Tải bản đầy đủ (.docx) (347 trang)

Khbd giáo án công nghệ 8 sách kntt theo tiết có ma trân đề kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 347 trang )

Ngày giảng:

/09/2023

CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT
TIẾT 1. BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ
THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước
của bản vẽ kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ
thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng
nghe và phản hồi tích cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có
liên quan đến bản vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên


- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ
thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.


Hình 1.1 a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu
chuẩn, hình b vẽ không tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.

c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Nhận xét về hai hình 1.1a và 1.1b:
- Hình 1.1a: thể hiện hình dạng, kích thước các phần của vật thể; thể hiện phần
rỗng, đường kính khoét theo một quy tắc.
- Hình 1.1b: thể hiện vật thể nhưng khơng thấy được vị trí kht, khơng xác định
được kích thước từng phần.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời
được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hơm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Bản vẽ kỹ thuật
HS trả lời câu hỏi


1.Mỗi trường hợp ở hình dưới đây trình bày những thơng tin gì của sản phẩm?

2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1. - Hình.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngơi nhà gồm có: phịng ngủ, phịng
ăn, phịng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn
điện.
2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ
khí, điện lực,...
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
*Bản vẽ kỹ thuật
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm
- Bản vẽ kỹ thuật là tài

cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
liệu kỹ thuật được trình
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
bày dưới dạng hình vẽ,
Thực hiện nhiệm vụ
hình dạng, kích thước
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
và yêu cầu kỹ thuật của
Báo cáo, thảo luận
sản phẩm.
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận - Bản vẽ kỹ thuật được
xét và bổ sung.
lập theo các quy định
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
thống nhất, được quy
sung.
định trong các Tiêu
Kết luận và nhận định
chuẩn Việt
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. Nam(TCVN) về bản vẽ
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
kỹ thuật.


Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về khổ giấy
a.Mục tiêu: Mơ tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết:
Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
Cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0:
- Khổ A1: Chia đôi chiều dài khổ giấy A0, ta được khổ giấy A1
- Khổ A2: Chia đôi chiều dài khổ giấy A1, ta được khổ giấy A2
- Khổ A3: Chia đôi chiều dài khổ giấy A2, ta được khổ giấy A3
- Khổ A4: Chia đôi chiều dài khổ giấy A3, ta được khổ giấy A4
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, - Khổ giấy của
trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
các bản vẽ kỹ
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
thuật được quy
Thực hiện nhiệm vụ
định trong tiêu
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
chuẩn TCVN
Báo cáo, thảo luận
7285:2003
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và - Khổ giấy dùng
bổ sung.
để vẽ kỹ thuật
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
bao gồm các khổ
Kết luận và nhận định
giấy từ A0 đến

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
A4
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK-T7
1-2 HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ


a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Tỉ lệ
1.Quan sát hình dưới đây và hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu
diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc

2. Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
3. So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ
2:1.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
1. - Hình b: kích thước trên hình biểu diễn lớn gấp đơi kích thước tương ứng
của đai ốc hình a
- Hình c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc
hình a
- Hình d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 1/2 kích thước tương ứng của đai
ốc hình a
2.
Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn
hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ.
3. Tỉ lệ phóng to 2:1.
Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tỉ lệ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
- Tỉ lệ là tỉ số
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả giữa kích thước
lời câu hỏi
dài đo được trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
hình biểu diễn
Thực hiện nhiệm vụ
của vật thể và
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành
kích thước thực
thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
tương ứng trên
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
vật thể đó.


Báo cáo, thảo luận
- Gồm các tỉ lệ
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và + Tỉ lệ thu nhỏ
bổ sung.
+ Tỉ lệ nguyên
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
hình
Kết luận và nhận định
+ Tỉ lệ phóng to.

