BÀI GIẢNG
KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NỘI DUNG
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
VÀ KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ HCSN
CHƯƠNG II KẾ TOÁN VẬT TƯ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG III KẾ TOÁN THANH TOÁN
CHƯƠNG IV KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
CHƯƠNG V KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CHƯƠNG VI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HCSN
Tổng quan về
đơn vị HCSN
Kế toán trong đơn
vị HCSN
I. Tổng quan về đơn vị HCSN
Khái niệm
Phân loại
Đặc điểm hoạt
động
Nguồn kinh phí
Đặc điểm
QLTC
Phương thức cấp phát kinh
phí
Quản lý thu, chi
II. Tổ chức Kế toán trong đơn vị HCSN
Chứng từ kế tốn
Tài khoản kế tốn
Sổ kế tốn
Báo cáo tài chính
Tổ chức bộ máy kế toán
Các quy định chung
Hệ thống sổ kế toán
Các đơn vị
HCSN chỉ được
sử dụng một hệ
thống sổ kế
toán cho một
kỳ kế tốn năm.
Đối với đơn vị tiếp nhận kinh phí
viện trợ của các tổ chức, cá nhân
nước ngồi thì đơn vị nhận viện
trợ phải mở thêm sổ kế toán chi
tiết theo dõi q trình tiếp nhận và
sử dụng nguồn kinh phí viện trợ
để làm cơ sở lập báo cáo tài chính
theo yêu cầu của nhà tài trợ
Các quy định
chung
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng
trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ.
Trách
nhiệm
quản
lý, sử
dụng
sổ kế
tốn
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ phải tổ chức
bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán.
Sổ kế toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội
dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế tốn phải
chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế tốn.
Việc ghi sổ kế tốn phải theo trình tự thời gian phát sinh
của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Ghi liên tục từ khi mở sổ
đến khóa sổ.
Thơng tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế
tiếp thơng tin, số liệu ghi trên sổ kế tốn của năm trước
liền kề.
Thời điểm: đầu kỳ kế
tốn năm hoặc ngay sau
khi có quyết định thành
lập và bắt đầu hoạt động
của đơn vị kế tốn.
Đối với sổ kế tốn đóng
thành quyển
- Phải đánh số trang
- Dấu giáp lai giữa
các trang
- Ghi đầy đủ các
thơng tin ở trang
bìa
Quy định về mở sổ
Thủ tục trước khi mở sổ
Đối với sổ tờ rời
Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi đầy
đủ thông tin theo quy định
Trước khi sử dụng sổ phải được ký
xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ
đăng ký sử dụng .
Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài
khoản kế toán và phải đảm bảo an tồn và dễ tìm.
Thời điểm: Đầu
niên độ kế tốn
Mở sổ kế tốn
ND cơng việc
Đối với sổ kế tốn
tổng hợp
Phải chuyển tồn bộ SD
của các TK của năm cũ
sang sổ năm mới
Đối với sổ
kế tốn
chi tiết
Có thể sử dụng một quyển sổ cho
nhiều năm Cuối mỗi năm gạch một
đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi
cho năm mới. (Ghi sổ thủ công)
Đối với các sổ liên
quan đến thu, chi
ngân sách: Số liệu
trên các sổ này
không phải chuyển
sang sổ mới mà để
nguyên trên sổ năm
cũ để HT tiếp các
NVKT mới phát
sinh trong thời gian
chỉnh lý, QT và theo
dõi cho đến khi QT
được phê duyệt.
Phải căn cứ vào
chứng từ kế toán
hợp pháp.
Ghi sổ kế tốn
Phải dùng bút mực, khơng dùng mực
đỏ và bút chì để ghi sổ kế tốn.
Khơng được viết tắt, khơng được ghi xen thêm vào
phía trên hoặc phía dưới, khơng được bỏ cách dịng,
tẩy xố, cấm dùng chất hố học để sửa chữa
Khi sửa
chữa sổ
phải sử
dụng các
phương
pháp sửa
chữa theo
quy định
Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục có hệ thống, khi ghi hết
trang phải cộng số liệu của từng trang để mang số cộng trang
sang đầu trang kế tiếp. Nếu không ghi hết trang sổ phải gạch
chéo phần không ghi.
