Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

(Luận Án Tiến Sĩ Công Tác Xã Hội) Công Tác Xã Hội Hỗ Trợ Sinh Kế Đối Với Người Nghèo Từ Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 196 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐẶNG HỮU DŨNG

CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ
ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TỪ THỰC TIỄN
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

Hà Nội, 2023


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐẶNG HỮU DŨNG

CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ
ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TỪ THỰC TIỄN
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Công tác xã hội
Mã số: 976 01 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Hà Thị Thư
2. TS. Nguyễn Hải Hữu



Hà Nội, 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu của tôi với chủ đề Công tác xã hội hỗ
trợ sinh kế đối với người nghèo từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh là một cơng trình nghiên
cứu độc lập của cá nhân riêng tơi dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Hà Thị Thư và
TS. Nguyễn Hải Hữu.
Những thông tin, số liệu, dữ liệu trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ
về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp mà nghiên cứu sinh thực hiện đảm
bảo tính khách quan, trung thực. Trong q trình nghiên cứu, nghiên cứu sinh có cơng
bố một số kết quả trên các tạp chí khoa học của ngành và của lĩnh vực công tác xã
hội. Kết quả nghiên cứu của Luận án này chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác ngồi các cơng trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh.
Tơi xin cam đoan chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm về kết quả nghiên cứu và
tính xác thực đối với nghiên cứu của mình.
Nghiên cứu sinh

Đặng Hữu Dũng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC
XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO ...................... 12
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................... 12
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước đối với sinh kế người nghèo . 12
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước về cơng tác xã hội hỗ

trợ sinh kế đối với người nghèo .............................................................. 15
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .................................... 18
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước về sinh kế đối với người
nghèo ....................................................................................................... 18
1.2.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước về công tác xã hội hỗ trợ sinh kế
đối với người nghèo ................................................................................ 21
1.3. Đánh giá nghiên cứu tổng quan về công tác xã hội trợ sinh kế
người nghèo ................................................................................................ 25
1.3.1. Những phát hiện của nghiên cứu tổng quan ................................. 25
1.3.2. Những khoảng trống trong nghiên cứu tổng quan ........................ 26
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 27
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH
KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO ................................................................. 28
2.1. Lý luận về sinh kế đối với người nghèo .............................................. 28
2.1.1. Một số khái niệm liên quan tới sinh kế người nghèo ................... 28
2.1.2. Các nguồn vốn sinh kế của người nghèo ...................................... 32
2.2. Lý luận về công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo........ 35
2.2.1. Một số khái niệm .......................................................................... 35
2.2.2. Một số hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ sinh kế đối với người
nghèo ....................................................................................................... 36
2.2.3. Một số lý thuyết trong hỗ trợ sinh kế người nghèo ...................... 43


2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hỗ trợ sinh kế với người
nghèo.............................................................................................................. 50
2.3.1. Yếu tố chính sách và việc thực thi chính sách .............................. 51
2.3.2. Yếu tố năng lực nhân viên công tác xã hội ................................... 52
2.3.3. Yếu tố đặc điểm của người nghèo ................................................ 53
2.3.4. Yếu tố cộng đồng .......................................................................... 54
2.3.5. Yếu tố chính quyền địa phương .................................................... 54

2.4. Chính sách, pháp luật trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo .... 55
2.5. Khung phân tích hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo 57
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 59
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG
HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH QUẢNG
NINH ............................................................................................................ 60
3.1. Mô tả về vấn đề nghèo và đặc điểm khách thể nghiên cứu .............. 60
3.1.1. Mô tả chung về vấn đề nghèo tại địa bàn nghiên cứu .................. 60
3.1.2. Đặc điểm khách thể nghiên cứu .................................................... 62
3.2. Thực trạng các nguồn vốn sinh kế của người nghèo ........................ 68
3.2.1. Nguồn vốn con người ................................................................... 68
3.2.2. Nguồn vốn xã hội .......................................................................... 72
3.2.3. Nguồn vốn vật chất ....................................................................... 76
3.2.4. Nguồn vốn tài chính ...................................................................... 80
3.2.5. Nguồn vốn tự nhiên ...................................................................... 84
3.3. Thực trạng hoạt động công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người
nghèo ............................................................................................................. 86
3.3.1. Hoạt động tư vấn chính sách hỗ trợ sinh kế ................................. 88
3.3.2. Hoạt động biện hộ hỗ trợ sinh kế .................................................. 94
3.3.3. Hoạt động vận động kết nối nguồn lực hỗ trợ sinh kế ................ 100
3.3.4. Hoạt động giáo dục nhóm hỗ trợ sinh kế .................................... 107


