Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thuc-Vat-Duoc-Thuc-Hanh (1).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.39 KB, 11 trang )

lOMoARcPSD|24708043

THỰC VẬT DƯỢC - THỰC HÀNH
Dược Học (Trường Đại học Nguyễn Tất Thành)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

0925320188

LÝ THUYẾT
I.

Mơ che chở

- Nằm ở ngồi cùng

1. Biểu bì
- Có lơng (lơng đa bào, đơn bào, lơng tiết), lỗ khí
- Gồm 1 lớp tế bào sống (bắt màu hồng với thuốc nhuộm), hình đa giác, kích
thước đều nhau, vách cellulose

2. Bần
- Gồm 2-3 lớp tế bào chết (bắt màu xanh với thuốc nhuộm), hình đa giác, kích


thước đều nhau, xếp lớp và thẳng hàng (=> cấu tạo cấp 2), vách tẩm chất bần

II. Mô tiết
- Là những tế bào sống, hình đa giác, kích thước đều nhau, có vách cellulose

1. Túi tiết
- Là những lỗ hình cầu hay trụ được bao bọc bởi các tế bào tiết và đựng những
chất do tế bào đó tiết ra

2. Lơng tiết
- Lơng đơn bào, nằm trên biểu bì

III. Mơ mềm
- Gồm nhiều lớp tế bào sống, đa giác gần tròn, kích thước to nhỏ khơng đều
nhau, xếp lộn xộn (có thể khít nhau, tạo khuyết, tạo khoảng đạo,..), vách
cellulose.
- Dựa vào vị trí phân bố trong vi phẫu có 3 loại mô mềm:
+ Mô mềm vỏ: nhiều lớp tế bào hình đa giác, kích thước to nhỏ khơng đều,
xếp lộn xộn, vách cellulose
+ Mơ mềm tủy hóa mơ cứng: khoảng 10 lớp tế bào hình đa giác, kích
thước khơng đều, sắp xếp lộn xộn, khít nhau, vách tẩm chất gỗ (thường nằm
dưới mạch hậu mộc – rễ riềng).
+ Mô mềm tủy vách cellulose: dưới 10 lớp tế bào hình đa giác gần trịn,
kích thước khơng đều nhau, sắp xếp lộn xộn.
- Dựa vào cách sắp xếp tế bào trong vi phẫu có 4 loại mơ mềm:
+ Mơ mềm đặc: tế bào sắp xếp lộn xộn, khít nhau
+ Mơ mềm đạo: tế bào sắp xếp lộn xộn, tạo những khoảng đạo nhỏ giữa các
góc tế bào.
+ Mơ mềm khuyết: tế bào sắp xếp lộn xộn, tạo những khuyết lớn.
+ Mô mềm giậu: tế bào xếp thẳng hàng ngang như hàng rào.


IV. Mô nâng đỡ

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

0925320188

- Gồm nhiều lớp tế bào hình đa giác, vách dày, cứng. Tùy vào bản chất vách, mô
nâng đỡ có 2 loại:

1. Mơ dày
- Gồm nhiều lớp tế bào đa giác, kích thước tương đối đều nhau, sắp xếp lộn xộn,
vách dày bằng cellulose.
- Thường tập trung nhiều lớp ở giữa gân lá cây lớp Ngọc Lan, ở góc của thân cây
Húng cây (Ngọc Lan cấp 2) ….
- Có 4 loại mơ dày:
+ Mơ dày góc: vách ở góc tế bào dày hơn vách ở cạnh
+ Mơ dày phiến: vách tế bào dày lên tạo thành phiến.
+ Mô dày trịn: vách của tồn bộ tế bào dày.
+ Mơ dày xốp: ít gặp

