........................................................6
3. Quá trình tiêu hóa ........................................................................................................6
4. Cơ chế tiêu hóa ............................................................................................................7
5. Khả năng tiêu hoá ........................................................................................................7
5.1 Đặc điểm hấp thu thức ăn ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bài 2: Giống và công tác giống .......................................................................................9
1. Các giống heo nhập nội ...............................................................................................9
1.1. Đặc điểm chung của một số giống heo nhập nội ......................................................9
1.2. Giống heo Yorkshire ..............................................................................................11
1.2. Giống heo Landrace ...............................................................................................12
1.3. Giống heo Duroc ....................................................................................................13
1.4. Giống heo Pietrain ..................................................................................................13
1.4.2. Phân bố ................................................................................................................14
2. Các giống heo nội: .....................................................................................................14
2.1. Giống heo Móng Cái ..............................................................................................14

2.2.Giống heo Mẹo (Lợn Mèo Nghệ An) ......................................................................17
2.3. Giống heo Mường Khương ....................................................................................18
2.4.Giống heo Ba Xuyên ...............................................................................................20
2.5. Giống heo Thuộc Nhiêu .........................................................................................23
3. Chọn và nhân giống heo ............................................................................................24
3.1. Những căn cứ để chọn giống heo ...........................................................................24
3.2. Chọn tổ tiên ............................................................................................................24

iv


3.3 Chọn bản thân ..........................................................................................................25
3.4. Chọn đời sau ..........................................................................................................25
3.5. Các phương pháp nhân giống heo ..........................................................................25
Bài 3: Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn cho heo ............................................................28
1. Thức ăn tinh ...............................................................................................................28
1.1. Lúa ..........................................................................................................................28
1.2. Tấm .........................................................................................................................28
1.3. Cám .........................................................................................................................28
1.4. Ngô .........................................................................................................................29
1.5. Khoai ......................................................................................................................29
1.6. Sắn (Khoai mì) .......................................................................................................29
2. Các loại thức ăn đạm .................................................................................................29
2.1.Bột cá (cá hấp chín, ép lấy dầu, sấy khơ, nghiền thành bột). ..................................29
2.2.Bột thịt .....................................................................................................................29
2.3. Bột sữa ....................................................................................................................29
2.4. Bột đậu tương .........................................................................................................29
2.5. Khô dầu các loại .....................................................................................................29
3. Các loại thức ăn bổ sung ...........................................................................................30
3.1. Bổ sung khoáng ......................................................................................................30

3.2. Bổ sung vitamin ......................................................................................................30
4. Các loại thức ăn xanh ................................................................................................30
5. Thức ăn hỗn hợp ........................................................................................................30
5.1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ...................................................................................30
5.2.Thức ăn hỗn hợp đậm đặc .......................................................................................31
6. Phương pháp phối hợp khẩu phần ăn ........................................................................31
6.1.Phương pháp sơ đồ đường chéo ..............................................................................31
6.2. Phương pháp cổ điển ..............................................................................................33
Bài 4: Kỹ thuật chăn nuôi heo đực giống ......................................................................35
1.Ví trí và tầm quan trọng của heo đực giống ...............................................................35
2. Kỹ thuật chọn lọc heo đực giống ...............................................................................35
2.1.Chọn tổ tiên .............................................................................................................35
2.2. Chọn bản thân .........................................................................................................35
Kỹ thuật cho ăn ..............................................................................................................38
4. Chăm sóc heo đực giống ...........................................................................................39
4.1.Vận động..................................................................................................................39

v


4.2.Tắm chải ..................................................................................................................39
4.3.Chăm sóc chân, móng..............................................................................................39
4.4.Vệ sinh chuồng trại ..................................................................................................40
4.5. Phòng bệnh .............................................................................................................40
5. Kỹ thuât sử dụng heo đực giống ................................................................................41
5.1.Tuổi sử dụng ............................................................................................................41
5.2.Thời gian sử dụng ....................................................................................................41
5.3.Chế độ sử dụng ........................................................................................................41
Bài 5: Kỹ thuật chăn nuôi heo (lợn) nái sinh sản. .........................................................43
1. Phân loại các loại heo trong đàn heo nái sinh sản .....................................................43

1.1. Heo nái hậu bị .........................................................................................................43
1.2. Heo nái kiểm định ..................................................................................................43
1.3. Heo nái cơ bản ........................................................................................................43
2. Hoạt động sinh dục của heo nái .................................................................................43
2.1.Cơ chế động dục ......................................................................................................43
2.2.Biểu hiện động dục Biểu hiện động dục ở lợn nái: .................................................44
2.3. Thời điểm phối giống thích hợp .............................................................................44
3. Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của heo nái .........................................................45
3.1. Các chỉ tiêu sinh lý sinh dục của heo nái ...............................................................45
3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái .............................................45
4. Kỹ thuât chăn nuôi heo cái hậu bị và chờ phối .........................................................47
4.1.Kỹ thuật chọn lọc heo cái hậu bị .............................................................................47
4.2. Kỹ thuật nuôi dưỡng ...............................................................................................48
5.Kỹ thuật chăm sóc heo cái hậu bị và chờ phối ...........................................................49
5.1.Chuồng trại ..............................................................................................................49
5.3. Vận động.................................................................................................................49
5.4. Công tác thú y .........................................................................................................50
6. Kỹ thuật chăn ni heo nái có chửa ..........................................................................50
6.1. Đặc điểm phát triển của bào thai heo .....................................................................50
6.2. Kỹ thuật ni dưỡng heo nái có chửa.....................................................................50
6.3. Kỹ thuật chăm sóc heo nái có chửa ........................................................................51
7. Kỹ thuật chăn ni heo nái đẻ và nuôi con ...............................................................52
7.1.Công tác chuẩn bị cho heo nái đẻ ............................................................................52
7.2. Biểu hiện của heo nái sắp đẻ ..................................................................................52
7. 3. Kỹ thuật đỡ đẻ và chăm sóc heo con sơ sinh.........................................................53