3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CTXH trong hỗ trợ
sinh kế đối với người nghèo ...................................................................... 113
3.4.1. Yếu tố thuộc về quy định chính sách ......................................... 114
3.4.2. Yếu tố thuộc về đặc điểm người nghèo ...................................... 116
3.4.3. Yếu tố thuộc về năng lực nhân viên, cán bộ công tác xã hội ..... 118
3.4.4. Yếu tố thuộc về cộng đồng ......................................................... 120
3.4.5. Yếu tố về sự phối hợp của cơ sở, chính quyền địa phương ........ 121

Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 123
Chương 4: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CƠNG TÁC XÃ HỘI NHĨM
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỖ TRỢ SINH KẾ
ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH QUẢNG NINH ....................... 124
4.1. Thực nghiệm công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ sinh kế người
nghèo ........................................................................................................... 124
4.1.1. Căn cứ triển khai ứng dụng/thực nghiệm cơng tác xã hội nhóm hỗ
trợ sinh kế cho người nghèo ................................................................. 124
4.1.2. Thực nghiệm tiến trình cơng tác xã hội nhóm trong hỗ trợ sinh kế người
nghèo ..................................................................................................... 126
4.1.3. Kinh nghiệm/bài học rút ra sau thực nghiệm.............................. 141
4.2. Một số biện pháp thúc đẩy công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với
người nghèo ............................................................................................... 142
4.2.1. Những biện pháp chung .............................................................. 142
4.2.2. Nhóm biện pháp cụ thể ............................................................... 143
Tiểu kết chương 4 ...................................................................................... 154
KẾT LUẬN ................................................................................................ 155
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................... 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 157
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ........................................................................ 166


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG NGHIÊN CỨU
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA TỪ VIẾT TẮT

1.

CSGN


Chính sách giảm nghèo

2.

CSXH

Chính sách xã hội

3.

CTXH

Cơng tác xã hội

4.

DV CTXH

Dịch vụ công tác xã hội

5.

HĐ CTXH

Hoạt động công tác xã hội

6.

NV CTXH


Nhân viên công tác xã hội

7.

NVCN

Nguồn vốn con người

8.

NVSK

Nguồn vốn sinh kế

9.

NVTC

Nguồn vốn tài chính

10.

NVTN

Nguồn vốn tự nhiên

11.

NVVC


Nguồn vốn vật chất

12.

NVXH

Nguồn vốn xã hội

13.

SKBV

Sinh kế bền vững

14.

SKNN

Sinh kế người nghèo

15.

TT CTXH

Trung tâm công tác xã hội

16.

UBND


Uỷ ban nhân dân

STT


DANH MỤC BẢNG TRONG NGHIÊN CỨU

Bảng 3.1: Đặc điểm nhân khẩu học của người nghèo................................. 63
Bảng 3.2: Đặc điểm nhân khẩu học của người nghèo (tiếp) ....................... 65
Bảng 3.3: Công việc và loại hình cơng việc của người nghèo .................... 66
Bảng 3.4: Đánh giá về nguồn vốn con người theo khu vực ........................ 71
Bảng 3.5: Đánh giá về nguồn vốn xã hội theo khu vực .............................. 75
Bảng 3.6: Đánh giá về nguồn vốn vật chất theo khu vực ........................... 79
Bảng 3.7: Đánh giá về nguồn vốn tài chính theo khu vực .......................... 82
Bảng 3.8: Các nguồn vốn tự nhiên đối với người nghèo (N = 335) ... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Đánh giá về nguồn vốn tự nhiên theo khu vực ........................... 86
Bảng 3.10: Tổng hợp cỡ mẫu trong các hoạt động CTXH ......................... 88
Bảng 3.11: Lý do không được tư vấn chính sách (N1 = 67) ....................... 89
Bảng 3.12: Mức độ hài lịng về hoạt động tư vấn chính sách theo khu vực
(N2=268)............................................................................................ 93
Bảng 3.13: Lý do không được biện hộ (N3 = 207) ..................................... 94
Bảng 3.14: Mức độ hài lòng về hoạt động biện hộ theo khu vực
(N4=128)......................................................................................... 100
Bảng 3.15: Lý do không được kết nối hỗ trợ nguồn lực (N5 = 58) .......... 101
Bảng 3.16: Mức độ hài lòng về hoạt động kết nối nguồn lực theo khu vực
(N6=277).......................................................................................... 106
Bảng 3.17: Lý do không được tham gia hoạt động giáo dục nhóm (N7 =
253) ................................................................................................. 108

Bảng 3.18: Mức độ hài lịng về hoạt động giáo dục nhóm theo khu vực
(N8=82) ........................................................................................... 112
Bảng 3.19: Yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động công tác xã hội.................... 113


