DI TRUYỀN HỌC & DƯỢC DI TRUYỀN HỌC
DI TRUYỀN HỌC DƯỢC LÝ VÀ
QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN THUỐC
Sơ đồ giản lược về
các protein vận
chuyển ABC và
SLC liên quan đến
hấp thu thuốc từ
ống tiêu hóa, vào
gan rồi được thải
loại ở mật
Đặc điểm chung
• Có hàng trăm protein tham gia vào sự
phân phối thuốc trong cơ thể
• Hầu hết (nếu khơng muốn nói là tất cả)
đều đa hình di truyền
• Hiệu lực/độc tính của thuốc phụ thuộc
vào nồng độ tại vị trí hoạt động
• Trước đây thường được coi là do một
vài enzym
DƯỢC DI TRUYỀN PROTEIN VẬN CHUYỂN
Khoảng 30 năm trước, sự phân bố thuốc
được coi chủ yếu do khuếch tán
Theo đó, pH, pKa (theo phương trình
Henderson – Hasselbach) và MW (theo
luật khuếch tán của Frick) được xem là
nguyên lý chính
Ngoại trừ sự hấp thu axit amin và sự thải
loại một số thuốc qua thận
CÁC PROTEIN VẬN CHUYỂN
CÁC PROTEIN VẬN CHUYỂN
Vận chuyển thụ động, đồng vận chuyển hoặc vận
chuyển trao đổi, H+, Na+, K+, Ca2+, Zn2+, Cu2+, Cl-, I-,
PO43-, HCO3-, Ach, GABA, choline, Nor, Dop, 5-HT,
Gly, Tau, creatine, urea, folate, thiamine,
monocarboxylate, dicarboxylate, citrate, ornithine,
glutamate, aspartate, proline, amino acid trung
tính, amino acid kiềm, acid thận, acid béo, các
nucleoside, các oligopeptide, glucose, cation hữu
cơ, acetyl CoA, CMP-sialic acid, UDP-galactose,
UDP-N-acetylglucosamine, UDP-glucuronic acid,
UDP-N-acetylgalactosamine, glycerol-3-phosphate
Trên màng tế bào, màng ti thể và màng nang vận
chuyển (nang tiết)
CÁC PROTEIN VẬN CHUYỂN NHÓM SLC
SLC1A1-1A7, SLC2A1-2A14, SLC3A1-2, SLC4A14A11, SLC5A1-5A12, SLC6A1-6A20, SLC7A1-7A14,
SLC8A1-8A3, SLC9A1-9A11, SLC10A1-10A6,
SLC11A1-11A2, SLC12A1-12A9, SLC13A1-13A5,
SLC14A1-14A2, SLC15A1-15A4, SLC16A1-16A14,
SLC17A1-17A8, SLC18A1-18A3, SLC19A1-19A3,
SLC20A1-20A2, SLC22A1-22A18, SLC23A1-23A4,
SLC24A1-24A6, SLC25A1-25A37, SLC26A1-26A11,
SLC27A1-27A6, SLC28A1-28A3, SLC29A1-29A4,
SLC30A1-30A9, SLC31A1-31A2, SLC32A1,
SLC33A1, SLC34A1-34A3, SLC35A1-35A5,
SLC35B1-35B4, SLC35C1-35C2, SLC35D1-35D3,
SLC35E1-35E4, SLC35F1-35F5, SLC36A1-36A4,
SLC37A1-37A4, SLC38A1-38A6, SLC39A1-39A14,
SCL40A1, SCL41A1-41A3, SLC43A1-43A3
CÁC PROTEIN VẬN CHUYỂN NHÓM SLCO
Trước đây được xếp vào họ gen SLC21
Họ protein này vận chuyển các anion hữu
cơ (Solute Carrier Organic Anion
Transporter)
SLCO1A2, SLCO1B1, SLCO1B3, SLCO1C1,
SLCO2A1, SLCO2B1, SLCO3A1, SLCO4A1,
SLCO4C1, SLCO5A1, SLCO6A1
CÁC PROTEIN VẬN CHUYỂN NHÓM ABC
Viết tắt của ATP-Binding Cassette
Transporter
Hoạt động trên màng tế bào
Đẩy mạnh thuốc và các hợp chất lạ ra khỏi
tế bào
ABCA1-A13, ABCB1, ABCB4-B11,
ABCC1-C6, ABCC8-C13, ABCD1-D4,
ABCE1, ABCF1-F3, ABCG1-G5, ABCG8
TĨM LƯỢC VỀ PROTEIN VẬN CHUYỂN