vi


7.4. Một số bệnh thường gặp sau khi heo nái đẻ ...........................................................53

7.5. Kỹ thuật cho heo con bú sữa ..................................................................................56
7.6. Kỹ thuật san đàn ghép ổ .........................................................................................56
7.7. Sinh lý tiết sữa của heo nái .....................................................................................57
7.8. Kỹ thuật nuôi dưỡng heo nái đẻ và ni con ..........................................................57
7.9. Kỹ thuật chăm sóc heo nái đẻ và nuôi con .............................................................58
Bài 6. Kỹ thuật chăn nuôi heo con theo mẹ...................................................................59
1. Đặc điểm sinh học của heo con .................................................................................59
1.1.Đặc điểm sinh trưởng phát dục................................................................................59
1.2. Đặc điểm phát triển của cơ quan tiêu hóa ..............................................................59
1.3. Đặc điểm về cơ năng điều tiết thân nhiệt ...............................................................60
1.4. Đặc điểm về khả năng miễn dịch ...........................................................................60
2. Kỹ thuật nuôi dưỡng heo con bú sữa .........................................................................60
2.1.Cho heo con bú sữa đầu và cố định đầu vú cho heo con .........................................60
2.2.Tập ăn sớm cho heo con ..........................................................................................61
2.3. Bổ sung sắt cho heo con .........................................................................................61
3. Kỹ thuật chăm sóc heo con bú sữa ............................................................................62
3.1.Chuồng trại ..............................................................................................................62
3.2. Giữ ấm cho heo con ................................................................................................62
3.4.Cắt đuôi cho heo con ...............................................................................................62
3.5. Thú y đối với heo con .............................................................................................63
3.6. Cai sữa cho heo con ................................................................................................63
Bài 7: Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt .................................................................................64
1.Những đặc điểm trong chăn nuôi heo thịt ..................................................................64
1.1.Giống heo nuôi thịt ..................................................................................................64
1.2. Quy luật sinh trưởng phát dục của heo nuôi thịt ....................................................65
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi heo thịt ........................................65
2. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt .......................................................................................67
2.1. Nuôi heo giai đoạn sau cai sữa ...............................................................................67
2.2. Nuôi heo giai đoạn heo choai .................................................................................67
2.3. Nuôi heo giai đoạn heo vỗ béo ...............................................................................68

2.4. Nuôi thịt heo loại thải .............................................................................................68
3. Những chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của thịt heo ....................................................68
3.1.Tốc độ sinh trưởng...................................................................................................68
3.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn .......................................................................................68

vii


3.3. Các chỉ tiêu giết mổ ................................................................................................68
Tài liệu cần tham khảo ..................................................................................................70

viii


Tên mơ đun: CHĂN NI HEO
Mã mơ đun: MĐ15
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết:27 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 60 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất mơ đun:
1. Vị trí: Chăn nuôi heo là môn học chuyên môn nghề trong chương trình đào
tạo trình độ trung cấp Chăn ni thú y. Mơn học được bố trí giảng dạy sau các mơn
học cơ sở trong chương trình đào tạo.
2. Tính chất: Môn học giới thiệu những nội dung cơ bản về nguồn gốc, đặc
điểm sinh học, nhu cầu dinh dưỡng và kỹ thuật chăm sóc, ni dưỡng các loại heo.
II. Mục tiêu mơ đun:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được nội dung về nguồn gốc, đặc điểm sinh học, nhu cầu dinh dưỡng và kỹ thuật chăn nuôi các loại heo.
2. Về kỹ năng:
- Thực hiện được việc tổ chức chăn ni các loại heo đúng quy trình kỹ thuật và
hiệu quả.

3. Về Năng lực tự chủ và trách nhiệm: :
- Nghiêm túc, trung thực, an toàn và bảo đảm vệ sinh môi trường.
III. Nội dung mô đun:


Bài mở đầu: Vị trí và vai trị của ngành chăn ni heo
1. Vị trí
Chăn ni lợn có vị trí hàng đầu trong ngành chăn ni nƣớc ta. Sự hình thành
sớm nghề nuôi lợn cùng với trồng lúa nƣớc đã cho chúng ta khẳng định nghề ni lợn
có vị trí hàng đầu. Không những thế, việc tiêu thụ thịt lợn trong các bữa ăn hàng ngày
của con ngƣời rất phổ biến. Ngoài ra, thịt lợn đƣợc coi là một loại thực phẩm có mùi
vị dễ thích hợp với tất cả các đối tƣợng (ngƣời già, trẻ, nam hoặc nữ). Nói cách khác,
thịt lợn đƣợc coi là “nhẹ mùi” và không gây ra hiện tƣợng dị ứng do thực phẩm, đây
là ƣu điểm nổi bật của thịt lợn. Phải chăng, thịt lợn là món ăn ƣa thích và hợp khẩu vị
với mọi ngƣời. Tuy nhiên, để thịt lợn trở thành món ăn có thể nâng cao sức khỏe cho
con ngƣời, điều quan trọng là trong q trình chọn giống và ni dƣỡng chăm sóc,
đàn lợn phải ln ln khỏe mạnh, sức đề kháng cao và thành phần các chất dinh
dƣỡng tích lũy vào thịt có chất lƣợng tốt và có giá trị sinh học
2. Vai trị
Chăn ni lợn có vai trị quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp cùng
với lúa nước là hai hợp phần quan trọng và xuất hiện sớm nhất trong sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam. Nói chung lợn có một số vai trị nổi bật như sau:
a. Chăn ni lợn cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
GS. Harris và CTV (1956) cho biết cứ 100 g thịt lợn nạc có 367 Kcal, 22 g protein.
b. Chăn ni lợn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hiện nay thịt
lợn là ngun liệu chính cho các cơng nghiệp chế biến thịt xơng khói (bacon), thịt hộp,
thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của người Việt Nam như giị nạc, giị mỡ cũng
làm từ thịt lợn…
c. Chăn ni lợn cung cấp phân bón cho cây trồng, phân lợn là một trong
những nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao độ phì của đất, đặc biệt là