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về nét vẽ
a.Mục tiêu: Mơ tả được tiêu chuẩn về đường nét của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Nét vẽ
Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4

c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
1.
Tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4:
Nét vẽ
Tên gọi
A
Nét liền mảnh
B
Nét liền mảnh
C
Nét liền đậm
D
Nét đứt mảnh
E
Nét gạch dài chấm mảnh
G
Nét đứt mảnh
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
II.Nét vẽ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau

- Các nét vẽ trong bản vẽ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp kỹ thuật được quy định
bàn và trả lời câu hỏi
trong TCVN8-24:2002
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Gồm các nét: Nét liền
Thực hiện nhiệm vụ
đậm, nét liền mảnh, nét đứt


HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên,
mảnh, nét gạch dài - chấm tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. mảnh.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
- Nét liền đậm: cạnh thấy,
Báo cáo, thảo luận
đường bao thấy
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
- Nét liền mảnh: đường
nhận xét và bổ sung.
kích thước, đường gióng….
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
- Nét nứt mảnh: cạnh khuất,
bổ sung.
đường bao khuất.
Kết luận và nhận định
- Nét gạch dài - chấm GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến
mảnh: đường tâm, đường
thức.
trụ đối xứng.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về ghi kích thước
a.Mục tiêu: Mơ tả được tiêu chuẩn về ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Ghi kích thước
Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước
2. Mơ tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước

c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước
- Đường gióng: là các đường có màu xanh lá cây
- Đường kích thước: là các đường có màu đỏ
- Giá trị kích thước: là các chữ số ghi trên đường kích thước
2. Mơ tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước
- Với đường kích thước nằm ngang: giá trị kích thước có vị trí nằm trên đường
kích thước, hướng từ trái sang phải.
- Với đường kích thước thẳng đứng: giá trị kích thước nằm bên trái đường kích
thước, hướng từ dưới lên.
d. Tổ chức hoạt động


Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
và trả lời câu hỏi
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ
thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và
trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học

sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt
lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào
trong vở.

Nội dung cần đạt
IV.Kích thước
- Các quy định về kích thước được
trình bày trong TCVN 7583-1:2006
- Các thành phần của kích thước:
đường gióng, đường kích thước và
chữ số kích thước
- Đường kích thước xác định đối
tượng được ghi kích thước, được vẽ
bằng nét liền mảnh và thường có vẽ
mũi tên ở 2 đầu.
- Đường gióng giới hạn phần được
khi kích thước, được vẽ bằng nét liền
mảnh và vượt quá đường kích thước
từ 2-4 mm.
- Giá trị kích thước chỉ trị số kích
thước thực, khơng phụ thuộc vào tỉ lệ
bản vẽ.

- Dùng mm làm đơn vị đo kích thước
dài. Dùng độ, phút, giây làm đơn vị
góc.
.

Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1. Trên Hình 1.6, người ta sử
GV đưa ra bài tập
dụng các tiêu chuẩn về: tỉ lệ, nét
Bài 1. Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn
vẽ, ghi kích thước.
nào để vẽ Hình 1.6?
2. HS tự vẽ lại Hình 1.6 theo tỉ lệ
1:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích
thước cho hình vẽ.


Bài 2. Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên
giấy A4.
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, hồn thành bài tập trong thời gian 4
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và
trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong
vở
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tiêu chuẩn của các bản vẽ kỹ thuật vào thực tiễn
b. Nội dung: Tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841,
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành
khổ A4 là 297 x 210. Dễ thấy kích
nhiệm vụ:
thước khổ A0 gấp 4 lần khổ A4, vậy để


1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên

giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy
vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ
A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các
bài thực hành.
2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật,
nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà
người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ
đó.
3. Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ
A1, A2, A3, A4 và trình bày khung
bảng vẽ, khung tên trên một khổ giấy
A4.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS
khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của
HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS
nghe và ghi nhớ.

Ngày giảng:

chia khổ A0 thành các khổ A4 thì làm
chỉ cần lần lượt gập đôi tờ giấy 4 lần
(gấp đôi lần 1 A0>A1, lần 2 A1>A2,
lần 3 A2>A3, lần 4 A3>A4) và cắt, em
sẽ được 16 tờ A4 từ 1 tờ A0.

