Mục tiêu học tập
CL02
• Giải thích được u cầu cơ bản cuộc kiểm tốn;
• Giải thích được các khái niệm cơ bản, các thủ tục kiểm tốn trong
q trình kiểm tốn.
CL03
• Phân tích kiểm sốt nội bộ để đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu, rủi ro
kiểm tốn để từ đó khoanh vùng cơng việc cần thực hiện của cuộc
kiểm toán;
CL04
Chương 3:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO –
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
• Dự đốn các nhân tố ảnh hưởng đến q trình xây dựng kế hoạch
kiểm tốn;
• Giải quyết những tình huống thực tế liên quan đến quy trình kiểm
tốn
Nội dung
Tài liệu học tập
Tài liệu chính
[1] Bộ mơn Kiểm tốn – Đại học kinh tế TP.HCM. (2019). Kiểm
toán. NXB Lao Động Xã Hội.
Tài liệu tham khảo
[2] Trần Thị Hải Vân & cộng sự. (2016). Tài liệu câu hỏi và Bài
tập Kiểm toán căn bản. Đại học Ngân hàng TP.HCM (Lưu hành nội
bộ).
[3] Alvin A. Arens, Mark S Beasley, & Randal J Elder. (2020).
Auditing and assurance services – An integrated approach (17 th
ed.). Pearson Education
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
2
3
3.1
Đánh giá rủi ro
3.2
Xác định mức trọng yếu
3.3
Kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm tốn
3.4
Hồ sơ kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
4
1
Câu hỏi chuẩn bị
Nội dung sinh viên tự đọc
1. Phân biệt rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến các rủi ro này?
2. Tại sao KiTV cần đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro gian lận
của đơn vị được kiểm toán?
3. Cách xác định các mức trọng yếu? Các mức trọng yếu được
vận dụng trong quy trình kiểm toán như thế nào?
4. Phân biệt chiến lược kiểm tốn/ kế hoạch kiểm tốn/chương
trình kiểm tốn?
5. u cầu và chức năng của hồ sơ kiểm toán?
v Tham khảo Hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA (lưu ý Phần A - kế
hoạch kiểm tốn):
o Kiểm tốn viên tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động qua
các tiêu chí nào?
o Kiểm tốn viên rà sốt các thơng tin nào khi đánh giá rủi ro gian lận?
o Hồ sơ kiểm toán được sắp xếp như thế nào?
Khoa KTKT - Bộ môn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
5
6
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
3.1 Đánh giá rủi ro
Khái niệm Rủi ro kinh doanh
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
VSA
315
- Là rủi ro phát sinh từ các điều kiện, sự kiện, tình huống, việc thực
hiện hay khơng thực hiện các hành động có ảnh hưởng đáng kể mà
có thể dẫn đến ảnh hưởng bất lợi tới khả năng đạt được mục tiêu
và thực hiện được chiến lược kinh doanh của đơn vị,
3.1.2 Rủi ro gian lận
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
- Hoặc là rủi ro phát sinh từ việc xác định mục tiêu và chiến
lược kinh doanh khơng phù hợp
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
7
8
2
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
Trách nhiệm của kiểm toán viên:
Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro kinh doanh:
o Chiến lược phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới không
o Hiểu biết về rủi ro kinh doanh mà đơn vị đối mặt sẽ làm tăng
thành công;
khả năng phát hiện rủi ro có sai sót trọng yếu, vì hầu hết
o Thị trường không đủ lớn để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
những rủi ro kinh doanh sẽ gây ra hậu quả tài chính do đó
o Những sai sót của sản phẩm hoặc dịch vụ có thể dẫn đến
làm ảnh hưởng tới BCTC của đơn vị.
o Tuy nhiên, kiểm toán viên khơng có trách nhiệm phải phát
trách nhiệm pháp lý hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín của
hiện hoặc đánh giá tất cả các loại rủi ro kinh doanh bởi vì
đơn vị.
khơng phải tất cả rủi ro kinh doanh đều làm phát sinh những
(VSA 315, A30)
rủi ro có sai sót trọng yếu.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
(VSA 315, A31)
9
10
3.1.2 Rủi ro gian lận
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
Một số dấu hiệu rủi ro kinh doanh kiểm toán viên cần quan tâm:
ü
ü
ü
ü
ü
ü
Sự phát triển ngành nghề
Sản phẩm hoặc dịch vụ mới
Mở rộng phạm vi kinh doanh
Những yêu cầu mới về kế toán
Những quy định pháp lý
Những yêu cầu về tài chính của đơn vị trong thời điểm hiện
tại và trong tương lai
ü Sử dụng công nghệ thông tin
ü Ảnh hưởng của việc thực hiện một chiến lược, đặc biệt là
những ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới
(VSA 315, A32)
Khái niệm gian lận:
VSA 240
Là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các
hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp.
Kiểm tốn viên chỉ phải quan tâm đến những gian lận dẫn đến sai
sót trọng yếu trong BCTC.
Có hai loại sai sót do cố ý mà kiểm toán viên cần quan tâm là sai
sót xuất phát từ việc lập báo cáo tài chính gian lận và sai sót do
biển thủ tài sản.
11
12
3
3.1.2 Rủi ro gian lận
3.1.2 Rủi ro gian lận
Tam giác gian lận Cressey (1953):
Mục tiêu của kiểm toán viên khi đánh giá gian lận:
o Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong
báo cáo tài chính do gian lận;
o Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp
o Có biện pháp xử lý thích hợp đối với gian lận đã
được xác định hoặc có nghi vấn trong q trình kiểm
tốn.
13
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
14
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Khái niệm rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu và rủi
ro phát hiện
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm tốn viên và cơng ty
kiểm tốn đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi
Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi báo cáo tài chính chứa
BCTC đã được kiểm tốn cịn có những sai sót trọng yếu
đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm tốn. Tại cấp độ cơ
sở dẫn liệu, rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm hai bộ phận: rủi
(VSA 200 – 13c)
ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
15
16
4
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
RR tiềm tàng
Rủi ro tiềm tàng
HTKSNB
RR kiểm soát
Rủi ro kiểm soát
TNCB do KTV
thực hiện
RR phát hiện
Rủi ro phát hiện
Ý kiến không phù hợp
RR kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
17
18
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng
Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do
khả năng cơ sở dẫn liệu của
một nhóm giao dịch, số dư
tài khoản hay thông tin
th uy ết mi nh c ó thể ch ứa
đựng sai sót trọng yếu, khi
xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
trước khi xem xét đến bất kỳ
kiểm sốt nào có liên quan.
3.1.3 Rủi ro kiểm tốn
Nhân tớ ảnh hưởng
Mức độ báo cáo tài chính
•Sự trung thực của người quản lý
•Kinh nghiệm và năng lực của người
quản lý
•Sức ép bất thường
•Tính chất ngành nghề
•Ảnh hưởng của môi trường kinh
doanh đến ngành nghề
Mức độ khoản mục
•Tính nhạy cảm của khoản mục
•Sự phức tạp nghiệp vụ
•Sự địi hỏi xét đốn
•Tính nhạy cảm của tài sản
Rủi ro kiểm sốt
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng
Nhân tố ảnh hưởng
o Môi trường kiểm soát yếu kém
hợp lại, đối với cơ sở dẫn
o Thiếu thủ tục kiểm sốt
liệu của một nhóm giao dịch,
o Thủ tục kiểm sốt khơng hữu hiệu
số dư tài khoản hay thơng tin
thuyết minh mà kiểm sốt
nội bộ của đơn vị không thể
ngăn chặn hoặc không phát
19
hiện và sửa chữa kịp thời
20
5
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro phát hiện
3.1.3 Rủi ro kiểm tốn
Nhân tớ ảnh hưởng
Là rủi ro mà trong q trình
kiểm tốn, các thủ tục mà
kiểm tốn viên thực hiện
nhằm làm giảm rủi ro kiểm
tốn xuống tới mức thấp có
