50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
BÀI TẬP TỔNG HỢP PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1:
Phương trình (1) x
2
+ x – 12 = y
2
– 7y x
2
+ x – (y
2
– 7y + 12) = 0.
= 4y
2
– 28y + 49 = (2y – 7)
2
. Do đó x = y – 4 hoặc x = 3 – y.
Bài 2:
(Chú ý là x
2
+ 1 1,
nên ta chọn f(t) trong miền t ).
Thay vào Pt2 x
4
+ 2x
3
+ 2x
2
+ x – 2 = 0. (x
2
+ x – 1)(x
2
+ x + 2) = 0.
Bài 3:
Pt1 x
3
+ 3x
2
y + 3xy
2
– 4y
3
= x
2
y + 2xy
2
x = y. Thay vào Pt2 ta có x
2
+ 2x +
= 3. Ta thấy vế trái là hàm đơn
điệu (f’(x) > 0). Do đó phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Bài 4:
Pt1 4x
4
+ 4x
2
y
2
+ y
4
– 4x
2
y
2
= 2x
2
+ 2xy + y
2
(2x
2
+ 2xy + y
2
)(2x
2
– 2xy + y
2
) = 2x
2
+ 2xy + y
2
. Chú ý rằng x và y
không đồng thời bằng 0 nên 2x
2
+ 2xy + y
2
> 0. Do đó 2x
2
– 2xy + y
2
= 1. Vậy 2x
2
+ y
2
= 2xy + 1 4x
4
+ 4x
2
y
2
+ y
4
= 4x
2
y
2
+ 4xy + 1. Vậy
= 4xy + 1. Thay vào pt2 (xy)
7
+ 4xy = 5. Chú ý phương trình bậc lẻ, hệ số dương luôn là hàm
đồng biến. Vậy xy = 1.
Do đó ta có hệ:
Bài 5:
Phương trình 1 y = x
2
. Thay vào pt2 x
2
+ 6x – 3 = 4x
. Đặt t =
ta có x
2
+ 3(2x – 1) = 4x
nên
x
2
+ 3t
2
= 4xt.
Bài 6:
Đặt y + 2 = t + 1 hay y = t – 1. Ta có
Hàm đặc trưng f(t) =
là hàm
đồng biến nên x = t hay y = x – 1. Thay vào pt2 ta có:
3x
2
+ 4x – 3 = 4x
. Đặt
= t. Ta có: 3x
2
+ t
2
= 4xt.
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Bài 7:
Pt1 x
6
+
= (–y)
3
+
. Hàm đặc trưng f(t) = t
3
+
là hàm đồng biên nên ta có y = –x
2
. Thay vào pt2
ta có:
3x
2
+ 2x + 7 = 3(x + 1)
2(x
2
+ 3) + (x + 1)
2
= 3(x + 1)
. Đặt a = x + 1, b =
, ta có 2a
2
+ b
2
= 3ab.
Bài 8:
Chia 2vế phương trình 1 cho x
5
. Ta có: x
10
+ 2x
2
=
+ 2.
. Do đó
= x
2
hay y = x
3
. Thay vào pt2 ta có:
x
2
+ 5x + 7 = 7.
. Đặt
= a,
= b, ta có 6a
2
+ b
2
= 7ab.
Bài 9:
Ta có
6(x
3
– y
3
) = (8x + 2y)(x
2
– 3y
2
) (Phương trình đồng bậc)
Bài 10:
Pt1 xy(x
2
+ y
2
) + (x
2
+ y
2
) – 2xy – 2 = 0 xy = –1 hoặc x
2
+ y
2
= 2. Ta chú ý rằng điều kiện x 1,
1 nên:
x
2
+ y
2
= 2 khi và chỉ khi x = 1, y = .
xy = –1, thay y =
vào pt 2 ta có:
Kết luận: x = 1, y =
Bài 11:
Pt1 (y – 1)(y – 3) = x
2
(y – 1). Do đó y = 1 hoặc y = x
2
+ 3.
Với trường hợp y = x
2
+ 3, ta có x
4
+ 3x
2
+ 14x = 4x
3
+ 12x + 1 x
4
– 4x
3
+ 3x
2
+ 2x – 1 = 0.
Xét f’(x) = 4x
3
– 12x
2
+ 6x + 2, f”(x) = 12x
2
– 24x, f
(3)
(x) = 24x – 24. Vậy f’(x) và f
(3)
(x) có nghiệm chung x = 1. Ta đặt x =
X + 1.
Vậy (X + 1)
4
– 4(X + 1)
3
+ 3(X + 1)
2
+ 2(X + 1) – 1 = 0 X
4
– 3X
2
+ 1 = 0. Tìm ra X rồi tìm ra x.
Bài 12:
Từ pt1 ta chia 2 vế cho y
3
, ta chứng minh được x = y
2
. Thay vào phương trình 2 x
2
– x + 1 =
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Kỹ thuật này ta gọi là kỹ thuật trục căn thức 2 lần.