2. Mơ cứng
- Gồm nhiều lớp tế bào đa giác gần trịn, kích thước đều nhau, vách dày hóa gỗ.

Có thể sắp xếp riêng lẻ hoặc tụ thành vịng gọi là vịng đai mơ cứng

V. Mơ dẫn
- Dựa vào mô dẫn để phân loại bộ phận rễ và thân; lớp Ngọc Lan và lớp Hành

1. Libe
Libe 1
Hình dạng

Hình đa giác

Kích thước
Sắp xếp
Vách

To nhỏ khơng đều
Lộn xộn tạo thành từng cụm
Cellulose

Libe 2
Hình đa giác
Nằm dưới libe 1
Đều nhau
Thẳng hàng xuyên tâm

2. Gỗ
- Là loại mô phức tạp gồm tế bào sống và chết
- Gồm 3 thành phần:
+ Mạch gỗ
+ Sợi gỗ

+ Mơ mềm gỗ

a) Mạch gỗ
Gỗ 1
Hình dạng
Kích thước
Sắp xếp
Vách

Lộn xộn

Gỗ 2
Đa giác gần trịn
Khơng đều
Thẳng hàng xun tâm
Tẩm chất gỗ

b) Mô mềm gỗ
Mô mềm gỗ 1

Downloaded by Huong Nguyen ()

Mô mềm gỗ 2


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834


Hình dạng
Kích thước
Sắp xếp
Vách

0925320188

Hình đa giác gần trịn
Hình đa giác
Không đều
Lộn xộn
Thẳng hàng xuyên tâm
Cellulose
Tẩm chất gỗ

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

0925320188

NHẬN BIẾT CÁC CƠ QUAN RỄ, THÂN, LÁ
BỘ PHẬN


ĐẶC ĐIỂM

RỄ

- Libe 1 xen
kẽ gỗ 1
- Gỗ 1 phân
hóa hướng
tâm
- Gỗ 2 chiếm
tâm

LỚP HÀNH

LỚP NGỌC LAN
Cấp 1
Cấp 2

- Số bó libe - Số bó libe - Có libe 2,
gỗ 2
gỗ > 10 bó
gỗ <8 bó
- Đi từ ngồi - Đi từ ngoài - Đi từ ngoài
vào trong:
vào trong:
vào trong:
+ Tầng lông + Tầng lông + Bần
hút
hút
+ Tầng sinh

+
Tầng + Tầng tẩm bần
suberoid
suberin
+ Mô mềm vỏ
+ Mô mềm vỏ + Mơ mềm vỏ + Libe 1
ngồi
+ Nội bì đai + Libe 2
+ Mơ mềm vỏ caspary
+ Tượng tầng
trong
+ Trụ bì
+ Gỗ 2 chiếm
+ Nội bì hình + Libe 1
tâm
chữ U
+ Gỗ 1
+ Tia tủy
+ Trụ bì
+ Tia
tủy + Mơ mềm tủy
+ Libe 1
( nằm giữa libe
+ Gỗ 1
1 và gỗ 1)
+ Tiền mộc

+ Mô mềm tủy

+ Tia tủy

+ Mạch hậu
mộc
+ Mơ mềm tủy
hóa mơ cứng
+ Mơ mềm tủy
vách cellulose
THÂN

- Libe
1 - Có

chồng lên
mạch kín
gỗ 1
( vịng bao
- Gỗ 1 phân
mơ cứng,
hóa li tâm
libe 1, mạch
hậu
mộc,

mềm
vách
hóa

- Phần vỏ có - Mạch gỗ 2
diện
tích
tập trung

1/3 vi phẫu
nhiều

- Đi từ ngồi
góc, ít ở
vào trong:
cạnh
=>
hậu
thế
+ Biểu bì
gián đoạn
+ Hạ bì
- Đi từ ngồi

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

gỗ,
tiền
mộc,

mềm
gỗ

vach
cellulose,
thủy
khuyết)
- Đi từ ngồi
vào trong:
+ Biểu bì

0925320188

+ Mơ mềm vỏ

vào trong:

