Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Lê Sỹ Trường.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.27 KB, 72 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án này em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô trường Đại học Mỏ - Địa chất, thầy cô khoa Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai trong những năm học vừa qua đã truyền đạt cho em
những kiến thức vô cùng quý giá trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Thầy giáo – ThS. Trần Xuân Miễn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành đồ án này.
Các anh chị ở Cơng ty cổ phần xây dựng Bình Minh đã nhiệt tình
giúp đỡ để em hồn thành đồ án này.
Chân thành cảm ơn các bạn sinh viên lớp Liên thông Địa chính K60
đã cùng nhau trao đổi và giúp đỡ nhau trong q trình thực hiện đề tài.
Do kinh nghiệm cịn hạn chế, nên trong đồ án tốt nghiệp này không
thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của q thầy cơ và tồn thể các bạn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên

Lê Sỹ Trường

SV: Lê Sỹ Trường

Lớp: LCTDDC60




Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài..................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.....................................................................................2
1.4. Yêu cầu của đề tài.....................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................3
2.1. Khái quát về bản đồ hiện trạng sử dụng đất.........................................3
2.1.1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu của bản đồ hiện trạng sử dụng đất..........3
2.1.2. Kỹ thuật xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất...................................4
2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất.........................6
2.2. Thể hiện các yếu tố nội dung trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất......9
2.3. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất.....................................................11
2.4. Căn cứ pháp lý xây dựng bản đồ hiện trạng........................................12
2.5. Khái quát về một số phần mềm sử dụng để thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất..........................................................................................13
2.5.1. Phần mềm MicroStation........................................................................13
2.5.2. Phần mềm TVM Map............................................................................14
2.5.3. Phần mềm Geovec.................................................................................15
2.5.4. Phần mềm FrameHT.............................................................................16
2.5.5. Phần mền Famis....................................................................................16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................18
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................18
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................18


SV: Lê Sỹ Trường

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

3.3. Nội dụng nghiên cứu..............................................................................18
3.3.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu................................................18
3.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã
Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa...................................................19
3.3.3. Đánh giá chung kết quả thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Thọ
Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa...........................................................19
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................19
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................19
3.4.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu.................................................19
3.4.3. Phương pháp khai thác bản đồ số..........................................................19
3.4.4. Phương pháp chuyên gia.......................................................................20
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................21
4.1. Khái quát chung Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu.................21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................21
4.1.2. Hiện trạng kinh tế, xã hội......................................................................23
4.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính xã Thọ
Sơn, Huyện Triệu Sơn, Tỉnh Thanh Hóa....................................................28
4.2.1. Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ địa chính...........................................28
4.2.2. Chuẩn hóa bản đồ địa chính..................................................................28
4.2.3. Xóa các đối tượng thừa.........................................................................31

4.2.4. Tạo bản đồ tổng xã Thọ Sơn.................................................................33
4.2.5. Chuẩn hóa bản đồ tổng theo quy định thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất...........................................................................................................36
4.2.6. Tổng quát hóa bản đồ............................................................................45
4.2.7. Tạo vùng cho bản đồ khoanh đất..........................................................47
4.2.8. Đổ màu..................................................................................................51
4.2.9. Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.................................................53

SV: Lê Sỹ Trường

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

4.2.10. Kiểm tra và hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất........................59
4.3. Đánh giá chung kết quả thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã
Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa..............................................60
4.3.1. Thuận lợi...............................................................................................60
4.3.2 Khó khăn................................................................................................61
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ...........................................................62
5.1. Kết luận...................................................................................................62
5.2. Đề nghị.....................................................................................................63
5.2.1. Về phía cơ sở đào tạo............................................................................63
5.2.2. Về phía địa phương...............................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................64

SV: Lê Sỹ Trường


Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên viết đầy đủ

TN&MT
HĐND
UBND

Tài Nguyên và Môi Trường
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân

SV: Lê Sỹ Trường

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Vị trí địa lý xã Thọ Sơn...................................................................21
Hình 4.2: Hộp thoại Select MDL Application................................................30
Hình 4.3: Phần mềm TMV Map......................................................................30
Hình 4.4: Hộp thoại Change Element Attributes............................................30
Hình 4.5: Hộp thoại Replace Text...................................................................31
Hình 4.6: Hộp thoại View Level.....................................................................32
Hình 4.7: Hộp thoại Drop Element.................................................................32
Hình 4.8: Hộp thoại Select By Text................................................................33
Hình 4.9: Hộp thoại Merge.............................................................................34
Hình 4.10: Hộp thoại Select File to Merge.....................................................34
Hình 4.11: Hộp thoại Select Destination File.................................................35
Hình 4.12: Bản đồ tổng thể xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa..36
Hình 4.13: Hộp thoại Creat Design File..........................................................37
Hình 4.14: Hộp thoại Select Seed File............................................................37
Hình 4.15: Hộp thoại Reference Files.............................................................38
Hình 4.16: Hộp thoại Preview Reference........................................................38
Hình 4.17: Hộp thoại Place Fence...................................................................39
Hình 4.18: Hộp thoại Copy Element...............................................................39
Hình 4.19: Thanh Command Window............................................................39
Hình 4.20: Thanh Primary Tools.....................................................................40
Hình 4.21: Hộp thoại Change Element Attributes..........................................40
Hình 4.22: Lớp thủy văn sau khi đã chuẩn hóa...............................................41
Hình 4.23: Ghi chú tên đường.........................................................................42
Hình 4.24: Ghi chú tên xóm............................................................................43
Hình 4.25: Hộp thoại Change Text Attributes................................................43
Hình 4.26: Hộp thoại Move Parallel...............................................................44

SV: Lê Sỹ Trường


Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Hình 4.27: Đường địa giới hành chính............................................................45
Hình 4.28: Khoanh đất trước và sau khi tổng qt hóa...................................47
Hình 4.29: Hộp thoại Famis............................................................................48
Hình 4.30: Hộp thoại MRF Clean...................................................................48
Hình 4.31: Hộp thoại Thiết lập thơng số 1......................................................48
Hình 4.32: Hộp thoại Thiết lập thơng số 2......................................................49
Hình 4.33: Hộp thoại Percent Complete.........................................................49
Hình 4.34: Hộp thoại MRF Flag Editor..........................................................49
Hình 4.35: Hộp thoại Tạo Topology...............................................................50
Hình 4.36: Hộp thoại đánh số thửa tự động....................................................50
Hình 4.37: Bản đồ khoanh đất xã Thọ Sơn.....................................................51
Hình 4.38: Giao diện FrameHT.......................................................................52
Hình 4.39: Bản đồ sau khi được đổ màu, vẽ khung tự động...........................53
Hình 4.40: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất...........................................................54
Hình 4.41: Bảng ghi chú.................................................................................54
Hình 4.42: Khung xác nhận và ký duyệt.........................................................55
Hình 4.43: Hộp thoại Cell Library..................................................................56
Hình 4.44: Hộp thoại Attach Cell Library.......................................................56
Hình 4.45: Hộp thoại Place Active Cell..........................................................56
Hình 4.46: Biểu diễn ký hiệu trên bản đồ.......................................................57
Hình 4.47: Hướng chỉ Bắc - Nam...................................................................58
Hình 4.48: Sơ đồ vị trí.....................................................................................58

Hình 4.49: Hộp thoại Create Region..............................................................59
Hình 4.50: Đường địa giới hành chính hồn thiện..........................................59
Hình 4.51: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 xã Thọ Sơn, Huyện Triệu
Sơn, Tỉnh Thanh Hóa......................................................................................60

SV: Lê Sỹ Trường

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp...............11
Bảng 4.1: Các khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất..........46