2.HS tự sưu tầm: Bản vẽ nhà, bản vẽ
vòng đai….
3. - Em có thể làm theo cách sau để
chia khổ giấy A0 thành các khổ A1,
A2, A3, A4:
Từ khổ giấy A0 em gập đôi lại và cắt
theo đường gập ta được 2 khổ giấy
A1.
Từ mỗi khổ giấy A1 em gập đôi lại và
cắt theo đường gập ta được 2 khổ giấy
A2.
Từ mỗi khổ giấy A2 em gập đôi lại và
cắt theo đường gập ta được 2 khổ giấy
A3.
Từ mỗi khổ giấy A3 em gập đôi lại và
cắt theo đường gập ta được 2 khổ giấy
A4.

/ /2023
TIẾT 2. BÀI 2. HÌNH CHIẾU VNG GĨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Vẽ được hình chiếu vng góc của một số khối đa diện thường gặp theo
phương pháp chiếu thứ nhất.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức cơng nghệ: Nhận biết được hình chiếu vật thể. Nhận biết
được phương pháp chiếu thứ nhất. Nhận biết được khối đa diệncủa chúng.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày được
hình chiếu vng góc.



- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy vẽ
hình chiếu khối hình học đơn giản.
- Thiết kế kỹ thuật: Vẽ được hình chiếu vng góc khối đa diện thường
gặp theo phương pháp chiếu thứ nhất.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến hình chiếu vng góc, lắng nghe và phản hồi tích
cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có
liên quan đến hình chiếu vng góc.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về hình chiếu vng góc đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về hình chiếu vng góc
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Hình ảnh của chiếc ghế trong Hình 2.1 sẽ như thế nào khi nhìn theo hai hướng
khác nhau a và b? Hãy vẽ phác hình ảnh thu được từ mỗi hướng nhìn đó.


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.


d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Khối hình học có những dạng nào? Thế nào là phép chiếu
vng góc thứ nhất? Để vẽ hình chiếu khối hình học và khối vật thể đơn giản
cần tiến hành theo quy trình nào? Để trả lời được câu hỏi này thì chúng ta vào
bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu phép chiếu vng góc (5’)
a.Mục tiêu: Trình bày được phép chiếu vng góc
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
GV đưa ra câu hỏi
Quan sát hình dưới đây và hãy mơ tả phép chiếu vng góc


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi

- Mặt phẳng P được gọi là mặt phẳng chiếu.
- Các điểm A’; B’; C’; D’ tương ứng là hình chiếu vng góc của các điểm A, B,
C, D trên mặt phẳng P
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I. Phương pháp các
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm hình chiếu vng góc
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
Phương pháp các hình
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
chiếu vng góc là
Thực hiện nhiệm vụ
phương pháp dùng các
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
hình chiếu vng góc
Báo cáo, thảo luận
để biểu diễn hình dạng
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận và kích thước của vật
xét và bổ sung.
thể
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
1.Phép chiếu vng góc
sung.
Các tia chiếu song song
Kết luận và nhận định
với nhau và vng góc
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. với mặt phảng hình
GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về hình chiếu vật

chiếu.
thể
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các hình chiếu vng góc(10’)
a.Mục tiêu: Trình bày được các hình chiếu vng góc
b. Nội dung: HS hồn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Quan sát hình 2.3 và xác định các mặt phẳng chiếu


2. Quan sát hình 2.4 cho biết cách xác định hướng chiếu và các hình chiếu?

3. Quan sát Hình 2.5b và cho biết:
a. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
b. Mối liên hệ giữa hình chiếu đứng và hình chiếu bằng, giữa hình chiếu đứng
và hình chiếu cạnh.

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.
- Mặt phẳng chiếu chính diện P1 được gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng
- Mặt phẳng nằm ngang P2 được gọi là mặt phẳng hình chiếu bằng
- Mặt phẳng bên phải P3 được gọi là mặt phẳng hình chiếu cạnh.