Bài 13:
>
|x| + x Do đó:
Phương trình 1
=
y = .Thay vào pt2 ta có: x
2
+ 5 = 4
.
Làm tương tự bài 12, ta có: (x + 1)(x – 2)(1 +
+
) = 0
Bài 14: 3x
2
5.
(x + 1)
3
+ 5(x + 1) = (x
3
+ 1) + 5.
3
.
Bài 15:
Đặt a =
, b =
. Ta có a + 2b =
Bài 16:
Ta có hàm đặc trưng f(t) =
. Do đó f(x) = f(
) khi x =
vô nghiệm.
Bài 17: x
3
+
= (x + 1)
Ta có hàm đặc trưng f(x) = x
3
+
nên f(x) = f(
) khi x =
.
Bài 18:
+
(x + 2 +
Với x + 2 +
=
ta có f(t) = t +
và f(x + 2) = f(
)
Bài 19:
Phương trình (1) làm giống bài 13 x = 2y. Do đó 3x
2
+ 5x + 2 =
(x + 1)
3
+ 2(x + 1) = (x
3
+ 1) +
.
Hàm đặc trưng f(t) = t
3
+ 2t. Trong đó f(x + 1) = f(
).
Bài 20:
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Pt1
. Đặt a =
, b =
ta có a
2
+ 2ab – 3b
2
=
0 nên a = b (Do a, b là các số không âm). Vậy y = x
2
+ 2. Thay vào pt2 ta có:
Bài 21:
Phương trình 1
Bài 22:
Pt1 (x + y)
2
– 2xy +
(x + y)
2
– 1 – (x + y) +
Đặt x + y = t, ta có t
2
– 2t +
. Xét f(t) = t
2
– 2t +
ta có:
Bài 23:
Chia 2 vế pt1 cho
và đặt t =
ta có
x
3
+ 3x
2
+ 3x – 5 =
(x + 1)
3
+ (x + 1) = (x + 7) +
. Hàm đặc trưng f(t) = t
3
+ t là hàm đồng biến.
Do đó f(x + 1) = f(
) khi x + 1 =
.
Tổng quát: f(x) = α
với α > 0 và n lẻ thì ta tách phương trình đó dưới dạng β.[h(x)]
n
+ α[h(x)] = β.g(x) + α
với
hàm đặc trưng là f(t) = t
n
+ αt.
và P
k
(x) = a
k
x
k
+
a
k-1
x
k-1
+ … + a
1
x + a
o
.
Bài 24:
Pt1 x
7
+ x
5
y
2
+ xy
6
= y
14
+ y
12
+ y
8
. Chia 2 vế cho y
7
ta có:
Thay vào pt 2 ta có: x
3
+ 9x
2
+ 27x + 27 = 2
do đó (x + 3)
3
+ 2(x + 3) = (2x + 6) + 2
. Hàm đặc trưng f(t) =
t
3
+ t là hàm đồng biến nên f(x + 3) = f(
) hay x + 3 =
.
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Bài 25:
t t =
c:
Bài 26:
>
|x| + x Do đó:
Phương trình 1
=
y = .
Thày vào pt 2 2x
2
– 11x + 21 =
. Đặt t =
. Ta có (t – 2)
2
(t
4
+ 4t
3
+ 12t
2
+ 18t + 24) = 0.
Mặt khác t
4
+ 4t
3
+ 12t
2
+ 18t + 24 = (t
2
+ 2t)
2
+ (8t
2
+ 18t + 24) > 0 với mọi t. Do đó phương trình có nghiệm duy nhất là t =
2 x = 3 và y = .
Bài 27:
Chia 2 vế phương trình số 2 cho x
3
ta được:
Thay vào phương trình số 1 ta được:
Chuyển (t + 1) sang 1 vế rồi bình phươg (t 2)(8t
3
+ 312t
2
+ 468t + 52) = 0 có nghiệm duy nhất t= 2 vì t > 0
Bài 28:
x
2
+
= 2.
x
3
+
+
= x +
. Đặt
= t, ta có hệ:
2(x
3
+ xt
2
+ t
3
) = (x
2
+ t
2
)(x + 2t) x = 0 hoặc x = t.
Bài 29:
Phương trình (1) (x + y – 4)(x
2
+ y
2
+ 4x + 4y) = 0 x + y = 4 vì (x + y) > 0.
Bài 30:
Pt1 8(x + y) = (x + y)(x + 2y) x = -y hoặc x + 2y = 8.
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Với x +2y = 8
2(8-2y)
2
– y
2
+ 5. Ta có 2y 6 và y 3 nên y = 3. Thay vào phương trình ta thấy
không đúng.
Với x = -y
y
2
+ 5 – 4
= 0
(y + 1)(y – 2)(1 +
+
) = 0. Do đó y = hoặc y = 2.