SV: Lê Sỹ Trường

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc

biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phịng.
Như vậy, để đảm bảo tầm quan trọng đặc biệt của đất đai đối với việc
phát triển kinh tế, tạo sự ổn định chính trị và giải quyết các vấn đề của xã hội,
các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai liên
tục cập nhật, bổ sung sửa đổi cho phù hợp với điều kiện kinh tế, chính trị của
đất nước.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một nội dung quan trọng, được xây
dựng 5 năm một lần gắn liền với việc kiểm kê đất đai quy định tại điều 34 của
Luật đất đai 2013. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cung cấp các thông tin về
mặt khơng gian (vị trí, hình dáng, kích thước), thuộc tính (loại đất,…) của
thửa đất. Là tài liệu pháp lý cao để UBND các cấp thực hiện tốt công tác quản
lý Nhà nước về đất đai, là cơ sở để phục vụ cho công quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Ngày nay, với tốc độ cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa diễn ra một cách
nhanh chóng, sự phát triển của công nghệ thông tin diễn ra rất mạnh mẽ, có
sức lan tỏa vào các ngành, các lĩnh vực và đi sâu vào mọi khía cạnh của cuộc
sống. Ngành quản lý đất đai cũng khơng nằm ngồi sự tác động đó.
Xuất phát từ những yêu cầu nêu trên, đồng thời được sự đồng ý của ban
chủ nhiệm khoa Trắc địa và Quản lý đất đai, trường Đại học Mỏ - Địa chất,
đặc biệt dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - ThS. Trần Xuân Miễn em tiến
hành thực hiện đề tài: “Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
địa chính Thọ Sơn, Huyện Triệu Sơn, Tỉnh Thanh Hóa”.

SV: Lê Sỹ Trường

1

Lớp: LCTDDC60



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

1.2. Mục đích của đề tài
- Tìm hiểu và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính cấp xã theo quy chuẩn của Bộ TN&MT ban hành bằng công nghệ số.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn và đưa ra đề xuất các giải pháp
trong công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố, trau dồi những kiến thức
đã học, đặc biệt là các quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công tác thành lập
bản đồ hiện trạng để Nhà nước quản đất lý đai ngày càng có hiệu quả.
- Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất, xác định những tồn tại chủ yếu
trong công tác thực hiện thành lập bản đồ hiện trạng, nguyên nhân và giải
pháp khắc phục cho xã Thọ Sơn trong việc thực hiện bản đồ hiện trạng đạt
được hiệu quả cao nhất.
1.4. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu, tài liệu và bản đồ được thu thập đầy đủ, đặc biệt là bản đồ địa
chính ở dạng số.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm MicroStation, TMV Map, và một
số các chức năng khác của máy vi tính.
- Công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã Thọ Sơn,
huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa phải tuân thủ theo đúng những quy định về
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ TN&MT.
- Các biện pháp được đề xuất mang tính khả thi, khách quan và khoa

học.

SV: Lê Sỹ Trường

2

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Khái niệm
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại
đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm
kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự
nhiên - kinh tế và cả nước; là tài liệu quan trọng và cần thiết cho công tác
quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai và các ngành kinh tế, kỹ thuật khác đang sử
dụng đất đai.
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ,
trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ.
Khoanh đất là đơn vị của bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được xác định
trên thực địa và thể hiện trên bản đồ bằng một đường bao khép kín. Trên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất tất cả các khoanh đất đều phải xác định được vị trí,
hình thể, loại đất theo hiện trạng sử dụng khoanh đất đó.
b) Mục đích

- Thống kê, kiểm kê toàn bộ quỹ đất đã giao và chưa giao sử dụng theo
định kỳ hàng năm và 5 năm được thể hiện đúng vị trí, đúng diện tích và đúng
loại đất lên bản vẽ.
- Xây dựng tài liệu cơ bản phục công tác quản lý đất đai.
- Làm tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch hàng năm đã được
phê duyệt.
- Làm tài liệu cơ bản, thống nhất để các ngành khác sử dụng các quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển của ngành mình, đặc
biệt những ngành sử dụng nhiều đất như nông nghiệp, lâm nghiệp…

SV: Lê Sỹ Trường

3

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

c) Yêu cầu
- Thống kê được đầy đủ diện tích tự nhiên các cấp hành chính, hiện
trạng quỹ đất đang quản lý, đang sử dụng, quỹ đất đã đưa vào sử dụng nhưng
cịn để hoang hóa, quỹ đất chưa sử dụng; đánh giá đúng thực trạng tình hình
quản lý, sử dụng đất.
- Thể hiện được hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính được
thành lập; đáp ứng tồn bộ và hiệu quả các yêu cầu cấp bách của công tác
kiểm kê đất đai và quy hoạch sử dụng đất.