2. Để nhận được hình chiếu vng góc của vật thể ta cần đặt vật thể trong không
gian được tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vng góc với nhau từng đôi một
(MPHC đứng, MPHC bằng, MPHC cạnh) rồi lần lượt chiếu vng góc vật thể
theo các hướng từ trước ra sau, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải để nhận
được các hình chiếu:

- Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng).
- Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).
- Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).
3.
a. Vị trí các hình chiếu được sắp xếp: hình chiếu đứng nằm phía trên hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng
b. Mối liên hệ giữa hình chiếu đứng và hình chiếu bằng: hình chiếu đứng phía
trên hình chiếu bằng
Mối liên hệ giữa hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh: hình chiếu đứng nằm bên
trái hình chiếu cạnh.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2. Các hình chiếu vng góc
GV đưa ra câu hỏi phiếu học tập
- Có các mặt phẳng chiếu là
GV u cầu HS thảo luận nhóm và hồn + Mặt phẳng thẳng đứng ở chính
thành câu hỏi trong thời gian 2 phút.
diện gọi là mặt phẳng hình chiếu
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
đứng
Thực hiện nhiệm vụ
+ Mặt phẳng nằm ngang gọi là mặt
HS thảo luận, trao đổi nhóm cặp bàn và phẳng hình chiếu bằng
trả lời câu hỏi của GV trong phiếu học
- Mặt phẳng nằm cạnh bên phải gọi
tập.
là mặt phẳng hình chiếu cạnh
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học

- Các hình chiếu
sinh.
+ Hình chiếu đứng: là hình chiếu
Báo cáo, thảo luận
vng góc của vật thể theo hướng
GV u cầu đại diện nhóm trình bày,
chiếu từ trước lên mặt phẳng chiếu
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
đứng.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
+ Hình chiếu bằng: là hình chiếu
nhận xét và bổ sung.
vng góc của vật thể theo hướng
chiếu từ trên lên mặt phẳng hình
Kết luận và nhận định
chiểu bằng
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt + Hình chiếu cạnh: là hình chiếu
lại kiến thức.
vng góc của vật thể theo hướng
GV u cầu 1-2 HS kể tên các phép
chiếu từ trái lên mặt phẳng hình


chiếu, ứng dụng các phép chiếu đó.
1-2 HS hồn thành yêu cầu, HS khác
nhận xét và bổ sung.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào
trong vở.

chiểu cạnh.

- Vị trí các hình chiếu
+ hình chiếu đứng nằm phía trên
hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
nằm bên phải hình chiếu đứng

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu khối đa diện thường gặp(7’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối đa diện. Nhận biết được khối đa diện
thường gặp
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
1. Hãy cho biết khối đa diện trong mỗi trường hợp ở hình dưới đây được bao bởi
các hình gì?

2. Căn cứ vào nội dung mô tả trên, hãy cho biết tên gọi của các Hình 2.6a, b, c

c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1.
a) Khối hình hộp chữ nhật được bao bởi các đa giác hình chữ nhật.
b) Khối lăng trụ được bao bởi các đa giác hình chữ nhật và hình tam giác.
c) Khối hình chóp được bao bởi các đa giác hình chữ nhật và hình tam giác.
2.
- Hình 2.6a: Hình chóp đều
- Hình 2.6b: Hình lăng trụ đều


- Hình 2.6c: hình hộp chữ nhật
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
III.Hình chiếu vng góc

GV đưa ra câu hỏi
của khối đa diện
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi
1.Các khối đa diện thường
nhóm
gặp
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2
- Hình hộp chữ nhật được
phút.
bao bởi hai mặt đáy là 2
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
hình chữ nhật bằng nhau và
Thực hiện nhiệm vụ
4 hình mặt bên là các hình
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu
chữ nhật.
hỏi.
- Hình lăng trụ đều được
Báo cáo, thảo luận
bao bởi hai mặt đáy là 2 đa
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác giác đều bằng nhau và các
nhận xét và bổ sung.
mặt bên là các hình chữ nhật
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bằng nhau.
bổ sung.
- Hình chóp đều được bao
GV: Nêu khái niệm khối đa diện, kể tên khối đa
bởi mặt đáy là một đa giác
diện thường gặp.
đều và các mặt bên là các