đất nông nghiệp. Một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 – 4 kg phân,
ngồi ra cịn có lượng nước tiểu chứa hàm lượng Nitơ và Phốt pho cao.
d. Chăn ni lợn góp phần giữ vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi
và con người. Trong các nghiên cứu về môi trường nông nghiệp, lợn là vật nuôi quan
trọng và là một thành phần không thể thiếu được của hệ sinh thái nông nghiệp. Chăn
ni lợn có thể tạo ra các loại giống lợn nuôi ở các vườn cây cảnh hay các giống lợn
nuôi cả trong nhà góp phần làm tăng thêm đa dạng sinh thái tự nhiên.
e. Chăn ni lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học trong công nghệ
sinh học y học, lợn đã được nhân bản gen để phục vụ cho mục đích nâng cao sức khỏe
cho con người.
f. Chăn ni lợn làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình nơng dân trong các
hoạt động xã hội và chi tiêu trong gia đình. Đồng thời thơng qua chăn ni lợn, người
nơng dân có thể an tâm đầu tư cho con cái học hành và hoạt động văn hóa khác như
cúng giỗ, cưới hỏi, ma chay, đình đám.
g. Lợn là vật ni có thể coi như biểu tượng may mắn cho người Á Đông trong
các hoạt động tín ngưỡng như “cầm tinh tuổi hợi” hay ở Trung Quốc có quan niệm lợn
là biểu tượng của sự may mắn đầu năm mới.

2


Bài 1: Nguồn gốc và đặc điểm sinh học của heo
Giới thiệu:
Bài này sẽ cho chúng ta biết nguồn gốc của heo, các đặc điểm sinh học của heo,
từ đó có phương pháp phù hợp trong việc thuần hóa heo rừng thành heo nhà
Mục tiêu:
- Mô tả được nguồn gốc, đặc điểm sinh học của heo.
- Phân tích được đặc điểm tiêu hóa, hấp thu các chất dinh dưỡng, đặc điểm sinh
vật học của heo.
- Nghiêm túc, trung thực, an tồn và bảo đảm vệ sinh mơi trường.

Nội dung:
1. Nguồn gốc .

1.1. Q trình thuần hóa và sự hình thành giống heo
Lịch sử thuần hóa của lợn rừng (Sus scrofa) là một câu đố khảo cổ, một phần vì
lợn hiện đại của chúng ta hiện nay có nguồn gốc từ lợn rừng. Nhiều lồi lợn rừng cịn
tồn tại trên thế giới ngày nay, chẳng hạn như lợn bướu (Phacochoreus africanus), lợn
lùn (Porcula salvania) và lợn hươu (Babyrousa babyrussa); nhưng trong số tất cả các
lồi lợn, chỉ có lợn rừng (Sus scrofa) đã được thuần hóa.
Q trình đó diễn ra độc lập cách đây khoảng 9.000-10.000 năm ở hai địa điểm:
miền đơng Anatolia và miền trung Trung Quốc. Sau q trình thuần hóa ban đầu đó,
lợn đã đồng hành cùng những người nông dân ban đầu khi chúng lan tỏa từ Anatolia
đến châu Âu, và lan tỏa từ miền trung Trung Quốc đến vùng nội địa.
Tất cả các giống lợn hiện đại ngày nay - có hàng trăm giống trên tồn cầu - được coi là
các dạng của lợn rừng thuần hóa Sus scrofa domestica và có bằng chứng cho thấy sự
đa dạng di truyền đang giảm do việc lai tạo giữa các dòng thương mại đe dọa các
giống bản địa. Một số quốc gia đã nhận ra vấn đề này và đang bắt đầu ủng hộ việc tiếp
tục duy trì các giống lợn phi thương mại như một nguồn gen cho tương lai.
 Phân biệt lợn nhà và lợn rừng

3


Phải nói rằng khơng dễ dàng phân biệt được đâu là động vật hoang dã và đâu là
động vật nuôi trong hồ sơ khảo cổ học. Từ đầu thế kỷ 20, các nhà nghiên cứu đã phân
loại lợn dựa trên kích thước răng nanh của chúng (chiếc răng hàm thứ ba bên dưới):
lợn rừng thường có răng nanh rộng và dài hơn lợn nhà. Kích thước tổng thể cơ thể (đặc
biệt là các thước đo của xương khuỷu [astralagi], xương chân trước [humeri] và xương
vai [xương vảy]) đã được sử dụng phổ biến để phân biệt giữa lợn nhà và lợn rừng từ
giữa thế kỷ XX. Nhưng kích thước cơ thể lợn rừng thay đổi theo khí hậu: khí hậu nóng

hơn, khơ hơn thì lợn nhỏ hơn nhưng điều đó khơng đồng nghĩa với việc lợn rừng ít
hơn. Và thậm chí ngày nay, có những khác biệt đáng chú ý về kích thước cơ thể và
kích thước răng nanh trong cả quần thể lợn hoang dã và lợn nhà.
Các phương pháp khác được các nhà nghiên cứu sử dụng để xác định lợn thuần
hóa bao gồm nhân khẩu học quần thể - giả thuyết cho rằng lợn bị nuôi nhốt sẽ bị giết
thịt ở lứa tuổi nhỏ hơn như một chiến lược quản lý và điều đó có thể được phản ánh độ
tuổi của lợn trong một bộ sưu tập khảo cổ học. Nghiên cứu của Linear Enamel
Hypoplasia (LEH) đo các vịng tăng trưởng trong men răng: vật ni trong nhà có
nhiều khả năng trải qua các giai đoạn căng thẳng trong chế độ ăn uống và những căng
thẳng đó được phản ánh trong các vịng tăng trưởng đó. Phân tích đồng vị ổn định và
độ mịn của răng cũng có thể đưa ra manh mối về chế độ ăn của một nhóm động vật cụ
thể vì động vật ni có nhiều khả năng đã có ngũ cốc trong khẩu phần ăn của chúng.
Bằng chứng thuyết phục nhất là dữ liệu di truyền, có thể đưa ra dấu hiệu về các giống
lồi cổ xưa.
 Những sự kiện thuần hóa độc lập
Bất chấp những khó khăn, hầu hết các học giả đều đồng ý rằng có hai sự kiện
thuần hóa riêng biệt từ các phiên bản khác nhau về mặt địa lý của lợn rừng (Sus
scrofa). Bằng chứng cho cả hai địa điểm cho thấy rằng quá trình này bắt đầu từ việc
những người săn bắn hái lượm địa phương săn lợn rừng, sau đó trong một khoảng thời
gian bắt đầu quản lý chúng, và sau đó chủ ý hoặc vơ thức giữ những con vật có bộ não
và cơ thể nhỏ hơn.
Ở Tây Nam Á, lợn là một phần của hệ thực vật và động vật được phát triển ở
thượng nguồn sông Euphrates khoảng 10.000 năm trước. Những con lợn thuần hóa
sớm nhất ở Anatolia được tìm thấy ở cùng địa điểm thuần hóa gia súc ở khu vực ngày
nay là tây nam Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 7500 năm trước Công nguyên (cal TCN), trong
giai đoạn cuối thời kỳ đồ đá mới Tiền gốm.
Lợn rừng (Sus Scrofa) ở Trung Quốc
Ở Trung Quốc, những con lợn được thuần hóa sớm nhất có niên đại khoảng
6600 năm trước Cơng ngun, tại địa điểm Giả Hồ (Jiahu) thời đồ đá mới. Giả Hồ ở
phía đơng-miền trung Trung Quốc giữa sơng Hồng Hà và sơng Dương Tử; lợn nhà

được tìm thấy gắn liền với nền văn hóa Từ Sơn (Cishan) / Bùi Lý Cương (Peiligang)
(6600-6200 cal TCN): trong các lớp trước đó của Giả Hồ, chỉ có lợn rừng là có bằng
chứng.
Bắt đầu từ lần thuần hóa đầu tiên, lợn đã trở thành vật ni chính ở Trung
Quốc. Vật hiến tế lợn và mai táng lợn cùng với con người được chứng minh là đã diễn
ra vào giữa thiên niên kỷ thứ 6 trước Công nguyên. Ký tự tiếng Quan thoại hiện đại
cho "nhà" hoặc "gia đình" bao gồm một con lợn trong một ngôi nhà; đại diện sớm nhất

4


của ký tự này được tìm thấy được khắc trên một chiếc bình đồng có niên đại thời nhà
Thương (1600-1100 trước Cơng ngun).
Việc thuần hóa lợn ở Trung Quốc là một quá trình chọn lọc động vật ổn định
kéo dài trong khoảng thời gian khoảng 5.000 năm. Những con lợn được thuần hóa sớm
nhất chủ yếu được chăn thả và cho ăn hạt kê và protein; vào thời nhà Hán, hầu hết lợn
được các hộ gia đình ni trong chuồng nhỏ và cho ăn hạt kê và đồ phế thải của các hộ
gia đình. Các nghiên cứu về di truyền học của lợn Trung Quốc cho thấy sự gián đoạn
của quá trình kéo dài này xảy ra trong gia đoạn văn hóa Long Sơn (3000-1900 trước
Cơng ngun) khi việc chơn cất và hiến tế lợn chấm dứt, và trước đó những đàn lợn ít
nhiều đồng đều trở thành những con lợn nhỏ, có phong cách riêng (hoang dã). Cucchi
và các đồng nghiệp (2016) cho rằng điều này có thể là kết quả của một sự thay đổi
chính trị - xã hội trong gia đoạn văn hóa Long Sơn, mặc dù họ đã khuyến nghị các
nghiên cứu bổ sung.
Các chuồng trại nuôi lợn sớm đã được nông dân Trung Quốc sử dụng đã khiến
q trình thuần hóa lợn ở Trung Quốc nhanh hơn nhiều so với quy trình thuần hóa lợn
Tây Á vốn được phép thả rông trong các khu rừng châu Âu cho đến cuối thời Trung
Cổ.
Lợn lan tỏa tới Châu Âu
Bắt đầu từ khoảng 7.000 năm trước, người dân Trung Á đã di cư đến châu Âu,

mang theo các lồi động vật và thực vật trong nhà theo ít nhất bằng hai con đường
chính. Những người mang động vật và thực vật vào châu Âu được gọi chung là nền
văn hóa Linearbandkeramik (hoặc LBK).
Trong nhiều thập kỷ, các học giả đã nghiên cứu và tranh luận về việc liệu
những người thợ săn thời kỳ đồ đá giữa ở châu Âu có phát triển lợn nhà trước khi LBK
di cư hay không. Ngày nay, hầu hết các học giả đều đồng ý rằng q trình thuần hóa
lợn ở châu Âu là một quá trình hỗn hợp và phức tạp, với những người săn bắn hái
lượm thời đồ đá giữa và những người nông dân LBK tương tác ở các cấp độ khác
nhau.
Ngay sau khi lợn LBK đến châu Âu, chúng đã lai với lợn rừng địa phương. Quá trình
này, được gọi là q trình ngược dịng (có nghĩa là lai tạo thành cơng giữa động vật
hoang dã và thuần hóa), đã tạo ra lợn nhà châu Âu, sau đó lan rộng ra từ châu Âu, và ở
nhiều nơi đã thay thế lợn Cậ
2. Các đặc điểm của heo
2.1. Đặc điểm sinh vật học của heo
- Lợn có khả năng sản xuất cao
Lợn công nghiệp ngày nay là những cổ máy chuyển hố thức ăn có hiệu quả, có
tốc độ sinh trưởng cao. Điều này đã rút ngắn thời gian nuôi và có nghĩa là hạn chế
được rủi ro về kinh tế. Một con lợn nái có thể dể dàng sản xuất 8 đến 12 lợn con/lứa
sau khoảng thời gian có chữa là 114 ngày và trong điều kiện chăm sóc ni dưỡng tốt
thì có thể có hai lứa/năm. Khả năng sản xuất thịt cũng khá cao. Một con lợn có trọng
lượng xuất chuồng khoảng 100 kg sẽ có khoảng 42 kg thịt, 30 kg đầu, máu và nội
tạng… và 28 kg mỡ, xương….
- Lợn là động vật ăn tạp và chịu đựng kham khổ tốt