- Đạt được độ chính xác cao về vị trí, hình dạng, kích thước và loại
hình sử dụng đất của từng khoanh đất.
- Xây dựng cho tất cả các cấp hành chính theo hệ thống từ dưới lên trên
(xã, tỉnh, huyện, quốc gia). Trong đó bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
(xã, phường, thị trấn) là tài liệu cơ bản để xây dựng thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện, tỉnh. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện
được toàn bộ các loại đất trong đường địa giới hành chính được xác định theo
hồ sơ địa chính, quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng phù hợp với các điều
kiện hiện trạng thiết bị công nghệ mới, tài liệu hiện có và kinh phí của địa
phương, các ngành.
2.1.2. Kỹ thuật xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương
pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
 Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.
 Bước 2: Cơng tác chuẩn bị
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.

SV: Lê Sỹ Trường

4

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất


Đồ án tốt nghiệp

- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Lập kế hoạch chi tiết.
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
 Bước 3: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý.
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
 Bước 4: Biên tập, tổng hợp
- Kiểm tra tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa.
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Tổng qt hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
- Biên tập, trình bày bản đồ.
 Bước 5: Hoàn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- In bản đồ.
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
 Bước 6: Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
b) Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
địa chính:
 Bước 1: Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ địa chính.
 Bước 2: Kiểm tra và chuẩn hóa bản đồ địa chính.
 Bước 3: Xóa các đối tượng thừa.
 Bước 4: Tạo bản đồ địa chính tổng thể.
 Bước 5: Chuẩn hóa bản đồ tổng thể theo quy định thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.


SV: Lê Sỹ Trường

5

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

 Bước 6: Tổng qt hóa bản đồ địa chính tổng.
 Bước 7: Tạo vùng cho bản đồ khoanh đất.
 Bước 8: Đổ màu.
 Bước 9: Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
 Bước 10: Kiểm tra và hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Lưới chiếu bản đồ:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành
lập trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài Ko = 0,9999.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài Ko = 0,9996.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón
đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11 0 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến
Trung ương là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
Kinh tuyến trục:

Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định tại Phụ lục số 04 - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT của Bộ TN&MT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Như vậy, bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập tại tỉnh Ninh
Bình có kinh tuyến trục là 105000”
Hệ quy chiếu:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN2000. Hệ tọa độ này sử dụng EllipSoid WGS-84 (World Geodesic System
1984) làm Elip thực dụng với các thông số:

SV: Lê Sỹ Trường

6

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

 Bán trục lớn: a = 6378137,0 m
 Độ dẹt: f = 1: 298,257223563
 Tốc độ góc quay quanh trục:  = 7292115,0x10-11 rad/s
 Hằng số trọng trường Trái đất: GM = 3986005.108m3s-2
Vị trí EllipSoid quy chiếu quốc gia: EllipSoid WGS-84 tồn cầu được
xác định vị trí phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GPS
cạnh dài có độ cao thuỷ chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
Điểm gốc toạ độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa
chính thuộc Tổng cục Địa chính, đường Hồng Quốc Việt, Hà Nội.

- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm:
 Đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m);
 Đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm);
 Độ phân giải (Resolution) là 1000.
b) Độ chính xác của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê thực hiện như sau:
- Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong
của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm và
đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ.
- Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá  0,5 mm
tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng.
- Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất
không được vượt quá  0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng.
c) Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000 và
1/10.000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ơ vng lưới kilơmét là
10cm x 10cm.

SV: Lê Sỹ Trường

7

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp


- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/25.000 biểu thị lưới kilơmét, với
kích thước ơ vng lưới kilơmét là 8cm x 8cm.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000 và
1/1.000.000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Trong đó:
 Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tỷ lệ 1/50.000 là 5’ x 5’.
 Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tỷ lệ 1/100.000 là 10’ x 10’.
 Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tỷ lệ 1/250.000 là 20’ x 20'.
 Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tỷ lệ 1/1.000.000 là 10 x 10.
d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ được số hóa từ các bản
đồ hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được thành lập bằng cơng nghệ số.
Ngồi các u cầu tại mục (a), (b), (c), khi sử dụng phần mềm để biên
tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số còn phải thực hiện theo các yêu
cầu:
- Tệp tin bản đồ phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thơng
tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng.
- Các ký hiệu dạng điểm trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu
dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *.CELL.
- Các đối tượng dạng đường (là một trong các dạng LineString, Chain,
Complex Chain hoặc Polyline…theo phần mềm biên tập) phải thể hiện liên
tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các
đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu.