Nhóm SLC
41 họ
46 dưới họ
316 loại
Định vị nhiều nơi trong tế bào
Vận chuyển nội bào, ngoại
bào, vận chuyển trao đổi
Vận chuyển phổ rộng các chất
nội sinh và ngoại sinh
Nhóm ABC
1 họ
6 dưới họ
48 loại
Màng sinh chất (tế bào)
Vận chuyển ngoại bào
Vận chuyển phổ rộng
các chất nội sinh và
ngoại sinh
Nhóm SLCO
6 họ
10 dưới họ
11 loại
Vận chuyển phổ rộng các chất
hữu cơ nội sinh và ngoại sinh
tích điện âm (anion)
TỔNG SỐ PROTEIN VẬN
CHUYỂN
375 loại
CẤU TRÚC PROTEIN VẬN CHUYỂN
ĐA HÌNH PROTEIN VẬN CHUYỂN
Gen
SLC29A1
SLC6A2
SLC22A2
Nhóm
ENT1
(vận chuyển cân
bằng nucleoside)
NET1
(vận chuyển
norepinephrine)
OCT2
(vận chuyển
Cation hữu cơ)
Thuốc
Ảnh hưởng
của SNP
TLTK
Đồng đẳng của
nucleoside
Một số kiểu gen
(haplotypes) thay
đổi mức hấp thu
ribavirin, cytarabine,
5-fluorouracil
Osato et al.
(2003)
Noradrenaline
SNP (0,07%) giảm
ái lực với Nor
Runkel et
al. (2000)
Procainamide,
Quinidine
Cimetidine,
Metformin,
4 SNP làm giảm
tốc độ thải trừ qua
thận
Runkel et
al. (2000)
ĐA HÌNH PROTEIN VẬN CHUYỂN
Gen
SLCO1B1
SLCO1B3
Nhóm
Thuốc
Ảnh hưởng
của SNP
OATP1B1
Pravastatin,
Một số dẫn
xuất của
estradiol
SNP giảm rõ rệt sự
thải trừ không qua
thận (mật, phổi,
sữa, …)
Iwai et al.
(2004)
Digoxin, Một
số dẫn xuất
của estradiol
2 SNP ngăn cản
vận chuyển axit ở
mật
Letschert
et al.
(2004)
Reserpin
(ức chế hấp
thụ amin)
2 SNP thay đổi sự
ức chế reserpine
Burman et
al. (2004)
(vận chuyển
Anion hữu cơ
xuyên màng)
OATP1B3
VMAT2
SLC18A2
(vận chuyển
monamine trong
nang vận chuyển)
TLTK
ĐA HÌNH PROTEIN VẬN CHUYỂN
Gen
SLC6A4
ABCB1
ABCB1
Thuốc
Ảnh hưởng
của SNP
TLTK
(vận chuyển
Serotonin)
5-HT
Một số hội chứng
tâm thần
Sun et al.
(2004)
MDR1
Cyclosporine,
Tacrolimus
Kiểu gen 2677TT
giảm nguy cơ rối
loạn chức năng thận
Herbert et
al. (2003)
MDR1
Loperamide
Quinidine
Haplotype
2677G/3435T làm
tăng nồng độ trong
huyết tương
Skarke et
al. (2003)
Nhóm
SERT
TRIỂN VỌNG ĐA HÌNH PROTEIN VẬN CHUYỂN
Các protein vận chuyển SLC, SLCO và ABC
có vai trị quan trọng trong dược động học,
ảnh hưởng đến sự hấp thu, nội nhập/ngoại
xuất ở gan, phân bố ở các mô, và thải trừ ở
thận và mật.
Các protein vận chuyển có khuynh hướng
đa hình cao ở cả cấp độ gen và protein (đa
hình hơn các enzym đã biết).
Liên quan trực tiếp đến động học của
thuốc, tính kháng thuốc và độc tính
Cịn rất nhiều đột biến chưa biết
(MUCH TO DO FOR US!)
Số lượng các phân tử mục tiêu tác dụng của thuốc dự đốn
tìm thấy sau dự án Giải trình tự hệ gen người (HGP)
Số mục tiêu tác dụng của thuốc
12.000
5.000–10.000
10.000
8.000
6.000
4.000
2.000
Khoảng 1000
0
Số lượng mục tiêu
đã biết đến nay
Mục tiêu mới dự kiến sẽ
tìm thấy trong thời gian tới
(sau dự án HGP)
VÍ DỤ VỀ ĐIỀU CHỈNH LIỀU