DANH MỤC BIỂU TRONG NGHIÊN CỨU

Biểu 3.1 và 3.2

Trình độ học vấn và Trình độ học nghề

68

Biểu 3.3 và 3.4

Tình trạng sức khoẻ và Tần số bị bệnh

69

Biểu. 3.5 và 3.6

Giao tiếp với bạn bè và Giao tiếp với hàng xóm

71

Biểu. 3.7 và 3.8

Giao tiếp với chính quyền địa phương và giao tiếp với
cán bộ, nhân viên CTXH


73

Biểu. 3.9 và 3.10 Tài sản phục vụ sinh hoạt của gia đình và tài sản phục
vụ giải trí của gia đình

75

Biểu. 3.11

Tài sản phục vụ kinh doanh của gia đình

77

Biểu. 3.12

Thu nhập bình qn

79

Biểu 3.13

Nguồn thu nhập chính của gia đình

81

Biểu 3.14

Nội dung các chính sách được tư vấn

88


Biểu 3.15

Mức độ hài lịng về hoạt động tư vấn chính sách

89

Biểu 3.16

Nội dung biện hộ

93

Biểu 3.17

Mức độ hài lòng về hoạt động của hoạt động biện hộ

95

Biểu 3.18

Những nguồn lực được nhận

99

Biểu 3.19

Mức độ hài lòng về hoạt động của hoạt động kết nối
hỗ trợ nguồn lực


101

Biểu 3.20

Nội dung được giáo dục nhóm

106

Biểu 3.21

Mức độ hài lòng về hoạt động của hoạt động giáo dục
nhóm

108


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ những ngày đầu mới thành lập nước, một trong những nhiệm vụ đầu
tiên mà Bác Hồ đã chỉ đạo là chống giặc đói. Trong các văn kiện quan trọng của Đảng
Cộng sản Việt Nam, vấn đề xóa đói giảm nghèo được nhiều lần đề cập tới. Đảng ta
luôn khẳng định: “khuyến khích làm giàu hợp pháp, chống làm giàu phi pháp đi đơi
với chăm lo xóa đói, giảm nghèo, thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, về
mức sống giữa các vùng căn cứ cách mạng và kháng chiến cũ, các gia đình thuộc
diện chính sách, làm cho mọi người, mọi nhà đều tiến tới cuộc sống ấm no, hạnh
phúc, ai cũng có việc làm, có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành và chữa bệnh,
từng bước thực hiện điều Chủ tịch Hồ Chí Minh hằng mong ước”. Xuất phát từ quan
điểm trên, Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, chương trình trong nỗ lực nhằm
hạn chế và nâng cao chất lượng sống cho người nghèo. Cụ thể là Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Chỉ thị về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu

quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày
06/01/2017) và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
– 2025. Mục tiêu của chương trình là từng bước nâng cao điều kiện sống của người
nghèo, trước hết là ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa
thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư đồng thời thể
hiện quyết tâm trong việc thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ của Liên hợp quốc mà
Việt Nam đã cam kết… [39, 34].
Sau nhiều thập kỷ liên tục giảm, số người rơi vào cảnh nghèo đói tăng trở lại
vào năm 2015, chủ yếu do biến đổi khí hậu và chiến tranh. Theo ước tính, trên thế
giới hiện nay vẫn còn 1,3 tỷ người vẫn đang sống trong nghèo đa chiều. Họ không
chỉ nghèo về thu nhập mà còn thiếu thốn về y tế, giáo dục và mức sống. Họ cũng dễ
bị bỏ lại phía sau khi bị ốm đau, mất việc hoặc thiên tai [110]. Báo cáo của Liên hợp
quốc chỉ ra tình trạng nghèo đói và suy dinh dưỡng diễn ra trên diện rộng tại châu
Phi, tác động tới 20% dân số châu lục này và tại châu Á, tác động tới 12% dân số.
Trong khi đó, tình trạng mất an ninh lương thực khiến tổng cộng hơn 2 tỷ người (với
8% tập trung ở Bắc Mỹ và châu Âu) thường xuyên không được tiếp nhận đủ dưỡng
chất, thực phẩm an toàn. Đặc biệt, tình trạng suy giảm an ninh lương thực tại Mỹ
Latinh và Caribe đã tác động tới 42,5 triệu người trong khu vực này. Tổ chức Lương

1


thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) cảnh báo tại Mỹ Latinh và Caribe, tỷ lệ
người thiếu ăn đã tăng trong vài năm qua, chủ yếu là tại Nam Mỹ, nơi tỷ lệ người
chịu đói tăng từ 4,6% vào năm 2013 lên mức 5,5% năm 2018. Trong 15 năm đầu tiên
của thế kỷ này, Mỹ Latinh đã giảm được tới một nửa tỷ lệ người thiếu ăn, tuy nhiên
kể từ năm 2014 tỷ lệ người bị đói lại gia tăng trở lại [78]. Đối với Việt Nam, theo kết
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020, số hộ nghèo ở Việt Nam vẫn cịn
761.322 hộ trong đó Hộ nghèo về thu nhập là 716.920; hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận

các dịch vụ xã hội cơ bản: 44.402 hộ.
Quảng Ninh luôn được đánh giá về tốc độ tăng trưởng khá cao về kinh tế cũng
như trong lĩnh vực giảm nghèo so với các địa bàn khác trong cả nước. Năm 2019
Quảng Ninh đã bố trí cho chương trình nông thôn mới và mục tiêu quốc gia giảm
nghèo là khoảng gần 600 tỷ từ nguồn vốn ngân sách, chưa kể các nguồn vốn tín dụng
ưu đãi. Tuy nhiên nghèo đói vẫn cịn là một trong những vấn đề cịn tồn tại của địa
phương. Theo số liệu của Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Ninh trong báo số 253/BCLĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2019, tồn tỉnh có 1896 hộ nghèo chiếm 0,52% tổng
số hộ dân tồn tỉnh. Trong đó số hộ nghèo ở thành thị là 483 hộ chiếm 0,20% số hộ
dân thành thị, số hộ nghèo ở nông thôn là 1413 hộ chiếm 1,19% số hộ dân vùng nông
thôn [36]. Mặc dù số lượng hộ nghèo có giảm nhưng vẫn có những hộ tái nghèo và
trên thực tế vấn đề giảm nghèo còn khá phức tạp. Đặc biệt là một số địa bàn của
Quảng Ninh tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao cũng như có những yếu tố đặc thù hạn chế
hiệu quả của việc giảm nghèo như Ba Chẽ, Vân Đồn, Hạ Long… Bài học kinh nghiệm
cho thấy việc quan tâm tới sinh kế của người nghèo là một trong những mơ hình hữu
hiệu nhằm giảm nghèo bền vững. Các hoạt động can thiệp cần gắn với các chương
trình, hoạt động không chỉ là thúc đẩy sản xuất, nâng cao thu nhập của người dân hay
hỗ trợ các mô hình hỗ trợ sản xuất, chăn ni, trồng trọt mà cần phải quan tâm tới các
nguồn vốn xã hội, vốn con người… thông qua các hoạt động công tác xã hội [89],
[90]. Kể từ khi Chính phủ ban hành Quyết định 32/2010 và Quyết định 112/2021 thì
Quảng Ninh là một trong những địa phương rất tích cực trong việc phát triển nghề
CTXH [37], [40]. Tuy nhiên để đẩy mạnh và chuyên nghiệp hoá các hoạt động CTXH
hỗ trợ cho người nghèo nói chung và sinh kế cho người nghèo nói riêng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh thì rất cần có sự quan tâm cũng như có các nghiên cứu chuyên sâu trong
lĩnh vực này.

2


Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, luận án sẽ tập trung
nghiên cứu về Công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ thực tiễn tỉnh

Quảng Ninh. Nội dung nghiên cứu của luận án sẽ phân tích thực trạng một số nguồn
vốn sinh kế của người nghèo nhưng đối tượng nghiên cứu chính của luận án sẽ tập
trung đánh giá các hoạt động hỗ trợ sinh kế trong lĩnh vực CTXH để từ đó đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH hỗ trợ các nguồn vốn sinh kế đối
với người nghèo tại tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục đích, nhiệm vụ, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động
CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ đó triển khai hoạt động thực nghiệm
CTXH nhóm trong hỗ trợ sinh kế người nghèo và đề xuất những giải pháp nâng cao
hiệu quả CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo tại Quảng Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng hợp các tài liệu, thông tin đánh giá về các vấn đề lý luận liên quan tới
sinh kế và hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế người nghèo
Nghiên cứu, khảo sát thực trạng hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người
nghèo tại tỉnh Quảng Ninh.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với
người nghèo tại Quảng Ninh.
Ứng dụng thực nghiệm phương pháp CTXH nhóm trong việc hỗ trợ sinh kế
cho một nhóm người nghèo cụ thể có nhu cầu được hỗ trợ sinh kế.
Tổng hợp kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao
hiệu quả CTXH trong việc hỗ trợ sinh kế cho người nghèo ở Quảng Ninh
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nguồn vốn sinh kế của người nghèo ở Quảng Ninh hiện nay đang
như thế nào?
Câu hỏi 2: Các hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế cho người nghèo tại Quảng
Ninh hiện nay đang được triển khai ở mức độ nào?
Câu hỏi 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người
nghèo ở Quảng Ninh
Câu hỏi 4: Việc ứng dụng phương pháp CTXH nhóm sẽ tăng hiệu quả hỗ trợ

sinh kế cho người nghèo như thế nào?