5


Lợn trong mọi giai đoạn khác nhau có thể thích hợp với nhiều loại thức ăn khác
nhau, tuy nhiên lợn con có phạm vi thức ăn hẹp hơn. Một số giống có thể thích hợp

với khẩu phần ăn có chất lượng thấp và nhiều xơ. Những giống như thế này có vai trị
quan trọng trong các hệ thống chăn ni quảng canh. Điều này đã được chứng minh
trong thực tế ở một số quốc gia mà ở đó người ta sử dụng rau xanh nhiều và bổ sung
một lượng nhỏ protein để nuôi lợn. Với phương thức này người chăn nuôi đã làm giảm
năng lượng đầu vào và nâng cao hiệu quả sản xuất của lợn nái. Tuy nhiên, trong các hệ
thống chăn nuôi hiện đại những thuận lợi này khơng cịn được ứng dụng nữa. Lợn
thương phẩm được cung cấp thức ăn một cách cân đối, có chất lượng cao. Khẩu phần
ăn có tỷ lệ xơ cao, thấp protein sẽ làm hạn chế quá trình sinh trưởng của lợn. Trong
trường hợp này lợn sẽ tồn tại và phát triển nhưng với tốc độ tăng trọng thấp và hiệu
quả sản xuất sẽ khơng cao.
- Lợn có khả năng thích nghi cao
Lợn là một trong những giống vật ni có khả năng thích nghi cao, chịu đựng
kham khổ tốt, đồng thời nó là một con vật thơng minh và dễ huấn luyện. Từ các đặc
điểm đó đã tạo cho lợn có khả năng sinh tồn cao trong các điều kiện môi trường địa lý
khác nhau: nó rất năng động trong việc khám phá các mơi trường mới và tìm kiếm các
loại thức ăn mới. Trong trường hợp cần thiết lợn có thể chống chọi một cách dữ dội để
bảo vệ lãnh thổ của mình cũng như chống lại địch hại. Lợn khá mắn đẻ và có khả năng
sinh sản rất nhanh, đặc điểm này có vai trị quan trọng trong q trình hình thành bầy
đàn mới cũng như sự tồn tại lâu dài của giống nịi trong các điều kiện mơi trường mới.
Lợn có khả năng thích nghi tốt với mọi điều kiện khí hậu khác nhau, vì vậy địa bàn
phân bố của đàn lợn rộng rãi khắp nơi. Lợn có lớp mỡ dưới da dày để chống lạnh, cịn
vùng nóng chúng tăng cường hô hấp để giải nhiệt. Trước đây, lợn được nuôi theo
phương thức tận dụng trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ. Chúng
thường được nhốt vào ban đêm để tránh các địch hại, nhưng được thả tự do vào ban
ngày để tìm kiếm thức ăn. Chúng sinh trưởng rất chậm nhưng lại có khả năng chống
chịu bệnh tật và duy trì sự sống cao. Người dân chỉ bỏ chút thời gian hơn để chăm sóc
và ni dưỡng chúng. Tất cả các đặc tính đó đã đáp ứng được yêu cầu của con người,
giúp cho con người giành thời gian cho các công việc khác để tạo thu nhập cao hơn và
bảo đảm cuộc sống gia đình của họ tốt hơn.
- Lợn là loại vật ni dễ huấn luyện

Lợn là lồi động vật dễ huấn luyện thơng qua việc thiết lập các phản xạ có điều
kiện. Ví dụ trong trường hợp huấn luyện lợn đực giống xuất tinh và khai thác tinh
dịch, ngoài ra trong chăm sóc ni dưỡng chúng ta có thể huấn luyện cho lợn có nhiều
các phản xạ có lợi để nâng cao năng suất và tiết kiệm lao động, ví dụ như huấn luyện
lợn tiểu tiện đúng chỗ qui định.
2.2. Đặc điểm tiêu hóa và hấp thu thức ăn của heo
Lợn là gia súc dạ dày đơn. Cấu tạo bộ máy tiêu hoá của lợn bao gồm miệng,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và cuối cùng là hậu môn. Khả năng tiêu hóa của
lợn với các loại thức ăn cao thường có tỷ lệ từ 80-85% tùy từng loại thức ăn.
2.2.1. Đặc điểm tiêu hóa thức ăn
3. Q trình tiêu hóa
– Miệng: thức ăn ở miệng được cắt nghiền nhỏ bởi động tác nhai và thức ăn
trộn với nước bọt làm trơn để được nuốt trôi xuống dạ dày. Nước bọt chứa phần lớn là

6


nước (tới 99%) trong đó chứa enzym amylase có tác dụng tiêu hố tinh bột, tuy nhiên
thức ăn trơi xuống dạ dày rất nhanh nên việc tiêu hoá tinh bột xảy ra nhanh ở miệng,
thực quản và tiếp tục ở dạ dày khi thức ăn chưa trộn với dịch dạ dày. Độ pH của nước
bọt khoảng 7,3.
– Dạ dày: Dạ dày của lợn trưởng thành có dung tích khoảng 8 lít, chức năng
như là nơi dự trữ và tiêu hố thức ăn. Thành dạ dày tiết ra dịch dạ dày chứa chủ yếu là
nước với enzym pepsin và axit chlohydric (HCl). Men pepsin chỉ hoạt động trong môi
trường axit và dịch dạ dày có độ pH khoảng 2,0. Pepsin giúp tiêu hố protein và sản
phẩm là polypeptit và ít axit amin.
– Ruột non: Ruột non có độ dài khoảng 18 – 20 mét. Thức ăn sau khi được tiêu
hoá ở dạ dày chuyển xuống ruột non được trộn với dịch tiết ra từ tá tràng, gan và tụy –
thức ăn chủ yếu được tiêu hoá và hấp thụ ở ruột non với sự có mặt của mật và dịch
tuyến tụy. Mật được tiết ra từ gan chứa ở các túi mật và đổ vào tá tràng bằng ống dẫn