thể chấp nhận được nhưng
vẫn không phát hiện được hết
các sai sót trọng yếu khi xét
riêng lẻ hoặc tổng hợp lại
Rủi ro tiềm tàng
‘Rủi ro của đơn vị được
kiểm toán’
o Thời gian thử nghiệm cơ bản
o Nội dung thử nghiệm cơ bản
KiTV đánh giá rủi ro này
Rủi ro kiểm soát
o Phạm vi thử nghiệm cơ bản
‘Rủi ro của KiTV’
Rủi ro phát hiện
KiTV kiểm sốt rủi ro này
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
21
22
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bài tập: Hãy cho biết tên của loại rủi ro tương ứng với từng
Mơ hình rủi ro kiểm tốn
tình huống sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Kế tốn kho kiêm nhiệm thủ kho
KiTV chính khơng giám sát KiTV phụ
Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể
Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết
Chứng từ không được đánh số trước liên tục
Giám đốc được trả lương theo lợi nhuận
Sản phẩm là đồ trang sức bằng vàng, đá q
Khoản mục dự phịng nợ phải thu khó địi
Khơng có điều lệ đạo đức nghề nghiệp
Rủi ro
kiểm tốn
=
Rủi ro
Tiềm tàng
x
Rủi ro
Kiểm sốt
x
Rủi ro
Phát hiện
Rủi ro có sai sót trọng yếu
Rủi ro
Phát hiện
=
Rủi ro
kiểm toán
Rủi ro
Tiềm tàng
x
Rủi ro
Kiểm soát
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
23
24
6
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Ma trận rủi ro kiểm toán
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán từ các thủ tục kiểm toán
Đánh giá RRKS
Cao
Đánh giá
RRTT
Trung bình
Thấp
Cao
Trung bình
Thấp
Thấp nhất
Thấp
Trung
bình
Thấp
Trung bình
Cao
Trung
bình
Cao
Cao nhất
Bằng chứng từ thử
nghiệm cơ bản
Bằng chứng
từ thử nghiệm
kiểm sốt
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
25
26
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
v Rủi ro và thủ tục kiểm toán
RR kiểm
soát
Bằng chứng kiểm toán
Rủi ro tiềm
tàng
Thủ tục
kiểm soát
Bằng chứng từ
thử̉ nghiệm cơ
Bằng chứng
bản
từ thử
nghiệm kiểm
soát
RR kiểm
soát
Bằng chứng kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán
Thủ tục
kiểm soát
Bằng chứng kiểm toán
Rủi ro tiềm
tàng
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Bằng chứng từ
thử̉ nghiệm cơ
Bằng chứng
bản
từ thử
nghiệm kiểm
sốt
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
27
28
7
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Thủ tục
kiểm soát
RR kiểm
soát
Bằng chứng kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán
Rủi ro tiềm
tàng
Mức
mục
Mức độ
độ khoản
khoản mục
(RRSSTY
SSRY ++RRPH)
(RR
RRPH)
Mức độ tổng thể
(RR SSTY)
Bằng chứng từ
thử̉ nghiệm cơ
Bằng chứng
bản
từ thử
nghiệm kiểm
soát
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm sốt
Rủi ro
lấy mẫu
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Rủi ro
phát hiện
Rủi ro
ngồi lấy mẫu
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
30
29
3.2 Xác định mức trọng yếu
3.2 Xác định mức trọng yếu
Mục đích của kiểm tốn báo cáo tài chính là làm tăng độ
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu
VSA
200
tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thơng
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện
tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
được áp dụng hay khơng.
(VSA 200.03)
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
31
32
8
3.2 Xác định mức trọng yếu
Để kiểm tốn viên có cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán, chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu kiểm toán viên phải đạt được
sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính, xét trên
phương diện tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc
do nhầm lẫn hay khơng
(VSA 200.05)
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
33
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu
Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng
của một thơng tin (một số liệu kế tốn) trong BCTC.