3


2.4. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Hiện nay sinh kế người nghèo ở Quảng Ninh đang gặp phải một
số vấn đề về nguồn vốn tài chính và nguồn vốn vật chất…
Giả thuyết 2: Các hoạt động CTXH đang dần chứng minh được hiệu quả trong
việc hỗ trợ sinh kế người nghèo tại Quảng Ninh nhưng vẫn chưa thực sự chuyên
nghiệp.
Giả thuyết 3: Hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo tại Quảng
Ninh chịu ảnh hưởng bởi một số yếu tố như năng lực nhân viên CTXH và chính sách
và thực thi chính sách, đặc điểm người nghèo và cộng đồng xã hội.
Giả thuyết 4: Phương pháp CTXH nhóm sẽ giúp người nghèo nâng cao năng
lực, huy động và sử dụng các nguồn vốn sinh kế hiệu quả hơn trong việc giảm nghèo
bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số hoạt động CTXH cơ bản trong việc hỗ trợ sinh

kế đối với người nghèo bao gồm: Tư vấn chính sách hỗ trợ sinh kế; Biện hộ hỗ trợ sinh
kế; Kết nối nguồn lực trong hỗ trợ sinh kế; Giáo dục nhóm trong hỗ trợ sinh kế.
-


Phạm vi khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu chính là người nghèo (chủ hộ). Bên cạnh đó nghiên cứu

cịn tiến hành phỏng vấn cán bộ, nhân viên CTXH, cộng tác viên CTXH, cán bộ
LĐTBXH và lãnh đạo phụ trách về vấn đề nghèo tại các địa bàn nghiên cứu.
-

Phạm vi không gian nghiên cứu
Nghiên cứu được triển khai tại 3 huyện/thành phố là Huyện Ba chẽ; Thành

phố Hạ Long; và Huyện Vân Đồn.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên cơ sở duy vật biện chứng từ những đánh giá thực trạng
về các hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo để đúc rút thành lý
luận và những đề xuất thực tiễn, chính sách pháp luật

4


Luận án vận dụng chủ nghĩa Mác Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm cơ sở,
phương pháp luận trong nghiên cứu các hoạt động CTXH trong việc hỗ trợ sinh kế
đối với người nghèo. Nội dung xuyên suốt trong luận án dựa trên quan điểm lý luận
lấy dân làm gốc, coi người nghèo là trọng tâm trong mọi sự hỗ trợ và giúp đỡ. Cần
phát huy nâng cao năng lực người nghèo ở mọi khía cạnh, tạo điều kiện để họ tham
gia vào các hoạt động xã hội từ đó đảm bảo giảm nghèo bền vững.
Triết lý và giá trị của Công tác xã hội cũng được vận dụng làm nền tảng cho
các phương pháp luận nghiên cứu. Triết lý tôn trọng giá trị, đảm bảo sự tham gia và
tin tưởng vào năng lực của người nghèo nhằm phát huy tối đa khả năng của họ trong
các hoạt động nâng cao sinh kế cho người nghèo được vận dụng như là kim chỉ nam

trong các nội dung nghiên cứu và đề xuất giải pháp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu và thực nghiệm ứng dụng công tác xã hội
4.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp nghiên cứu, phân tích tài liệu này sẽ giúp luận án có những cơ
sở về mặt pháp lý vững chắc như đường lối, quan điểm và định hướng của Đảng và
Nhà nước trong việc phát triển các hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối với
người nghèo. Ngồi ra việc phân tích tài liệu thứ cấp cũng là nguồn tham khảo hữu
ích đối với luận án để có thể tổng quan những nghiên cứu từ đó tìm ra khoảng trống
nghiên cứu để có thể triển khai đúng hướng và có những đóng góp có giá trị khoa học
trong nội dung này. Cụ thể các văn bản tài liệu mà luận án nghiên cứu bao gồm:
-

Các văn bản chính sách, quy định của pháp luật, các chương trình, thơng tư
nghị định liên quan tới sinh kế của người nghèo cũng như các hoạt động CTXH
trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo.

-

Ngoài ra luận án cũng nghiên cứu những cơng trình khoa học trước kia liên
quan đến nội dung nghiên cứu của luận án để có được phần tổng quan hữu ích
phục vụ cho việc triển khai những nội dung tiếp theo.

-

Cuối cùng là luận án sẽ nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu của nhân viên CTXH
khi làm việc với người nghèo để làm căn cứ phân tích trong các hoạt động
CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo.