mật giúp cho việc tiêu hoá mỡ. Tuyến tụy tiết dịch tụy có chứa men trypsin giúp cho
việc tiều hố protein, men lipase giúp cho tiêu hoá mỡ và men diastase giúp tiêu hố
carbohydrate. Ngồi ra ở phần dưới của ruột non còn tiết ra các men maltase,
saccharose và lactase để tiêu hoá carbohydrate. Ruột non cũng là nơi hấp thụ các chất
dinh dưỡng đã tiêu hố được, nhờ hệ thống lơng nhung trên bề mặt ruột non mà bề mặt
tiếp xúc và hấp thu chất dinh dưỡng tăng lên đáng kể.
– Ruột già: Ruột già chỉ tiết chất nhầy không chứa men tiêu hố. Chỉ ở manh
tràng có sự hoạt động của vi sinh vật giúp tiêu hoá carbohydrate, tạo ra các axit béo
bay hơi, đồng thời vi sinh vật cũng tạo ra các vitamin K , B. . .
4. Cơ chế tiêu hóa
Tiêu hố thức ăn ở lợn là q trình làm nhỏ các chất hữu cơ trong đường tiêu
hố như protein, carbohydrate, mỡ để cơ thể có thể hấp thu được. Tiêu hố có thể diễn
ra theo các q trình: (1) Quá trình cơ học: Nhai nuốt hoặc sự co bóp của cơ trong
đường tiêu hố để nghiền nhỏ thức ăn; (2) Q trình hố học: là q trình tiêu hoá nhờ
các men tiết ra từ các tuyến trong đường tiêu hố ; (3) Q trình vi sinh vật: Là q
trình tiêu hố nhờ bacteria và protozoa.
5. Khả năng tiêu hố
Trong q trình tiêu hố và hấp thụ thức ăn, một phần thức ăn ăn vào nhưng
không được hấp thu làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu hoá. Hiệu quả tiêu hoá ở lợn
phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi, thể trạng và trạng thái sinh lý, thành phần thức
ăn, lượng thức ăn cung cấp, cách chế biến thức ăn. Lợn rất khó tiêu hố xơ vì vậy
lượng xơ trong khẩu phần cần hạn chế.
Khi heo con mới sinh ra việc hấp thụ các chất dinh dưỡng được hấp thu từ đáy
khe nhung mao tới đỉnh nhung mao nhưng trong thời kì bú sữa sự hấp thụ chủ yếu xảy
ra tại đỉnh nhung mao.
Chức năng chuyển hóa chất bột đường và vận chuyển đường nguyên chất khác
biệt nhau rõ rệt. Khi heo con còn bú sữa lượng lastose chiếm nhiều trong các chất bột
đường. Ở giai đoạn cai sữa heo chuyển sang ăn cám các chất men tiêu hóa chất bột
đường biến đổi cùng với sự phát triển của ruột non và các chất enzyme giúp vận
chuyển đường nguyên chất cũng được tổng hợp phù hợp với nhiệm vụ của nó.


7


Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày nguồn gốc của lợn nhà, q trình thuần hóa của lợn nhà.
2. Trình bày đặc điểm tiêu hóa và hấp thu thức ăn của heo.

8


Bài 2: Giống và công tác giống
Giới thiệu:
Trong bài này, chúng ta sẽ đề cập đến những khái niệm cơ bản về vật ni,
giống, dịng vật ni. Trên cơ sở các căn cứ phân loại khác nhau, các giống vật ni
được phân loại thành các nhóm nhất định. Các nhóm vật nuôi khác nhau trong cùng
một căn cứ phân loại đòi hỏi những định hướng sử dụng, điều kiện chăn nuôi và quản
lý khác nhau
Mục tiêu:
- Mô tả được các giống heo đang được nuôi ở nước ta hiện nay.
- Nhận biết được các giống heo nội, nhập nội và các giống heo lai.
- Thực hiện được việc chọn và nhân giống heo.
Nội dung
1. Các giống heo nhập nội
1.1. Đặc điểm chung của một số giống heo nhập nội
Các giống lợn truyền thống Việt Nam rất nhiều mỡ và sinh trưởng chậm. Do
vậy, chúng không phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế. Do đó, hiện nay, người dân
Việt Nam có xu hướng ni lợn lai nhập nội, dẫn đến nguy cơ mất dần đi những giống
lợn bản địa. Một số giống lợn đã được đưa vào Danh mục nguồn gen vật nuôi quý
hiếm cần bảo tồn của Việt Nam, gồm: lợn ỉ, lợn Ba Xuyên, lợn cỏ, lợn mán, lợn Táp

Ná, lợn Vân Pa[1].
- Lợn Móng Cái :
- Lợn Móng Cái có xuất xứ từ thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, hiện nay
đã có mặt ở nhiều tỉnh phía Bắc và miền Trung, Tây Ngun. Lợn Móng Cái gồm 2
dịng: xương to và xương nhỏ.[2] Lợn Móng Cái có đầu đen, giữa trán có đốm trắng
hình tam giác hoặc hình thoi, mõm trắng. Lưng, mơng, cổ màu đen hình n ngựa, các
phần cịn lại trắng. Khả năng sinh sản của lợn Móng Cái khá cao, từ 10-16 con/lứa,
khối lượng lợn con sơ sinh 0.5-0.7 kg/con, tỷ lệ nạc 32-35%.
- Lợn ỉ:
Lợn ỉ là một giống lợn địa phương ở miền Bắc Việt Nam, ngày nay ít được ni
do hiệu quả kinh tế khơng cao và đang có nguy cơ tuyệt chủng. Giống lợn ỉ mỡ (hay
còn gọi là lợn ỉ nhăn) có thịt ít mỡ nhiều (tỉ lệ nạc chỉ đạt 36% trong khi mỡ chiếm đến
54%). Nuôi lợn ỉ cả năm cũng chỉ đạt 40–50 kg, trong khi giống lợn thịt nuôi sáu tháng
đã đạt 70 – 80 kg. Lợn ỉ mỡ hiện chỉ còn được ni tại một số hộ dân nghèo ở Hoằng
Hóa, Thanh Hóa. Trong các năm từ 2001-2003, tại khu vực này có 50 lợn ỉ cái và bốn
lợn đực giống được bảo tồn thì đến năm 2007 chỉ cịn 30 lợn cái và bốn lợn đực
- Heo mọi
Lợn mọi, Heo mọi hay heo đốm là một giống lợn nhỏ được lai giữa lợn nhà và
lợn rừng xuất phát từ miền Trung Việt Nam được nuôi thả, thường chỉ nặng trên dưới
10 kg, lưng cong, bụng ỏng rất dễ thương, thịt rất săn chắc, rất thơng minh và thích
sạch sẽ, có thể dùng làm vật nuôi, thú cảnh hoặc làm nguyên liệu cho nhiều món ăn
ngon. Heo mọi vốn là loại lợn thông minh, lại sạch sẽ hơn các loại lợn khác, chúng có