+ Nội bì đai + Biểu bì (có
caspary
lơng tiết, lơng
+ Trụ bì hóa che chở đa
bào)
mơ cứng
+ Libe 1

+ Mơ dày góc

+ Gỗ 1

+ Mơ mềm vỏ
khuyết

+ Mơ mềm tủy


+ Nội bì

+ Mơ cứng

+ Trụ bì

+ Mơ mềm vỏ
khuyết

+ Libe 1

+ Vịng đai mơ
cứng

+ Tia tủy

+ Bó mạch kín
(libe 1, gỗ 1,
vịng bao mơ
cứng)
+ mơ mềm tủy

+ Libe 2
+ Tượng tầng
+ Gỗ 2
+ Gỗ 1
+ Mô mềm tủy
đạo


+ Rỗng


lớp - Ít bó libe,
- Gân lá phụ - Hai
gỗ
biểu bì đều
quy tụ về
- Đi từ trên
có lỗ khí
gân lá chính
xuống gồm
 Lớp Ngọc - Nhiều bó
Lan
libe, gỗ xếp
các mơ:
- Gân lá song
thành
1
Gân
song
(lá
hàng
chính:
- Đi từ trên + Lơng che
sả, ..)
xuống gồm chở
 Lớp Hành
các mơ:
+ Biểu bì trên

+ Biểu bì trên
+ Mô dày
+ Cụm mô
+ Mô mềm
mềm
+ Cụm mô + Gỗ 1
cứng
+ libe 1
+ Vịng bao + Biểu bì dưới
mơ cứng
Phiến

+ Mơ mềm
chính

Downloaded by Huong Nguyen ()

LÁ KHƠNG
CĨ CẤU
TẠO CẤP 2


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

khuyết


0925320188

thức:

+ Gỗ 1: tiền + Mơ mềm có
mộc, hậu mộc 2 loại:
+ Libe 1

o MMG

MMK => dị
thể bất đối
xứng
o MMG

MMK

MMG => dị
thể đối xứng
+ Lông tiết

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834


0925320188

MƠ TẢ VI PHẪU
1. Lá Ắc Ĩ – Lớp Ngọc Lan Cấp 1
Lá ắc ó thuộc lá cây cấp 1 lớp Ngọc Lan, vi phẫu đối xứng qua 1 mặt phẳng chia làm 2
phần là gân giữa và phiến lá chính ở hai bên

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

0925320188

Gân giữa có hình hơi trịn, mặt trên lồi ít hơn mặt dưới. Đi từ ngồi vào trong gồm có
các mơ:
Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước khá đều, sắp xếp sát nhau, vách
cellulose. Biểu bì trên có phủ lớp cutin, lơng che chở đa bào và lơng tiết. Biểu bì
dưới có lỗ khí
Hạ bì: gồm 1 lớp tế bào đa giác hơi trịn, kích thước khơng đều, to hơn tế bào biểu
bì khoảng 2 lần, sắp xếp lộn xộn, vách cellulose.
Mô dày: gồm 5-6 lớp tế bào dưới biểu bì trên và 8-9 lớp ở trên biểu bì dưới. Tế
bào này có hình đa giác gần trịn, kích thước khơng đều, sắp xếp lộn xộn, vách
cellulose.
Mô mềm vỏ: gồm 9 – 13 lớp tế bào hình đa giác, kích thước khơng đều, sắp xếp
lộn xộn theo kiểu mô mềm đạo, vách cellulose. 1-2 lớp tế bào mô mềm ở mặt trên