1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
tam giác cân bằng nhau có
Kết luận và nhận định
chung đỉnh.
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến
thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu vẽ hình chiếu vng góc của khối đa diện(8’)
a.Mục tiêu: Xác định được hình chiếu vng góc khối đa diện
b. Nội dung: Vẽ hình chiếu vng góc của khối đa diện
1.Quan sát Hình 2.7 và cho biết: Các hướng chiếu 1, 2, 3 tương ứng với hướng
chiếu nào trong các hướng chiếu từ trước, từ trên và từ trái?


2. Quan sát Hình 2.8 và cho biết: Các hình chiếu vng góc có hình dạng như
thế nào?
Chúng thể hiện những kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?

3. Quan sát Hình 2.9 và cho biết kích thước xác định và đặc điểm hình chiếu của
khối hình chóp tứ giác đều.

c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1. - Hướng chiếu 1: hướng từ trước vào


- Hướng chiếu 2: hướng từ trên xuống
- Hướng chiếu 3: hướng từ trái sang
2. - Hình chiếu đứng có dạng hình chữ nhật với chiều dài là h, chiều rộng là a.
- Hình chiếu bằng có dạng hình tam giác đều với các cạnh bằng nhau và bằng a,
chiều cao là h.

- Hình chiếu cạnh có dạng hình chữ nhật với chiều dài là h, chiều rộng là b.
3. - Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là các tam giác cân cạnh a, chiều cao
h
- Hình chiếu bằng là hình vng cạnh a
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2. Hình chiếu vng góc của hình hộp
GV đưa ra câu hỏi
chữ nhật
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận
- Hình chiếu đứng có hình dạng chữ
trao đổi nhóm cặp
nhật có chiều dài a, chiều rộng là h
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 - Hình chiếu bằng có hình dạng chữ
phút.
nhật với chiều dài là a, chiều rộng là b
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Hình chiếu cạnh có chiều dài là h,
Thực hiện nhiệm vụ
chiều rộng là b
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả 3. Hình chiếu vng góc của hình
lời câu hỏi.
lăng trụ tam giác đều
Báo cáo, thảo luận
Hình chiếu đứng có dạng hình chữ
GV u cầu đại diện nhóm trình bày,
nhật với chiều dài là h, chiều rộng là
nhóm khác nhận xét và bổ sung.

a.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
- Hình chiếu bằng có dạng hình tam
nhận xét và bổ sung.
giác đều với các cạnh bằng nhau và
GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối bằng a, chiều cao là h.
đa diện
- Hình chiếu cạnh có dạng hình chữ
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ
nhật với chiều dài là h, chiều rộng là
sung
b.
Kết luận và nhận định
4. Hình chiếu vng góc của hình
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt chóp tứ giác đều
lại kiến thức.
- Hình chiếu đứng và hình chiếu
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào
cạnh là các tam giác cân cạnh a,
trong vở.
chiều cao h
- Hình chiếu bằng là hình vuông
cạnh a


Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình chiếu vng góc
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
Bài tập 1. Quan sát các vật thể trên Hình 2.10 và cho biết:
Mỗi vật thể được ghép lại bởi những khối đa diện nào?
Tìm các hình chiếu tương ứng của chúng trên Hình 2.11.

GV u cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn
thành bài tập trong thời gian 4 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

Nội dung cần đạt
Bài tập 1 - Vật thể
hình a: ghép bởi
hình chiếu số 3
- Vật thể hình b:
ghép bởi hình
chiếu số 1
- Vật thể hình c:
ghép bởi hình
chiếu số 2




×