9


thân hình rất bé, nếu ni thời gian lâu dài chúng cũng chỉ bằng một chú chó con. Lợn
mán hay lợn mọi là giống lợn nhà, có khối lượng vừa và nhỏ.
- Lợn sóc:
Lợn sóc hay lợn đê là một loại lợn của người Êđê, người M'nông. Giống lợn

nhà này phù hợp một số đặc điểm và địa hình của buôn làng các dân tộc thiểu số ở Tây
Nguyên. Họ có nhà sàn cách cao mặt đất để nước khơng tràng vào nhà khi lũ tới hoặc
tránh thú dữ, đồng thời sàn dưới cịn làm chuồng cho các vật ni như giống lợn này.
Ngày nay, buôn làng không làm như vậy nữa mà làm chuồng nhốt riêng xa nhà một
khoảng để tránh dịch bệnh xảy ra
- Lợn cỏ:
Lợn cỏ hay lợn đê hoặc lợn cắp nách là một giống lợn nuôi bản địa của Việt
Nam. Chúng khối lượng nhỏ, gầy, èo uột, chậm lớn và là đặc sản của một số vùng đất
nghèo ở miền Trung mà chủ yếu là ở các tỉnh khu IV cũ, gắn liền với một thời kỳ của
một nền kinh tế nghèo nàn, với việc quản lý kém trong thời kỳ bao cấp, lợn được ni
tự phát và thối hóa do phối giống cận huyết. Hiện chúng được nuôi để làm đặc sản.
- Lợn đen Lũng Pù
Đây là giống lợn bản địa ở Mèo Vạc, hiện được chăn nuôi tại 4 huyện trong
tỉnh Hà Giang.[3] Lợn đen Lũng Pù có tầm vóc to lớn, ni 10 đến 12 tháng đạt trọng
lượng 80 đến 90 kg. Lông đen, dày và ngắn, da thô, tai nhỏ cúp, mõm dài trung bình.
Trung bình có 10 vú và bình quân đẻ 1,5 đến 1,6 lứa/năm. Giống lợn này có hai loại
hình, một loại 4 chân trắng và có đốm trắng ở trán và mõm, một loại đen tuyền. Đây là
giống lợn chiếm tỷ lệ cao nhất và có chất lượng tốt nhất so với các giống lợn địa
phương khác của Hà Giang.[3]
- Lợn Vân Pa:
Đây là giống lợn địa phương lâu đời của đồng bào dân tộc Vân Kiều - Pa Cơ
thuộc 2 huyện miền núi Hướng Hố và Đakrông thuộc tỉnh Quảng Trị. Trọng lượng
lợn Vân Pa trưởng thành chỉ đạt 30 – 35 kg. Giống lợn này có nhiều tập tính của động
vật hoang dã như tính bầy đàn, có khả năng tự kiếm ăn cao, chịu được kham khổ, khả
năng kháng bệnh tốt, thịt thơm ngon.[4]
- Lợn Khùa
Đây là giống lợn bản địa ở miền núi Quảng Bình, do người dân tộc Khùa ni
tại các nơng hộ theo phương thức thả rông tự kiếm ăn và khơng có chuồng trại. [5] Về
màu lơng, lợn Khùa có thể có màu lơng đen tồn thân, có lơng da đen với các điểm
trắng ở 4 chân hoặc có lơng da đen và loang trắng trên thân. Mõm lợn khùa nói chung

dài và khỏe, lưng khá thẳng.
- Lợn Mường Khương
Là một giống lợn được ni nhiều ở vùng núi phía Bắc và gắn liền với đời sống
người H’Mông, chúng là giống lợn địa phương có từ lâu đời, được ni ở nhiều vùng
thuộc tỉnh Lào Cai, nhiều nhất là ở huyện Mường Khương. Đây là một trong ba giống
lợn quý ở các tỉnh phía Bắc, chúng cũng là một trong ba giống lợn nội chủ yếu làm
nền lai kinh tế ở Miền Bắc Việt Nam. Thân hình cao to, lưng thẳng, rất phàm ăn, chịu
rét giỏi hơn các giống lợn khác. Tuy nhiên, thịt chất lượng kém; lợn đẻ ít con và nuôi

10


con vụng về. Lợn Mường Khương được nuôi chủ yếu được nuôi ở vùng trung du Bắc
Bộ.
- Lợn Mẹo
Lợn Mẹo hay còn gọi là lợn Mèo, là giống lợn của Người H'Mơng, được ni
tại các hộ gia đình thuộc một số xã miền núi trên địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh, Lào
Cai, Yên Bái[6].Lợn Mẹo được đồng bào dân tộc H'Mông nuôi thuần từ rất lâu đời ở
vùng rẻo cao khí hậu mát mẻ quanh năm. Lợn Mẹo được hình thành tại vùng núi cao
của dãy Trường Sơn, nơi có khí hậu mát mẻ và địa hình đồi núi rộng rãi thích hợp cho
thả rơng tự do. Qua hàng trăm năm sống ở vùng núi cao, lợn Mẹo đã thích nghi và
phát triển tốt trong điều kiện sinh thái, kinh tế và tập quán chăn nuôi của người
H’Mông địa phương.
- Lợn Táp Ná
Lợn Táp Ná là một giống lợn nội của Việt Nam, được hình thành từ lâu đời chủ
yếu ở huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng, chúng nguồn gene vật nuôi bản địa quý.
Người dân nuôi lợn ở vùng núi huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng chỉ giao dịch mua
bán lợn tại chợ Táp Ná do đó giống lợn nội Việt Nam này dần dần được người dân đặt
tên là giống lợn Táp Ná. Ngồi ni phổ biến ở các bản làng hẻo lánh trên các vùng
núi cao hiểm trở của huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng.