gân giữa xếp sát mơ dày có chứa lục lạp.
Bó mạch chính có hình cung, nằm giữa gân giữa, chứa gỗ nằm trên libe. Mạch gỗ
1 sắp xếp thành dãy thẳng hàng, gồm 21 dãy trong bó mạch kín. Mỗi dãy bó mạch
gồm 6-7 mạch gỗ hình đa giác gần trịn, kích thước to dần từ trên xuống, vách tẩm
chất gỗ.
Giữa 2 dãy bó mạch là mơ mềm gỗ 1 gồm 7-8 lớp tế bào hình đa giác, kích
thước khơng đều, sắp xếp thẳng hàng, vách cellulose.
Libe 1 gồm 6-7 lớp tế bào hình đa giác, kích thước khơng đều, nhỏ hơn mô
mềm gỗ, sắp xếp lộn xộn tạo thành từng cụm, vách cellulose.
Ở phía trên 2 bên cung libe, gỗ là 2 bó mạch phụ có hình trịn, gỗ nằm trên libe,
có cấu tạo tương tự như bó mạch chính.
Phiến lá chính đi từ ngồi vào trong gồm:
Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước khá đều, sắp
xếp sát nhau, vách cellulose. Bề mặt biểu bì trên có 1 lớp cutin, biểu bì dưới có lỗ
khí.
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng gồm mô mềm giậu và mô mềm khuyết. Mơ
mềm giậu gồm 1-2 lớp tế bào, hình thn dài, sắp xếp sát nhau vng góc với biểu
bì. Trong mơ mềm giậu ở mặt trên của phiến lá có nhiều lục lạp, vách cellulose.
Mô mềm khuyết gồm 3-4 lớp tế bào hình đa giác gần trịn, kích thước khơng đều,
sắp xếp lộn xộn tạo thành những khuyết lớn, vách cellulose.

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834


0925320188

2. Thân cây Húng cây – Lớp Ngọc Lan cấp 2
Vi phẫu thân Húng cây có dạng hình vng. Vùng vỏ chiếm , vùng trung trụ chiếm ¾
diện tích vi phẫu. Theo thứ tự từ ngồi vào trong gồm các mơ:
Vùng vỏ từ biểu bì đến nội bì gồm:
Biểu bì: có 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước khá đều, xếp sát nhau, vách
cellulose, mặt tiếp khơng khí phủ cutin, có lơng che chở đa bào và lơng tiết.
Mơ dày góc: gồm 1-2 lớp tế bào ở cạnh vi phẫu, 10-12 lớp ở góc vi phẫu, các
tế bào đa giác không đều, xếp lộn xộn, vách cellulose.
Mô mềm vỏ: gồm 5-7 lớp tế bào ở cạnh, 3-4 lớp tế bào ở góc. Tế bào hình đa
giác,kích thước khá đều, xếp lộn xộn tạo khoảng trống theo kiểu khuyết, vách
cellulose.
Nội bì đai caspary: gồm 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước đều nhau, xếp
khít, vách cellulose.
Vùng trung trụ từ trụ bì đến mơ mềm tủy gồm:
Trụ bì: gồm 1-2 lớp tế bào đa giác, khơng đều, vách cellulose, nằm dưới nội
bì.
Hệ thống mơ dẫn có kiểu hậu thế gián đoạn, các bó mơ dẫn tập trung nhiều ở
góc và rải rác ở cạnh vi phẫu. Vị trí khơng có bó dẫn thì gọi là khoảng gian
bó.
Libe 1: gồm 5-6 lớp tế bào, kích thước to nhỏ không đều, xếp lộn xộn thành
từng cụm, vách cellulose.
Libe 2: gồm 3-4 lớp tế bào, kích thước khá đều, xếp thành từng dãy xuyên
tâm, vách cellulose.
Tia tủy: gồm 1-2 lớp tế bào da giác, kích thước khơng đều, vách cellulose,
nằm giữa gỗ và libe
Gỗ 2: gồm mạch gỗ 2 và mơ mềm gỗ 2. Có 15 dãy mạch gỗ ở góc vi phẫu,
mỗi dãy có 6-8 mạch gỗ. Có 2-4 dãy mạch gỗ ở cạnh vi phẫu, mỗi dãy có 1-3
mạch gỗ. Mạch gỗ hình đa giác, kích thước không đều, xếp thành từng dãy,