34
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu
Mục tiêu đánh giá tính trọng yếu/mức trọng yếu:
VSA
320
§ Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm tốn
§ Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót trọng yếu
Thơng tin được coi là trọng yếu nếu việc thiếu thơng tin đó hoặc
Tính trọng yếu của thơng tin phải
được xem xét trên cả 2 phương diện:
định lượng và định tính
thiếu tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh hưởng đến quyết
định của người sử dụng BCTC
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KiTV xác định tùy thuộc
vào tầm quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được
đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
35
36
9
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
Các cách thức áp dụng “Tỷ lệ %”:
MTY đối với tổng thể BCTC = Tiêu chí lựa chọn x Tỷ lệ %
o Tỷ lệ đơn nhất;
Một số tiêu chí lựa chọn:
o Tỷ lệ tùy theo quy mô của đơn vị được kiểm tốn: có một
- lợi nhuận trước thuế,
khoảng giá trị để chọn;
- tổng doanh thu,
o Phương pháp bình quân: xác định mức trọng yếu theo 3-4
- lợi nhuận gộp
quy tắc áp dụng tỷ lệ đơn nhất và tính mức trọng yếu bình
- tổng chi phí,
qn giữa các quy tắc này.
- tổng vốn chủ sở hữu,
o Cơng thức có sẵn
- giá trị tài sản rịng.
37
38
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
Ví dụ: Tính MTY theo phương pháp bình qn
Doanh thu
< 10.000 USD
Tỷ lệ %
2,5%
20.000-40.000 USD
2%
40.000-70.000 USD
1,5%
70.000-100.000 USD
1%
> 100.000 USD
Tỷ lệ %
Số tiền
MTY
(2)
(3)
(4) = (2)*(3)
(5)
1.Tổng tài sản
100.000
1%
1.000
2.Doanh thu thuần
75.000
0,5 %
375
3.LNTT
25.000
10 %
1.250
4.Vốn chủ sở hữu
40.000
1%
400
(1)
3%
10.000-20.000 USD
Số liệu trên BCTC
Cơ sở xác lập
Ví dụ: Bảng xác định tỷ lệ tính MTY
0,5%
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
39
40
10
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện
Mức trọng yếu thực hiện: trong khoảng từ 50% đến
75% mức trọng yếu của tổng thể BCTC
Khung “Tỷ lệ %” phổ biến được thừa nhận chung trong ngành
kiểm toán trên thế giới:
• MTY thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV
xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng
hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không
được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể
BCTC.
5% đến 10% lợi nhuận trước thuế,
1% đến 2% tổng tài sản,
1% đến 5% vốn chủ sở hữu,
0.5% đến 3% tổng doanh thu.
• Phân bổ dựa trên xét đoán từng trường hợp
41
42
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện
Mức trọng yếu khoản mục:
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn
Nếu có một hoặc một số nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hoặc
• Xác định mức trọng yếu tổng thể và cho nhóm các giao dịch
• Xác định mức trọng yếu thực hiện nhằm đánh giá các rủi ro có sai
thơng tin thuyết minh (nếu xét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp
hơn MTY đối với tổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng (nếu
sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ
tục kiểm tốn tiếp theo trong q trình kiểm tốn
xét tổng thể) đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC, thì
kiểm tốn viên phải xác định MTY hoặc các MTY áp dụng cho
từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh
(MTY khoản mục)
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
43
44
11
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Sửa đổi MTY trong quá trình kiểm tốn:
• MTY giúp kiểm tốn viên lựa chọn các phần tử trọng yếu để
üKhi kiểm tốn viên có thêm thơng tin trong q trình kiểm tốn mà
thực hiện thử nghiệm cơ bản, và
có thể dẫn đến việc thay đổi MTY thấp hơn so với mức xác định
• Kiểm tốn viên có thể xem xét lại mức độ trọng yếu khi có
trước đó.
những thơng tin làm thay đổi đánh giá ban đầu về mức trọng
üKiểm toán viên xem xét việc sửa đổi nội dung, lịch trình và phạm
yếu để xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục
vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo nếu có sự thay đổi MTY.
kiểm tốn bổ sung
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
45
46
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Giai đoạn hồn thành kiểm tốn
Những vấn đề trong vận dụng khái niệm trọng yếu trong
• Có chấp nhận một khoản mục là hợp lý khơng?