4.2.2. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Để có được những số liệu thống kê phản ánh thực trạng về các vấn đề sinh kế

đối với người nghèo cũng như nhằm đánh giá các hoạt động hỗ trợ sinh kế với người
nghèo theo định hướng CTXH, nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp điều tra

5


bằng bảng hỏi. Cụ thể bảng hỏi sẽ được thiết kế dành người nghèo (là chủ hộ) nhằm
đánh giá về thực trạng sinh kế của người nghèo. Ngoài ra bảng hỏi cũng sẽ thiết kế
với những nội dung liên quan tới việc hiện nay người nghèo được nhận những hoạt
động CTXH gì và đánh giá của họ về hiệu quả các hoạt động CTXH cũng như các
yếu tố ảnh hưởng trong việc hỗ trợ sinh kế cho bản thân họ. Cụ thể các nội dung trong
bảng hỏi là:
Phần 1: Đặc điểm nhân khẩu học của người nghèo
• Tuổi; Giới tính
• Địa bàn, khu vực sinh sống
• Gia đình…
Phần 2: Thực trạng sinh kế sinh kế của người nghèo: Nội dung này của bảng hỏi sẽ
đánh giá và phân tích thực trạng sinh kế của người nghèo dựa trên 5 nguồn để mô tả
một cách tổng quát sinh kế của người nghèo
• Nguồn vốn tài chính: Thu nhập, nguồn thu nhập…
• Nguồn vốn xã hội: Mối quan hệ với hàng xóm, bạn bè đồng nghiệp,
chính quyền địa phương…
• Nguồn vốn con người: Sức khoẻ, trình độ học vấn, trình độ nghề …
• Nguồn vốn tự nhiên: Mơi trường sống chung quanh và mơi trường tự
nhiên
• Nguồn vốn vật chất: Tài sản của hộ gia đình người nghèo
Phần 3: Những hoạt động hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo (theo định hướng của
CTXH). Những hoạt động này bao gồm: Tư vấn chính sách, Biện hộ, Kết nối nguồn
lực, Giáo dục nhóm. Những hoạt động này sẽ được đánh giá cơ bản về những nội
dung sau:

• Mức độ, số lần triển khai các hoạt động
• Nội dung triển khai các hoạt động
• Hiệu quả của các hoạt động
• Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt động
Phần 4: Các nhóm giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động hỗ trợ sinh
kế đối với người nghèo. Căn cứ theo báo cáo tỉnh Quảng Ninh mà biết được số lượng
tổng thể, nghiên cứu sinh đã tính tốn cỡ mẫu theo phương pháp của T. Yamane để
thực hiện điều tra theo công thức sau:

6


N

n=

1+ N (e)2

Trong đó:
n: kích thước mẫu cần xác định.
 N: quy mô tổng thể.
 e: sai số cho phép.
Tổng thể là N= 1896, độ chính xác là 95%, sai số tiêu chuẩn là +- 5%.


n=

1896
1+ 1896(0.05)2


Theo công thức trên ta tính được cỡ mẫu n= 330. Như vậy nghiên cứu sẽ triển
khai điều tra 330 hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Dựa vào báo cáo đánh giá
nghèo của Tỉnh Quảng Ninh, nghiên cứu đã lựa chọn 3 địa bàn khảo sát gồm 1 địa
bàn có tỷ lệ hộ nghèo cao, 1 địa bàn có tỷ lệ hộ nghèo thấp và 1 địa bàn có tỷ lệ hộ
nghèo trung bình với mục đích đánh giá và so sánh được sự khác nhau trong các hoạt
động can thiệp tại các địa bàn này. Để có được sự đánh giá phân tích các hoạt động
cơng tác xã hội hỗ trợ sinh kế người nghèo tại tỉnh Quảng Ninh, sau khi xác định
được các địa bàn dựa trên 3 yếu tố trên, nghiên cứu sẽ lựa chọn những địa bàn nào có
mạng lưới cộng tác viên CTXH và có sự can thiệp của nhân viên CTXH để thực hiện
việc điều tra khảo sát. Qua trao đổi với cán bộ địa phương và lãnh đạo trung tâm
CTXH, nghiên cứu đã xác định được 3 địa bàn triển khai khảo sát là:
-

Địa bàn có tỷ lệ hộ nghèo cao: Huyện Vân Đồn (khảo sát 150 hộ nghèo)

-

Tỷ lệ địa bàn có hộ nghèo thấp: Huyện Ba Chẽ (khảo sát 80 hộ nghèo)

-

Tỷ lệ địa bàn có hộ nghèo trung bình: TP Hạ Long (khảo sát 100 hộ nghèo)
Tại mỗi địa bàn, căn cứ theo danh sách hộ nghèo của UBND xã, nghiên cứu

sẽ lựa chọn 3 xã/phường có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất. Sau đó sẽ lựa chọn ngẫu nhiên
các hộ nghèo theo bước nhảy là 6 (1896 : 330) trong danh sách hộ nghèo của mỗi xã
cho đến khi đủ số lượng mẫu cần khảo sát. Số liệu thu thập được sau đó được nhập
vào phần mềm SPSS và phân tích dựa trên kết quả xử lý số liệu này.
4.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Nghiên cứu sẽ phỏng vấn những hộ nghèo, cán bộ LĐTB&XH nhằm tìm hiểu

và phân tích sâu hơn các vấn đề liên quan tới sinh kế của người nghèo. Hơn nữa hiệu
quả cũng như nguyên nhân, yếu tố tác động tới hiệu quả của hoạt động CTXH tới