Bài 31:
Đặt
= a,
= b,
= c. Ta có hệ:
Bài 32:
Pt2
=
+
= 0
(x + 1)
2
(2 + x)
2
+ 3(x 1)(5 7x)(2 + x) + (5 7x)
2
= 0
(x
2
8x 1)(x
2
7x + 1) = 0
Bài 33:
Pt1 2x
3
– 2x = (y
2
+ 1)
3
+ 4(y
2
+ 1). Đặt y
2
+ 1= t. Ta có hệ:
6(2x
3
+ t
3
) = (2x + 4t)(2x
2
+ t
2
) 6x
3
+3t
3
= 2x
3
+ 4x
2
t + xt
2
+ 2t
3
x = t, t = 2x, t = 2x.
Bài 34:
Phương trình (1) x
3
+ 3x = (y + 2)
3
+ 3.(y + 2) y = x – 2.
Thay vào phương trình 2 x
3
+ x
2
– 4x – 1 =
Bài 35:
Phương trình (1) 4(2x – 1)
= 4(y + 1)
3
+ (y + 1). Do đó y + 1 =
(y x =
Thay vào phương trình (2) y(y + 1)(y + 2)(y + 3) = 0.
Bài 36:
= t. Phương trình (1) trở thành x
3
– 3xt
2
+ 2t
3
= 0. Do đó x = t =
hoặc x =
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Với x
ta có x và phương trình (2) trở thành: x
2
+ 16x + 8
= 60. Ta dễ dàng thấy f’(x) > 0.
Do đó f(x) f(0) = 8
< 60.
Với x =
ta có x
2
+ 4x + 2
= 16. Ta dễ dàng thấy f’(x) > 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.
Bài 37:
Phương trình (1) x = y. Do đó ta có
= 4x
2
– 3x – 4.Chia 2 vế cho x, ta có:
Bài 38:
Hệ tương đương với:
Bài 39:
Bài 40: x[3x + 7 – 2
] = 4
– 4
Đặt t =
. Ta được phương trình t
2
– 2(x + 2)t + 6x + 3 = 0 (t – 3)(t – 2x – 1) = 0.
Bài 41:
Pt (1) x
6
+ 2x
2
= (y + 3)
3
+ 2(y + 3). Do đó y + 3 = x
2
. Thay vào (2) ta có x
2
– x – 3 =
Bài 42:
Đặt
= t. Ta có Pt1 (2x
2
+ t
2
)
2
= 3xt
2
(x + t). Do đó 2x = t hay y = 4x
2
(x > 0). Thay vào pt2 ta có:
.
Bài 43:
50 BÀI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH – THÀY DŨNG – 0902920389
Phương trình 1 (x
2
+ 1)(x
2
– y) = 0. Do đó y = x
2
. Thay vào pt2 x
(4 – x) =
2x. Giải điều kiện ta có được
. Ta bình phương 2 vế được: (2x
2
– 4)(x
2
– 8x + 16) = 4x
2
(x – 2)
2
(x
2
– 4x – 8) =
0. Do đó x = 2.
Bài 44:
Đặt y =
. Ta có x
3
– 3xy
2
+ 2y
3
(x – y)
2
(x + 2y)
Bài 45:
Pt 2 x
2
+ (3y + 3)x + 2y
2
+ 2y – 4 = 0. Dùng biệt thức x + y = 1 hoặc x + 2y + 4 = 0 (Loại vì không thỏa mãn điều
kiện)
Thay vào pt1
. Sử dụng trục căn thức 2 lần giống như Bài 34 với x =
và x =
Bài 46:
Pt1 (x – y)(x + 2) = 0. Tuy nhiên vì điều kiện cho ta x > 0 nên x = y. Thay vào phương trình (2) ta có:
4x
2
+ 3x + 3 = 4x
Bài 47:
Phương trình 2 (x
2
y + 2x)
2
– 2(x
2
y + 2x) + 1 = 0 x
2
y + 2x = 1. Do đó y =
. Thay vào pt1 ta có:
Bài 48: 4x
2
+ 11x +8 = (x + 2)
8x
2
+ 22x + 16 – 2(x + 2)
= 0
(x
2
+ 4x + 4) – 2(x + 2)
+ (2x
2
+ 8x + 7) + (5x
2
+ 10x + 5) = 0
[x + 2 +
]
2
+ 5(x + 1)
2
= 0 khi và chỉ khi x = –1.
Bài 49:
Phương trình (1) x
3
– 3x
2
+3x – 1 = y
3
+ 3y
2
+ 3y + 1 (x – 1)
3
= (y + 1)
3
y = x – 2, thay vào pt2 ta có:
. Sử dụng trục căn thức 2 lần với các nghiệm x = –1, x = 2 giống Bài 34.
Bài 50:
2(x
2
– 2x – 8) + 3(x + 5) = 5
. Đặt
Ta có 2a
2
+ 3b
2
= 5ab.