1.2. Giống heo Yorkshire
1.2.1. Nguồn gốc xuất xứ

Vào những năm đầu thế kỷ XVI, nhiều người chú ý đến việc phát triển chăn
nuôi lợn ở Anh phát triển giống lợn. Đến năm những 1770, lợn Trung Quốc được nhập
vào Anh theo chủng Sus indicus và cho lai tạo với Sus scrofa. Mãi năm 1851 Joseph
Luley, là người tạo giống đã tạo giống lợn Yorkshire ở vùng Bắc Shires. Trong thời
gian này, nhà chọn Bakewell đã cải tạo lợn Leicestershire, của giống lợn
đại phương Bắc Shires, Yorkshire và Lancashire, của Lincolnshire và
Leicestershire để tạo ra giống lợn Yorkshire ngày nay nhưng đến năm 1884, Hội đồng
giống Hồng gia Anh mới cơng nhận giống lợn Yorkshire.
1.2.2. Phân bố
Lợn được nuôi nhiều ở vùng Đông Bắc nước Anh, nhân dân ở đây có tập qn
ni lợn chăn thả trên đồng cỏ. Sau đó, lợn được cải tiến thành nhiều nhóm khác nhau.
1.2.3. Đặc điểm ngoại hình
Tồn thân có màu trắng, lơng có ánh vàng, đầu nhỏ, dài, tai to dài hơi hướng về
phía trước, thân dài, lưng hơi vồng lên, chân cao khỏe và vận đông tốt, chắc chắn, tầm
vóc lớn.

11


1.2.4. Khả năng sản xuất
* Sinh trưởng phát dục: Trọng lượng sơ sinh trung bình 1 - 1,2 kg, lợn trưởng

thành đạt 350 - 380 kg, dài thân 170-185 cm, vịng ngực 165-185 cm. Con cái có cân
nặng 250-280 kg, lợn thuộc giống lợn cho nhiều nạc.

* Khả năng sinh sản: Lợn cái đẻ trung bình 10 - 12 con/lứa. Có lứa đạt 17-18
con, cai sữa 60 ngày tuổi đạt 16-20 kg/con.


1.2.5. Hướng sử dụng
Lợn Yorkshire là giống lợn phổ biến nhất trên thế giới, lợn được nuôi ở nhiều
nơi. Ở nước ta lợn cũng được nhập vào từ những năm 1920 ỏ miền Nam để tạo ra lợn
Thuộc Nhiêu Nam Bộ. Đến 1964, lợn được nhập vào miền Bắc thông qua Liên Xô cũ.
Đến năm 1978, chúng ta đã nhập lợn Yorkshire từ Cu Ba. Những năm sau 1990, lợn
Yorkshire được nhập vào ta qua nhiều con đường của nhà nước, cơng ty và từ nhiều
dịng khác nhau như Yorkshire Pháp, Bỉ, Anh, Úc, Mỹ, Nhật...Mỗi dịng đều có những
đặc điểm ngoại hình và sản xuất đặc trưng của nó. Giống lợn này cũng một trong
những giống nước ta đang chọn cho chương trình nạc hóa đàn lợn.
1.2. Giống heo Landrace
1.2.1. Nguồn gốc xuất xứ
Lợn Landrace có nguồn gốc Đan Mạch được hình thành vào khoảng 19241925. Do quá trình tạp giao giữa các giống lợn từ Anh, Tây Ban Nha, Ý, Bồ Đào Nha,
Trung Quốc tạo thành. Lợn Landrace được tạo thành bởi quá trình lai tạo giữa giống
lợn Youtland (có nguồn gốc Đức) với lợn Yorkshire (có nguồn từ Anh).
1.2.2. Phân bố
Giống lợn này chủ yếu được nuôi nhiều ở Đan Mạch. Sau 1990, lợn được chọn
lọc và có năng suất cao và được ni ở nhiều nước châu Âu
1.2.3. Đặc điểm ngoại hình
Tồn thân có màu trắng tuyền, đầu nhỏ, dài, tai to dài rủ xuống kín mặt, cổ nhỏ
và dài, mình dài, vai-lưng-mơng-đùi rất phát triển. Tồn thân có dáng hình thoi nhọn
giống như quả thủy lôi, đây là giống lợn tiêu biểu cho hướng nạc.
1.2.4. Khả năng sản xuất
Lợn Landerace có khả năng sinh sản cao, mắn đẻ và đẻ nhiều: Trung bình đạt
1,8 - 2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 10 -12 con, trọng lượng sơ sinh (Pss) trung bình đạt 1,2 1,3 kg, trọng lượng cai sữa (Pcs) từ 12 – 15 kg. Sức tiết sữa từ 5 - 9 kg/ngày. Khả năng
sinh trưởng của lợn rất tốt. Theo một số kết quả sản xuất ở Thái Lan và Công ty chăn
nuôi CP Biên Hịa cho thấy lợn Landrace có rất nhiều ưu điểm: Sinh sản tốt, tăng trong
nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, tỷ lệ nạc cao và chất lượng thịt tốt. Lợn có khả năng tăng
trọng từ 750-800 g/ngày, 6 tháng tuổi lợn thịt có thể đạt 105-125 kg. Khi trưởng thành
con đực nặng tới 400 kg, con cái 280-300 kg.

1.2.5. Hướng sử dụng
Lợn Landrace được coi là giống lợn tốt nhất trên thế giới hiện nay và được nuôi
rất phổ biến ở nhiều nơi. Giống lợn này được nhập vào nước ta vào khoảng 1970 qua
Cuba. Những năm sau 1990, lợn Yorkshire được nhập vào ta qua nhiều con đường của
nhà nước, cơng ty và từ nhiều dịng khác nhau như Yorkshire Pháp, Bỉ, Anh, Úc, Mỹ,

12



×