7


việc hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo cũng được tìm hiểu thơng qua các trao đổi và
phỏng vấn sâu trong lĩnh vực này.
Ngoài ra nghiên cứu cũng sẽ tiến hành phỏng vấn sâu đối với đội ngũ nhân
viên CTXH và cộng tác viên công tác xã hội nhằm tìm hiểu thực trạng các hoạt động
CTXH trong việc hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo. Phân tích sâu về hiệu quả cũng
như các yếu tố tác động tới hiệu quả trong lĩnh vực này. Ngoài ra các đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối với người
nghèo sẽ được trao đổi và phân tích. Cụ thể số lượng phỏng vấn sâu được xác định là
26 người bao gồm:
-

Nhân viên CTXH: 9 người gồm (2 cán bộ và 1 lãnh đạo ở mỗi địa bàn)

-

Cộng tác viên công tác xã hội: 6 người gồm (mỗi địa bàn 2 người)

-

Gia đình hộ nghèo: 9 người gồm (mỗi địa bàn 3 người)

-

1 lãnh đạo và 1 cán bộ của Tỉnh phụ trách lĩnh vực giảm nghèo


Nội dung các phỏng vấn sâu tập trung khai thác cụ thể với những nội dung
sau: Phỏng vấn sâu người nghèo: Nhận thức hiểu biết về chính sách giảm nghèo;
Nhận thức, hiểu biết về sinh kế; Cơng việc hiện tại của gia đình; Các mối quan hệ xã hội
của gia đình; Giáo dục và sức khoẻ của gia đình; Tài sản của gia đình; Cơ sở vật chất của
cộng đồng; Các hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế người nghèo; Vai trị của cộng đồng,
chính quyền địa phương, tổ chức xã hội trong việc hỗ trợ giảm nghèo. Phỏng vấn sâu
cán bộ, lãnh đạo, cộng tác viên và nhân viên CTXH: Tình hình nghèo đói của địa
phương; Hiểu biết, nhận thức về sinh kế của người nghèo; Công việc hiện tại của nhân
viên CTXH với người nghèo; Các hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế; Các yếu tố ảnh hưởng
tới hoạt động hỗ trợ người nghèo; Mong muốn và đề xuất
4.2.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Chuyên gia ở đây là những cán bộ lâu năm làm việc trong lĩnh vực giảm nghèo
cũng như các cán bộ lãnh đạo phụ trách lĩnh vực này. Sử dụng phương pháp này sẽ
giúp nghiên cứu có những phân tích chuyên môn sâu về các nội dung của đề tài nghiên
cứu. Hơn nữa các ý kiến của chuyên gia cũng là cơ sở để nghiên cứu đưa ra các đề
xuất khuyến nghị ở khía cạnh chính sách, phát triển năng lực cán bộ, truyền thơng…
từ đó nâng cao hiệu quả của các hoạt động CTXH trong việc hỗ trợ sinh kế cho người
nghèo. Cụ thể, nghiên cứu sẽ dự kiến phỏng vấn 3 chuyên gia là giảng viên của các
trường đại học giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực CTXH với người nghèo, 1 cán
bộ hoạch định chính sách với người nghèo
4.2.5. Phương pháp thực nghiệm công tác xã hội nhóm

8


Nghiên cứu sẽ ứng dụng phương pháp công tác xã hội nhóm để hỗ trợ một số
trường hợp là người nghèo nhằm đảm bảo và phát triển sinh kế của họ. Thông qua
khảo sát thực địa và quan sát, nghiên cứu sẽ lựa chọn một số thành viên là người
nghèo cần hỗ trợ sinh kế. Sau đó sẽ thành lập nhóm người nghèo để thực hiện phương