• Có chấp nhận tồn bộ BCTC hay khơng?
kiểm tốn
üCơ sở tính
üTỷ số dùng để tính
o KiTV cần xem xét cả hai mặt định lượng và
üPhương pháp phân bổ
định tính của sai sót
Vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp
o Xem xét trên cả phương diện mức độ tổng thể
của BCTC và mức độ chi tiết đối với từng
üChuẩn mực và khoảng trống dành cho kiểm tốn viên
khoản mục và thơng tin trình bày trên BCTC
üQuyết định và tự chịu trách nhiệm
üChi phí và sự an tồn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
47
48
12
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
3.3. Kế hoạch kiểm toán & chương trình kiểm tốn
Bao gồm:
(1) Chiến lược kiểm tốn tổng thể: Là định hướng cơ bản, nội
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm
3.3.2 Chương trình kiểm tốn
tốn, là cơ sở lập kế hoạch kiểm toán
(2) Kế hoạch kiểm toán: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi
các thủ tục kiểm tốn sẽ được các thành viên của nhóm kiểm tốn
thực hiện.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
49
3.3.1 Kế hoạch kiểm tốn
50
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
(2) Kế hoạch kiểm toán
(1) Chiến lược kiểm toán tổng thể:
Nội dung chủ yếu:
Ø Kế hoạch chi tiết về nhân sự và thời gian.
Ø Nội dung chương trình kiểm tốn.
Ø Xác lập và phân bổ các mức trọng yếu.
Ø Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi
kiểm toán;
Ø Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán;
Thay đổi kế hoạch kiểm toán: khi xảy ra
Ø Các sự kiện ngoài dự kiến,
Ø Thay đổi điều kiện, hoặc
Ø Bằng chứng kiểm toán thu thập được từ thực hiện các thủ tục
kiểm tra chi tiết có thể mâu thuẫn với bằng chứng kiểm toán
thu thập được từ thực hiện các TNKS.
Ø Xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm tốn;
Ø Xem xét sự phù hợp của các thông tin đánh giá trước đây;
Ø Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần
thiết để thực hiện cuộc kiểm tốn.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
51
52
13
3.3.2 Chương trình kiểm tốn
3.4 Hồ sơ kiểm tốn
Khái niệm
Nội dung Chương trình kiểm tốn
•
Mục tiêu kiểm tốn từng phần hành
VSA 230
• Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm tốn cụ thể
•
Hồ sơ kiểm tốn: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do
kiểm toán viên thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ
theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một
cuộc kiểm tốn cụ thể.
Thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành
Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy,
trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ
phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp
luật hiện hành
Khoa KTKT - Bộ môn Kiểm toán
54
53
3.4 Hồ sơ kiểm toán
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Mục tiêu của việc lập hồ sơ kiểm toán:
Phân loại hồ sơ kiểm toán:
o Làm cơ sở đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán;
o Hồ sơ kiểm toán chung: còn được gọi là hồ sơ thường trực
(Permanent file)
o Cho thấy cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực
o Hồ sơ kiểm tốn hàng năm: cịn được gọi là hồ sơ hiện hành
hiện phù hợp với quy định của các chuẩn mực kiểm toán,
(Current file)
pháp luật và các quy định có liên quan.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
55
56
14
3.4 Hồ sơ kiểm toán
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Chức năng của hồ sơ kiểm toán:
Yêu cầu của hồ sơ kiểm tốn
o Có đề mục rõ ràng
o Lưu trữ những bằng chứng thu được trong q trình thực hiện
kiểm tốn và làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến của kiểm tốn viên.
o Có đầy đủ chữ ký của kiểm toán viên
o Trợ giúp cho việc lập kế hoạch và thực hiện cơng việc kiểm tốn
o Được chú thích đầy đủ về nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng
o Trợ giúp cho việc kiểm tra, soát xét và đánh giá chất lượng cơng
o Đầy đủ, chính xác và thích hợp
việc kiểm tốn
o Trình bày dễ hiểu và rõ ràng.
o Trợ giúp cho việc xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
57
58
59
60
Bài tập
• Trần Thị Hải Vân & cộng sự. (2016). Tài liệu câu hỏi và Bài tập
Kiểm toán căn bản. Đại học Ngân hàng TP.HCM (Lưu hành nội
bộ).
• Chương 3 – Đánh giá rủi ro và lập kế hoạch kiểm toán : Từ bài 1
đến bài 5.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
15