SV: Lê Sỹ Trường


8

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

- Những đối tượng dạng vùng phải được vẽ ở dạng pattern, shape,
complex shape hoặc fill color. Những đối tượng dạng vùng phải là các vùng
khép kín.
- Các đối tượng trên bản đồ phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và
các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng.
- Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ
lệ (như đường giao thơng, địa giới…) thì sao lưu ngun trạng phần tham gia
đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng.
- Mỗi khoanh đất phải có một mã loại đất, khi biên tập lược bỏ để in
khơng được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có
ghi chú lý lịch kèm theo.
- Tệp tin bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số hoàn thành phải ở định
dạng file *.DGN của phần mềm MicroStation, kèm theo file nguồn ký hiệu và
lý lịch bản đồ.
- Các phân lớp, màu, tên kiểu ký hiệu trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất dạng số được quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư 28/2014 của Bộ
TN&MT.
2.2. Thể hiện các yếu tố nội dung trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp
Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội dạng
giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp huyện bản đồ hiện trạng sử dụng

đất của cả nước dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi
đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành
chính cấp cao nhất.
Trường hợp khơng thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế
đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phải thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lý.

SV: Lê Sỹ Trường

9

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Trường hợp đang có tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện đường địa giới hành chính khu vực đang
tranh chấp theo ý kiến của các bên liên quan.
b) Ranh giới các khoanh đất
Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai.
Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện,
cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng
hợp; được tổng hợp, khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử
dụng các cấp.
c) Địa hình
Thể hiện đặc trưng địa hình của khu vực (khơng bao gồm phần địa hình

đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng đường
bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao.
Khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái và điểm
độ cao đặc trưng.
d) Thủy hệ và các đối tượng có liên quan
Phải thể hiện gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh,
rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo đường mép nước biển triều kiệt trung
bình trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển
triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển
triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể hiện.
Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngồi
đường bờ; trường hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc đường giao thơng thì
thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp với thủy hệ; trường
hợp thủy hệ khơng có bờ bao và khơng tiếp giáp đê hoặc đường giao thì thể
hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ.

SV: Lê Sỹ Trường

10

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

e) Giao thơng và các đối tượng có liên quan
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường
giao thông các cấp, kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng,

đường mịn tại các xã miền núi, trung du.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường
liên xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị đường liên huyện trở lên.
Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước hệ
thống giao thông được biểu thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi
phải biểu thị cả đường liên huyện.
2.3. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Bảng 2.1: Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp
Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000
Trên 3.000
Dưới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000
Trên 12.000
Dưới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000

1/1.000
1/2.000
Cấp xã

1/5.000
1/10.000
1/5.000
1/10.000
Cấp huyện
1/25.000
1/25.000
1/50.000
Cấp tỉnh
1/100.000
Cấp vùng
1/250.000
Cả nước
1/1.000.000
Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa
chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định tại bảng trên.

SV: Lê Sỹ Trường

11

Lớp: LCTDDC60


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

2.4. Căn cứ pháp lý xây dựng bản đồ hiện trạng

- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Chỉ thị số 21/CT-TTg, ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT, ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg, ngày 01/8/2014 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm
2014 của Tổng cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Văn bản số 546/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 20 tháng 4 năm 2015
của Tổng cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung và
cung cấp phần mềm kiểm kê đất đai năm 2014.
- Quyết định số 9033/QĐ-BCĐ ngày 26 tháng 12 năm 2014 về việc
kiện tồn tổ cơng tác giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn huyện Triệu Sơn.

SV: Lê Sỹ Trường

12


Lớp: LCTDDC60



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×