vách tẩm chất gỗ. Mô mềm gỗ 2 có 2-3 dãy, mỗi dãy có 11-12 lớp tế bào đa
giác, kích thước đều nhau, xếp thành thẳng hàng xuyên tâm, vách tẩm chất
gỗ.
Gỗ 1: gồm mạch gỗ 1 và mơ mềm gỗ 1. Có 16 dãy mạch ở góc vi phẫu, mỗi
dãy có 3 mạch gỗ đa giác không đều, xếp lộn xộn, vách tẩm chất gỗ. Mơ mềm
gỗ 1 có 2-3 dãy, mỗi dãy có 11-12 lớp tế bào hình đa giác gần trịn, xếp lộn
xộn, vách cellulose.
Giữa các cụm bó dẫn là khoảng gian bó. Có tượng tầng sinh ra mơ mềm gỗ
2, gồm 6-7 lớp tế bào hình đa giác gần trịn,phía trên vách cellulose, phía dưới
vách tẩm chất gỗ.
Mơ mềm tủy: gồm 7-9 lớp tế bào hình đa giác gần trịn, kích thước không
đều, xếp lộn xộn theo kiểu mô mềm đạo, vách cellulose.

Downloaded by Huong Nguyen ()


lOMoARcPSD|24708043

PHẠM KIM CHI

2000005834

0925320188

3. Rễ Riềng – Lớp Hành cấp 1
Vi phẫu rễ riềng tròn, vùng vỏ chiếm, vùng trung trụ chiếm so với diện tích bán kính vi
phẫu. Từ ngồi vào trong, gồm các mô:
Tầng lông hút: 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước đều nhau, vách cellulose, có
lơng hút.
Tầng suberoid: 2-3 lớp tế bào hình đa giác, kích thước khơng đều, xếp lộn xộn

khít nhau, vách tẩm chất bần.
Mơ mềm vỏ gồm:
Mơ mềm vỏ ngồi: 3 – 4 lớp tế bào hình đa giác gần trịn, kích thước to nhỏ
không đều, xếp lộn xộn tạo những khuyết lớn, vách cellulose.
Mô mềm vỏ trong: 13 – 14 lớp tế bào hình hơi bầu dục, kích thước nhỏ hơn tế
bào mơ mềm vỏ ngồi, đều nhau, vách cellulose.
Nội bì: 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước đều nhau, vách cellulose, xếp khít
nhau tạo thành hình chữ U
Trụ bì: 1 lớp tế bào hình đa giác, kích thước đều nhau, vách cellulose, xếp khít tạo
thành từng bó, xen kẽ với nội bì. Có 26 bó libe 1 xếp xen kẽ với 26 bó tiền mộc
trên một vịng, sát trụ bì.
Libe 1: tế bào hình đa giác, kích thước to nhỏ không đều nhau, xếp lộn xộn tạo
thành từng cụm, phân hóa hướng tâm, vách cellulose
Tiền mộc: mỗi bó tiền mộc có 3-4 mạch gỗ hình đa giác, vách tẩm chất gỗ, phân
hóa hướng tâm
Tia tủy: 1 – 2 dãy tế bào đa giác, kích thước nhỏ đều nhau, vách cellulose, nằm
giữa libe 1 và gỗ 1
Hậu mộc: 15 mạch gỗ hơi trịn, kích thước lớn, sắp xếp rời nhau tạo những
khoảng đạo nhỏ, vách tẩm chất gỗ
Mô mềm tủy hóa mơ cứng: 8 – 10 lớp tế bào đa giác, kích thước khơng đều, sắp
xếp lộn xộn khít nhau, vách tẩm chất gỗ.
Mô mềm tủy vách cellulose: 5 – 7 lớp tế bào đa giác gần trịn, kích thước không
đều nhau, xếp lộn xộn.

Downloaded by Huong Nguyen ()



×