Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Đáp ứng miễn dịch dịch thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.29 KB, 24 trang )

đáp ứng miễn dịch dịch thể

PGS.TS. Phạm Đăng Khoa
Bộ môn Miễn dịch - Sinh lý bệnh
Trờng Đại học Y Hà Néi


TÕ bµo lympho b
1. Ngn gèc vµ c tró
TÕ bµo lympho B lµ tÕ bµo trëng thµnh cđa hƯ miƠn dịch dịch thể,
có nguồn gốc từ gan và tuỷ xơng thai nhi, sau đó sinh sản, biệt
hoá và chọn lọc ở túi (Bursa) Fabricius (ở loài chim), ở ngời không
có cơ quan nào tơng đơng về giải phẫu với túi Fabricius, nhng đÃ
phát hiện tuỷ xơng (bone marrow) có vai trò này.
Nh vậy, tế bào lympho B loài có vú đà xuất hiện tại tủy xơng và

cũng trởng thành ngay tại đó rồi di c tới các cơ quan và mô lympho
ngoại vi.


Tế bào lympho b
2. Quá trình tăng sinh, biệt hoá
Quá trình tăng sinh và biệt hóa LyB diễn ra với sự thay đổi sIg.
Hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: biệt hoá không cần kháng nguyên
LyB gốc trong tuỷ xơng ---> tiền LyB (cha có sIg mà chỉ có IgM
trong bào tơng) ---> LyB cha chÝn (cã sIgM) ---> LyB chÝn (xuÊt
hiÖn khoảng 0,5 - 1, 5.105 phân tử sIg, gồm sIgM và sIgD, một tỷ
lệ nhỏ có cả sIgG và sIgA).
Sự phát triển của LyB ở giai đoạn này không cần sự kích thích của
KN và sự hỗ trợ của LyT.




Tế bào lympho b
2. Quá trình tăng sinh, biệt hoá

(tiếp)

Giai đoạn 2: Sự hoạt hoá dới tác dụng của kháng nguyên
Giai đoạn này diễn ra khi có sự xuất hiện của KN và sự hợp tác
của LyT hỗ trợ (đối víi KN phơ thc tun øc).


C¸c líp kh¸ng thĨ


Cấu truc KT


Cấu truc KT


CÊu tróc kh¸ng thĨ


CÊu tróc kh¸ng thĨ


CÊu tróc kh¸ng thĨ



CÊu tróc kh¸ng thĨ


CÊu tróc kh¸ng thĨ


CÊu tróc kh¸ng thĨ


Cấu trúc kháng thể (paratop và epitop)


Cấu trúc kháng thể (paratop và epitop)


Chức năng kháng thể (Ig)
1. Chức năng Fab: nhận biết và kết hợp đặc hiệu với KN

Chức năng nhận biết đợc thực hiện thông qua việc phân tử Ig kết
hợp đặc hiệu với epitop KN. Vị trí kết hợp nằm ở vùng V - domain
V của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng, đầu tận cùng -NH2. Phân tử Ig

monomer với cấu trúc đối xứng nên có 2 vị trí kết hợp KN hoàn
toàn giống nhau. Nh vậy, mỗi clon tơng bào chỉ sản xuất một loại
KT đặc hiệu với một loại epitop KN. Mỗi epitop KN sẽ có một bề

mặt phù hợp đợc tạo ra bởi domain V của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng
(paratop). Nhờ khả năng kết hợp đặc hiệu mà Ig có thể tác động
trực tiếp lên KN ---> KÕt qu¶:



Chức năng kháng thể (Ig)
1. Chức năng Fab: nhận biết và kết hợp đặc hiệu với KN
- Bất hoạt các phân tử có hoạt tính: trung hoà độc tố. Cơ chế:
+ Vị trí hoạt động của phân tử KN bị KT che phủ bằng sự kết hợp
---> không tiếp xúc đợc với receptor trên tế bào đích.
+ Cấu hình của vị trí có hoạt tính bị biến dạng ---> không còn đặc
hiệu với đích nữa.
+ Phân tử có hoạt tính thay đổi hình thể không gian.
- Bất hoạt virus:
+ Virus cha vào tế bào: KT làm virus mất khả năng kết hợp với
receptor của tế bào đích ---> virus không xâm nhập đợc vào nội
bào, nhanh chóng chết ở ngoại bào.
+ Virus đà vào tế bào: khi xuất hiện những epitop KN trên bề mặt
tế bào sẽ bị KT kết hỵp ---> HiĐu øng ADCC.


Chức năng kháng thể (Ig)
1. Chức năng Fab: nhận biết và kết hợp đặc hiệu với KN

- Bất hoạt vi khuẩn, ký sinh vật và ấu trùng của chúng:
+ Xoắn khuẩn mất khả năng di động.
+ Tốc độ nhân lên của vi khuẩn giảm rõ rệt hoặc mất. Vi khuẩn

bị tiêu diệt nhanh hơn do thực bào, do hoạt hoá bổ thể...
+ Ký sinh vật đơn bào và một số đa bào (sốt rét, amip) bị KT
diệt nh cơ chế diệt vi khuẩn. Nhiều loại ấu trùng (giun, sán) bị IgG,

IgA ở ruột làm chậm hay ngừng phát triển. IgE trong các mô có vai
trò quan trọng làm bất hoạt vµ diƯt ký sinh vËt vµ Êu trïng cđa

chóng. Sù kết hợp của KT với ký sinh vật tạo điều kiện cho bạch

cầu ái toan và đại thực bào tiêu diƯt chóng.


Chức năng kháng thể (Ig)
2. Chức năng Fc: hoạt hoá hệ MD không đặc hiệu

Chức năng của phần Fc chỉ thực hiện đợc khi phần Fab đà kết hợp
đặc hiệu với KN.
2.1. Chức năng hoạt hoá bạch cầu
- Hoạt hoá bạch cầu thực bào (hiện tợng opsonin hoá).
- Hoạt hoá tế bào gây độc.
- Hoạt hoá tế bào ái kiềm, tÕ bµo mast


Hiện tợng opsonin hoá



×