pháp CTXH nhóm nhằm nâng cao năng lực và đáp ứng về nhu cầu sinh kế cho nhóm
người nghèo.
Địa điểm thực hiện phương pháp CTXH nhóm sẽ linh hoạt dựa trên sự thuận tiện
của các thành viên tham gia nhóm. Có thể địa điểm là nhà của một thành viên trong
nhóm, cũng có thể là ở nhà văn hóa hoặc trung tâm CTXH. Nhân viên CTXH sẽ là người
lấy ý kiến và cùng trao đổi với các thành viên để lựa chọn địa điểm phù hợp
Thời gian sinh hoạt nhóm cố định ít nhất 1 buổi/1 tuần trong thời gian đầu.
Sau khi nhóm đi vào ổn định thì thời gian có thể giãn cách hơn (dự kiến 2 tuần/1
buổi). Thời gian ứng dụng phương pháp CTXH nhóm dự kiến được thực hiện trong
3 tháng. Mong đợi của việc ứng dụng phương pháp CTXH nhóm này sẽ giúp các
thành viên được trao đổi, chia sẻ và cùng thực hiện các phương pháp hiệu quả nhằm
nâng cao sinh kế của bản thân họ. Nhân viên CTXH sẽ là người điều phối và hướng
dẫn nhóm sinh hoạt cũng như duy trì các hoạt động này.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Tổng quan nghiên cứu tài liệu cho thấy ở nước ngoài, các nghiên cứu về hoạt
động CTXH trong hỗ trợ sinh kế người nghèo đã được triển khai và cho thấy những
hiệu quả tích cực. Ở Việt Nam hiện nay các nghiên cứu trước kia khi đi sâu vào lĩnh
vực sinh kế người nghèo thì thường chỉ là các nghiên cứu thuộc chuyên ngành Kinh
tế. Các can thiệp trong lĩnh vực CTXH trong lĩnh vực sinh kế hỗ trợ người nghèo còn
rất hạn chế. Do đó kết quả nghiên cứu của luận án thơng qua việc tổng hợp, phân tích
và đánh giá về tài liệu và tổng quan nghiên cứu đã góp phần bổ sung vào xây dựng
cơ sở lý luận trong lĩnh vực này.
Ở khía cạnh thực tiễn, hiện nay trong xã hội cịn có nhiều địa phương cũng
như một số quan điểm coi sinh kế đơn thuần là vấn đề tạo việc làm và thu nhập. Trên
thực tế hiểu biết sinh kế như vậy là chưa đầy đủ vì để xây dựng sinh kế hướng tới
giảm nghèo bền vững thì việc làm và thu nhập chưa phản ánh hết được nội hàm của
sinh kế. Trong luận án này, nghiên cứu đã phân tích Sinh kế theo 5 nguồn vốn, đúng
với bản chất về nội hàm của sinh kế. Điều này giúp mang lại sự hiểu biết đúng đắn
về Sinh kế nói chung và Sinh kế của người nghèo nói riêng


9


Kết quả nghiên cứu đã đánh giá về thực trạng các hoạt động CTXH trong hỗ
trợ sinh kế người nghèo tại Quảng Ninh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đề từ đó đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH. Đây đều là những kết quả
nghiên cứu trong 1 lĩnh vực còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Ngoài ra việc thực nghiệm
ứng dụng phương pháp CTXH nhóm trong việc can thiệp và hỗ trợ sinh kế người
nghèo cũng mang lại những giá trị có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh
vực này.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần bổ sung vào hệ thống khái niệm
mới như công tác xã hội đối với người nghèo, hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ
sinh kế đối với người nghèo… Việc phân tích các lý thuyết như thuyết sinh thái,
thuyết nhận thức hành vi, thuyết trao quyền, luận án sẽ làm sáng tỏ hơn ý nghĩa của
các lý thuyết này khi vận dụng vào các hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối với
người nghèo. Cuối cùng, kết quả việc ứng dụng phương pháp CTXH nhóm trong hỗ
trợ sinh kế đối với người nghèo sẽ là cơ sở luận khoa học để có thể tham khảo cho
những đề tài và nghiên cứu khác được triển khai trong tương lai.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Ý nghĩa đối với người nghèo và gia đình người nghèo, thể hiện ở thơng qua
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH, từ đó có thể mang lại những giá
trị, lợi ích chính đáng cho người nghèo và gia đình họ
Việc đưa ra các khuyến nghị của luận án hướng tới nâng cao nhận thức cộng
đồng và giảm nghèo bền vững sẽ tạo ra một mơi trường an tồn giúp phần ổn định
phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu sẽ là những căn cứ khoa học để chính quyền địa phương
cũng như các cấp lãnh đạo và hoạch định chính sách có những nghiên cứu, chỉnh sửa,
xây dựng chương trình, chính sách hỗ trợ người nghèo một cách hiệu quả

Kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn sẽ góp phần cung cấp những bằng
chứng khoa học về tầm quan trọng của các hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối
với người nghèo từ đó sẽ hồn thiện hơn nữa những nội dung lý luận trong vấn đề
này. Ngoài ra đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các tổ chức, cá nhân nghiên
cứu về các hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế cho người nghèo.
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, Phần mục lục, Phần kết luận, phần danh mục tài liệu tham
khảo thì Phần nội dung luận án gồm có 4 chương:

10


Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về CTXH hỗ trợ sinh kế đối với
người nghèo
Chương 2: Những vấn đề lý luận về CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo
Chương 3: Thực trạng CTXH hỗ trợ sinh kế đối với nghèo từ thực tiễn tỉnh
Quảng Ninh
Chương 4: Ứng dụng phương pháp pháp cơng tác xã hội nhóm và đề xuất biện
pháp nâng cao hoạt động hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo tại tỉnh Quảng Ninh.

11



×