Sửa chữa sổ kế tốn
Phương pháp ghi
bổ sung
Phương pháp cải
chính
Phương pháp ghi số
âm (còn gọi phương
pháp ghi đỏ)
Khố sổ kế tốn là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên
Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng
số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho
Các thời điểm khóa sổ KT
Khố sổ
kế tốn
Trước khi lập BCTC,
đơn vị phải khoá sổ KT
Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá
sổ vào cuối mỗi ngày.
Ngồi ra phải khố sổ KT trong các trường hợp
kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
Kiểm tra, đối chiếu
trước khi khoá sổ KT
Đối chiếu số liệu
Cộng số PS trên SC và các
sổ kế toán chi tiết.
Trình tự khố
sổ kế tốn
Khố sổ
Khi khố sổ phải kẻ một đường ngang
dưới dịng ghi NV cuối cùng. Sau đó
ghi: Cộng SPS, SPS lũy kế, SDCK
Kẻ 2 đường liền nhau kết thúc việc KS
Lập Bảng tổng hợp chi tiết
Đối chiếu giữa số liệu trên
SC với số liệu trên Bảng
tổng hợp chi tiết
Sau khi khoá sổ KT, người ghi sổ phải ký
dưới 2 đường kẻ, kế toán trưởng hoặc
người phụ trách kế tốn kiểm tra, ký xác
nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm
tra và ký duyệt .
Hình thức kế tốn
Đặc trưng cơ bản
Hình
thức
nhật
ký sổ
cái
Các NVKT được ghi chép kết hợp theo trình
tự thời gian và theo hệ thống trên cùng 1
quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký - Sổ
Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ ghi
Các CTKT hoặc Bảng tổng hợp
CTKT cùng loại
Sổ kế toán chủ yếu
Sổ Nhật ký - Sổ Cái
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ
Chứng từ kế
tốn
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Hình thức kế tốn
Đặc trưng cơ bản
Hình
thức
nhật
ký
chung
Các NVKT được ghi vào sổ Nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung
NVKT. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để
ghi vào Sổ Cái theo từng NVKT phát sinh. .
Căn cứ ghi
Sổ kế toán chủ yếu
Các chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký, chung Sổ Cái
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Trình tự
ghi sổ
Chứng từ kế
tốn
Nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Hình thức kế tốn
Đặc trưng cơ bản
Hình
thức
chứng
từ ghi
sổ
Việc ghi sổ KT được tách biệt thành hai quá
trình riêng biệt: Ghi theo trình tự thời gian trên
Sổ đăng ký CTGS và CTGS. Ghi theo nội
dung kinh tế (hệ thống) trên Sổ Cái
Căn cứ ghi
Các CTKT hoặc bảng tổng hợp
CTKT cùng loại
Sổ kế toán chủ yếu
CTGS, đăng ký CTGS, SC
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Trình tự
ghi sổ
Chứng từ kế tốn
Bảng tổng hợp
CTKT cùng
loại
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
CTGS
Sổ. Thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp tháng 8/N như sau (đơn vị tính :
1.000 đ)HD chung.doc
1. Phiếu thu số 115 ngày 16 tháng 8: Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ 150.000.
2. Phiếu thu 116 ngày 16 tháng 8: Khách hàng trả nợ tiền mua hàng kỳ trước
98.000.
3. Chi lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên 216.000 theo phiếu chi số 256 ngày
17 tháng 8.
4. Phiếu chi số 257 ngày 20 tháng 8: Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng kinh
phí sự nghiệp giá mua chưa có thuế GTGT là 150.000, thuế suất thuế GTGT
10 %.
5. Phiếu chi số 258 ngày 21 tháng 8: Thanh toán nợ cho người bán 45.000.
6. Phiếu chi số 259 ngày 22 tháng 8: Mua Công cụ dụng cụ nhập kho dùng cho
hành chính sự nghiệp giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000.
7. Phiếu chi số 261 ngày 25 tháng 8: Thanh toán lương cho cán bộ cơng nhân viên
200.000
Định khoản
Nợ TK 111: 150.000
Có TK 112: 150.000
Nợ TK 111: 98.000
Có TK 311: 98.000
Nợ TK 334: 216.000
Có TK 111: 216.000
Nợ TK 152: 165.000
Có TK 111:
165.000
Nợ TK 331: 45.000
Có TK 111: 45.000
Nợ TK 153: 55.000
Có TK 111: 55.000
Nợ TK 334: 200.000
Có TK 111: