Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển tại ngân hàng đầu tư pháp triển – chi nhánh đông đô thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.61 KB, 73 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐƠNG ĐƠ THỜI KỲ 2008-2010........................................................................................3
1.1.Vai trị và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển
trong hoạt động kinh doanh của NHTM........................................................................3

1.1.1.Vai trò của hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển trong hoạt động kinh
doanh của NHTM..............................................................................................3
1.1.1.1.Khái niệm huy động vốn.................................................................................3
1.1.1.2.Các hình thức huy động vốn cho đầu tư phát triển........................................4
1.1.1.3.Vai trò của huy động vốn...............................................................................5

1.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển của
NHTM................................................................................................................ 5
1.1.2.1.Nhân tố khách quan.......................................................................................5
1.1.2.2.Nhân tố chủ quan...........................................................................................7
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của NHĐT&PT – chi nhánh Đông Đô........9

1.2.1. Quá trình hình thành................................................................................9
1.2.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................10
1.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu...................................................11
1.3. Thực trạng về huy động vốn và sử dụng vốn của BIDV chi nhánh Đông Đô thời
kỳ 2008 – 2010.................................................................................................................14

1.3.1 Huy động vốn.........................................................................................14


1.3.1.1 Quy mô vốn huy động...........................................................................14
1.3.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian.................................................16
1.3.1.3.Huy động vốn huy động từ VND và ngoại tệ................................................17
1.3.1.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng thành phần kinh tế.................19

1.3.2 Về sử dụng vốn.......................................................................................21
1.4.Thực trạng về công tác HĐV và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển ở
NHĐT&PT – chi nhánh Đông Đô thời kỳ 2006-2010................................................22

1.4.1. Thực trạng huy động vốn cho đầu tư phát triển.....................................23
của chi nhánh thường phải huy động các nguồn vốn có thời giant rung và dài
hạn .................................................................................................................. 23
1.4.2. Thực trạng cho vay vốn cho đầu tư phát triển.......................................27

SV: Đinh Ngọc Duy

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

1.4.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn của chi nhánh Đông Đô sau khi cho vay
các dự án đầu tư phát triển .............................................................................35
1.5.Những kết quả , tồn tại và nguyên nhân trong công tác HDV và sử dụng vốn
cho đầu tư phát triển tại chi nhánh Đông Đô .............................................................41

1.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................41
1.5.2.Những tồn tại trong công tác HĐV và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển.......43

1.5.3.Nguyên nhân chủ yếu................................................................................45
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
THỜI KỲ 2010 ĐÊN 2015.................................................................................................48
2.1.Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT – chi nhánh Đông Đô...48

2.1.1.Định hướng chung..................................................................................48
2.1.2.Phương hướng nhiệm vụ năm 2011........................................................49
2.1.3.Định hướng phát triển nguồn vốn...........................................................49
2.2.Những giải pháp nhằm tăng cường HĐV và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển
tại NHĐT&PT-chi nhánh Đông Đô..............................................................................51

2.2.1.Những giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng
vốn cho đầu tư phát triển tại chi nhánh Đông Đô............................................51
2.2.2.Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn cho đầu tư phát triển của chi
nhánh Đông Đô................................................................................................52
2.3.Kiến nghị nhằm mở rộng HĐV cho đầu tư phát triển ở NHĐT&PT-chi
nhánh Đơng Đơ................................................................................................66
2.3.1.Kiến nghị của Chính Phủ........................................................................66
2.3.2.Kiến nghị với NHNN...............................................................................68
2.3.3.Kiến nghị với NHĐT&PT Việt Nam........................................................68
KẾT LUẬN.........................................................................................................................70

SV: Đinh Ngọc Duy

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1.1: Mức tăng trưởng vốn huy động tính đến 31/12/2010..........................14
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian........................................16
Biểu đồ 1.3: Nguồn vốn huy động từ VND và ngoại tệ...........................................17
Biểu đồ 1.4 vốn huy động cho đầu tư phát triển......................................................23
Biểu đồ 1.5 Tình hình sử dụng vốn đầu tư phát triển tại BIDV đông đô................28
Biểu đồ 1.6 : tổng nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển phân theo các dự án cho vay vốn 31
Biểu đồ 1.7 nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển theo đối tượng vay vốn..............33
Bảng 1.1 tình hình sử dụng vốn của BIDV Đông Đô giai đoạn 2008-2010.............20
Bảng 1.2 Thực trạng huy động vốn cho đầu tư phát triển ở BIDV đơng đơ............23
Bang 1.3 Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư phát triển............................................27
Bảng 1.4 Các loại dự án cho vay vốn đầu tư tại chi nhánh Đông Đô......................30
Bảng 1.5 : Nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển phân loại theo đối tượng vay vốn tại
chi nhánh đông đô...................................................................................................33
Bảng 1.6: Nợ q hạn và nợ khó địi của NHĐT&PT chi nhánh Đông Đô.............37
Bảng 1.13: Nợ quá hạn cho vay đầu tư theo thành phần kinh tế tại NHĐT&PT chi
nhánh Đông Đô.......................................................................................................38
Bảng 1.7: Nợ quá hạn phân theo các loại dự án cho vay vốn đầu tư tại NHĐT&PT
chi nhánh Đông Đô..................................................................................................40

SV: Đinh Ngọc Duy

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương


LỜI NÓI ĐẦU
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Nhiệm vụ chủ yếu
là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ Ngân
hàng. Trong đó hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và
quan trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để Ngân hàng có
thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ khác cho
khách hàng.
Trong xu thế phát triển kinh tế hiện nay thì NHTM là đơn vị chủ yếu cung
cấp về vấn đề nguồn vốn cho hầu hết mọi dự án phát triển, đối với một NHTM thì
vốn tự có chỉ chiếm khoảng từ 5% - 7%, còn lại chủ yếu là vốn huy động, vốn đi
vay và vốn khác. Trong đó vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất. Do vậy huy động
vốn là điều kiện đầu tiên, là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi
Ngân hàng. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều tổ chức huy động
vốn cạnh tranh mạnh mẽ với Ngân hàng đó là các NHTM, Bưu điện, Kho bạc nhà
nước, Công ty bảo hiểm, Công ty tài chính.... Một điều dễ thấy rằng, tốc độ vốn
tăng lên trong nền kinh tế không thể bằng tốc độ tăng lên của các tổ chức huy động
vốn. Do vậy, thu hút vốn là vấn đề cạnh tranh đến sự tồn tại và phát triển giữa các
Ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Trong thực tiễn hoạt động của NH Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam- CN Đông Đô, công tác huy động vốn đã được coi trọng đúng
mức và đã đạt được kết quả nhất định. Song bên cạnh đó, cịn bộc lộ một số tồn tại,
do vậy cần phải được tiếp tục nghiên cứu cả về phương diện lí luận và thực tiễn để
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng nhằm phục vụ công tác công nghiệp
hoá - hiện đại hoá đất nước và tăng lợi nhuận cho Ngân hàng
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác HĐV, với các kiến thức đã
được học ở trường và thu thập dược qua thực tế kết hợp với quá trình thực tập tại
NHĐT & PT Việt Nam – chi nhánh Đông Đô, em đã chọn đề tài: “Tăng cường
huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển tại ngân hàng Đầu Tư

SV: Đinh Ngọc Duy


1

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Pháp Triển – Chi nhánh Đông Đô .Thực trạng và giải pháp ” để nghiên cứu làm
chuyên đề thực tập.
Phạm vi, đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu hoạt động HĐV của NHĐT & PT Việt Nam – chi nhánh Đông
Đô, từ năm 2007 đến năm 2010, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng
HĐV tại NHĐT chi nhánh Đông Đô.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp để đánh giá, tính
tốn và từ đó phân tích các chỉ tiêu có liênquan đến cơng tác HĐV tại chi nhánh.
Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 2 chương:
Chương 1 : Thực trạng công tác huy động vốn cho đầu tư phát triển tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô thời kỳ 2008 đến 2010.
Chương 2 : Giải pháp tăng cường huy động vốn cho đầu tư phát triển tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô thờ kỳ 2011 đến 2015 .

SV: Đinh Ngọc Duy

2


Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CHO ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐƠNG ĐƠ THỜI KỲ 2008-2010
1.1.Vai trị và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV cho đầu tư phát
triển trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1.Vai trò của hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
1.1.1.1.Khái niệm huy động vốn
Các nhà kinh tế đưa ra định nghĩa về vốn của NHTM như sau: “Vốn của
Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân Ngân hàng thương mại
tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác”.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có
vốn. Đặc biệt, đối với Ngân hàng thì vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động
kinh doanh của mình. Bởi vì với đặc trưng của hoạt động Ngân hàng thì vốn khơng
chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà cịn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
Ngân hàng Thương mại. Do vậy, nhu cầu về vốn của Ngân hàng là rất lớn và việc
tạo vốn cho Ngân hàng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh
của các NHTM, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao thì
cơng tác huy động vốn cần phải được quan tâm đúng mức.
Theo Luật các tổ chức tín dụng và Luật sửa đổi năm 2004 có thể hiểu rằng
HĐV là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, là những giá trị tiền tệ mà Ngân hàng

huy động được từ lượng tiền nhàn rỗi của các TCKT và các cá nhân trong xã hội thơng
qua q trình thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn từ tài khoản tiền gửi, ký thác, phát
hành giấy tờ có giá làm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

SV: Đinh Ngọc Duy

3

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

1.1.1.2.Các hình thức huy động vốn cho đầu tư phát triển
Trong thực tế, ngân hàng có thể sử dụng nhiều cơng cụ HĐV khác nhau
nhưng nhìn chung chủ yếu là các cơng cụ sau:
a. Tiền gửi
Tiền gửi tại NHTM bao gồm có tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi khơng kỳ hạn.
Trong đó:
Tiền gửi khơng kỳ hạn:
+ Qua tài khoản tiền gửi phi giao dịch
+ Qua tài khoản giao dịch của khách hàng
Tiền gửi có kỳ hạn
b. Tiền gửi tiết kiệm
Về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một bộ phận thu nhập của người lao động
chưa sử dụng cho tiêu dùng, họ gửi vào ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một
cách an toàn và hưởng lãi trên khoản tiền gửi đó. Hình thức phổ biến nhất và cổ
điển nhất là loại tiền gửi tiết kiệm có sổ, người gửi tiền được Ngân hàng cấp cho

một sổ dùng để ghi số tiền gửi vào và rút ra. Tiền gửi tiết kiệm được phát triển dưới
hai hình thức đó là:
Tiền gưỉ tiết kiệm KKH
Tiền gửi tiết kiệm CKH
Tiền gửi tiết kiệm CKH và tiền gửi CKH là nguồn vốn quan trọng nhất của
ngân hàng. Do có tính ổn định cao nên ngân hàng có thể chủ động trong việc sử
dụng để kinh doanh, tất nhiên, ngân hàng sẽ phảI trả một mức lãI suất cao cho
người gửi.

SV: Đinh Ngọc Duy

4

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

c. Huy động thông qua các công cụ nợ.
Các NHTM phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu Ngân hàng
để huy động vốn trong một thời gian nhất định.
d. Các hình thức tạo vốn khác.
NHTM có thể vay NHNN theo nhiều hình thức: vay thơng thường, vay chiết
khấu, vay cầm cố, vay thanh toán bù trừ, vay hỗ trợ đặc biệt, vay kỳ hạn, vay
NHNN là cách tốt nhất để bổ xung dự trữ thanh tốn.
Hoặc NHTM có thể vay thương mại các tổ chức tín dụng trong và ngồi
nước để đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng mình hay để thực hiện các dự án
đầu tư.

Ngân hàng cũng có thể tạo vốn khi thực hiện chức năng trung gian thanh
toán: L/C, Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, thu hộ, chi hộ...
Vốn có thể thu hút từ nước ngồi dưới hình thức như nhận tiền gửi ngoại tệ,
chuyển ngoại tệ, kinh doanh ngoại hối, vốn uỷ thác đầu tư, tài trợ của nhà nước.
1.1.1.3.Vai trò của huy động vốn
a. Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
b. Vốn quy định quy mô tín dụng và các khoản đầu tư.
c. Vốn quy định năng lực cạnh tranh.
d. Vốn quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên
thương trường.
1.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển của NHTM
1.1.2.1.Nhân tố khách quan.
Nhân tố chính trị, pháp luật.
Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó cả hoạt động ngân hàng đều phảI chịu
sự điều chỉnh của pháp luật. Chính sách tài chính của quốc gia cũng ảnh hưởng rất

SV: Đinh Ngọc Duy

5

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

lớn đến nghiệp vụ HĐV của NHTMMơi trường chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của nền kinh tế cũng như hoạt động kinh doanh
của ngân hàng

Môi trường kinh tế
Một xã hội, một nền kinh tế được gọi là ổn định khi nên kinh tế tăng trưởng
ổn định lâu dài qua các năm, tỷ lệ làm phát ở mức vừa phải, an ninh quốc phòng
dược giữ vững, mức sống của người dân được cảI thiện. Khi tình hình kinh tế của
một quốc gia khơng ổn định, lạm phát cao, nền kinh tế suy thoáI, thu nhập của
người lao động giảm thì xu hướng của người dân sẽ là nắm giữ vàng, ngoại tệ
mạnh hoặc chuyển sang tài sản có tính lỏng thấp, điều này sẽ gây khó khăn cho hoạt
động HĐV của ngân hàng
Mơi trường văn hóa - xã hội.
Hành vi của khách hàng bị chi phối bởi các yếu tố văn hóa, xã hội. Các yếu
tố này gồm: tâm lý, thói quen tiêu dùng, trình độ hiểu biết của dân cư,… Điều kiện
thị trường cạnh tranh.
Hoạt động Ngân hàng rõ ràng phải tính đến điều kiện mơi trường kinh
doanh, như có bao nhiêu cơ hội đầu tư tiềm tàng ở những khu vực thuộc địa bàn của
Ngân hàng, có bao nhiêu tổ chức tín dụng cũng như Ngân hàng tham gia thị trường
đó.Cạnh tranh vừa là yếu tố thách thức với sự phát triển, vừa là một nhân tố thúc
đẩy sự phát triển hiệu quả các dịch vụ Ngân hàng trong đó có huy động vốn.
Môi trường công nghệ.
Công nghệ là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
của ngân hàng. Sự phát triển của công nghệ thông tin và công nghệ mạng đã được
áp dụngvào ngân hàng đã tạo một cuộc cách mạng trong công nghệ ngân hàng.

1.1.2.2.Nhân tố chủ quan

SV: Đinh Ngọc Duy

6

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Chính sách lãi suất của NHTM.
Lãi suất huy động là một trong những mối quan tâm hàng đầu khi khách
hàng muốn gửi tiền vào ngân hàng. Chính sách lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến
công tác HĐV của ngân hàng
Sản phẩm dịch vụ cung ứng.
Một ngân hàng có chất lượng sản phẩm tốt chính là ngân hàng đã giúp khách
hàng thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu tài chính, thực hiện tốt các tiêu chí do đa số
người tiêu dùng trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng đề ra
Hình thức HĐV của ngân hàng đưa ra càng phong phú, càng đa dạng, linh
hoạt và thuận lợi thì khả năng thu hút vốn trong nền kinh tế càng lớn. Sự đa dạng,
hợp lý của các hình thức HĐV của ngân hàng sẽ tạo cơ hội cho khách hàng có được
một hình thức đầu tư hiệu quả.
Hệ thống kênh phân phối.
Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng đến với khách hàng. Trên cơ sở thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, kênh
phân phối sẽ giúp ngân hàng mở rộng phạm vi và đối tượng khách hàng từ đó tăng
khối lượng giao dịch, tăng vốn huy động cho ngân hàng
Hoạt động Marketing ngân hàng.
Marketing là một hoạt động hết sức quan trọng giúp ngân hàng nắm bắt được
yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng. Từ đó, ngân hàng mới đưa ra các hình thức
HĐV, chính sách lãi suất, chính sách tín dụng phù hợp
Cơng nghệ ngân hàng.
Cơng nghệ ngân hàng có thể hiểu đơn giản là những yếu tố vật chất, kỹ thuật
được áp dụng vào quy trình nghiệp vụ của ngân hàng để góp phần nâng cao hơn nữa
chất lượng sản phẩm ngân hàng, tạo sự thuận tiện cho khách hàng

Trình độ nghiệp vụ, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng.

SV: Đinh Ngọc Duy

7

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng cao thì trong quá trình hoạt động
kinh doanh, mọi thao tác nghiệp vụ được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả, giúp
ngân hàng có điều kiện mở rộng kinh doanh, giảm thấp chi phí hoạt động và thu
hút được khách hàng.
Bên cạnh đó, thái độ phục vụ của nhân viên cũng là yếu tố tác động đến hành
vi vủa khách hàng. Nếu ngân hàng hoạt động tốt, có danh tiếng lâu đời, các nhân
viên ln cởi mở, nhiệt tình chỉ dẫn tỉ mỉ và giảI đáp các thắc mắc cho khách hàng
sẽ tạo ra ấn tượng tốt, góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng, tạo điều kiện thu hút
thêm nhều khách hàng.
Uy tín, thương hiệu ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển các NHTM phải có uy
tín và xây dựng thương hiệu cho riêng mình. Uy tín trước hết phải được thể hiện ở
khả năng sẵn sàng thanh tốn chi trả cho khách hàng. Uy tín cịn được thể hiện qua
chất lượng dịch vụ, sản phẩm phụ trợ… Ngồi việc giữ vững uy tín, thị phần, các
NHTM luôn phảI biết tạo dựng,phát triển đi kèm với việc bảo vệ thương hiệu của
mình, phải được khách hàng nhớ đến bởi những sản phẩm đặc trưng, bởi chất lượng
hoàn hảo

Chất lượng hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng của NHTM đóng vai trị tác động gián tiếp trong việc
HĐV. Nếu như mảng huy động làm nhiệm vụ thu hút các nguồn vốn trong nền kinh
tế thì mảng tín dụng lại có chức năng đưa nguồn vốn đó vào sản xuất kinh doanh.
Giũa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau: nếu HĐV tốt sẽ tạo điều kiện dể tín
dụng có khả năng phát triển tốt, ngược lại, khi tín dụng có chất lượng và đạt hiệu
qua cao sẽ là cơ sở gián tiếp giúp ngân hàng tăng khả năng HĐV thông qua sự phát
triển của kinh tế, thu nhập và mức sống của người dân.

1.2.Quá trình hình thành và phát triển của NHĐT&PT – chi nhánh Đông Đô

SV: Đinh Ngọc Duy

8

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

1.2.1. Quá trình hình thành.
Thành lập năm 1957, NHĐT & PT Việt Nam là một trong số những ngân
hàng hàng đầu và có lịch sử hoạt động lâu dài nhất tại Việt Nam. Quá trình phát
triển của NHĐT & PT Việt Nam đã trải qua nhiều cột mốc đáng nhớ với những tên
gọi khác nhau:
+ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957.
+ Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981.
+ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990.

Trong những năm qua, NHĐT & PT Việt Nam đã không ngừng mở rộng về sản
phẩm và dịch vụ, đồng thời tích luỹ nội lực cho cho quá trình hội nhập. NHĐT & PT
Việt Nam hiện là ngân hàng lớn thứ hai Việt Nam về tiền gửi và cấp vốn (khoảng 15%
thị phần) và lớn thứ hai về tổng tài sản và hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: ngân
hàng, chứng khoán, bảo hiểm, đầu tư tài chính…
Với tư cách là một thành viên trực thuộc NHĐT & PT Việt Nam thì hoạt
động của chi nhánh Đông Đô không tách rời khỏi sự đi lên và phát triển của NHĐT
& PT Việt Nam. Dựa trên nhiệm vụ “HĐV để cho vay đầu tư phát triển chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp”, NHĐT & PT – chi nhánh Đông Đô cùng
với NHĐT & PT Việt Nam đang từng bước thực hiện mục tiêu: “Xây dựng NHĐT
& PT Việt Nam thành tập đồn Tài chính-Ngân hàng đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh
vực với các hoạt động tài chính, ngân hàng bảo hiểm, chứng khốn và đầu tư tài
chính ngang tầm với các tập đồn Tài chính-Ngân hàng tiên tiến trong khu vực
Đơng Nam Á”.

1.2.2. Cơ cấu tổ chức

SV: Đinh Ngọc Duy

9

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Ban giám đốc


Khối dịch vụ-khách hàng

Phòng
dịch
vụ
khách
hàng

Phòn
g tiền
tệ kho
quỹ

Phòng
giao
dịch
1, 2, 3

Điểm
giao
dịch
1,2,3,4

Khối hỗ trợ kinh doanh

Phịng
tín
dụng
1, 2


Phịng
kế
hoạch
nguồn
vốn

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
thẩm
định
tín
dụng

Tổ
điện
tốn

Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm với pháp luật và Hội sở chính về tồn bộ
hoạt động kinh doanh, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của NHĐT& PT

Phòng kế hoạch nguồn vốn: Nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch kinh
doanh, chính sách lãi suất, chính sách HĐV, kinh doanh ngoại tệ, cân đối nguồn vốn
và sử dụng vốn... đảm bảo hoạt động kinh doanh của NHĐT & PT
Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ, kho quỹ, quản lý quỹ
nghiệp vụ của NHĐT & PT thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại q, các
giấy tờ có giá...
Phịng dịch vụ khách hàng: Thực hiện tất cả các hoạt động dịch vụ của
NHĐT&PT, thực hiện nghiệp vụ cho vay chiết khấu.
Phịng tín dụng 1, 2: đáp ứng nhu cầu vay vốn bảo lãnh, phối hợp thực hiện
nghiệp vụ thanh toán quốc tế đối với các khách hàng thuộc Tổng công ty, doanh
nghiệp kinh tế Trung ương, đồng thời thực hiện nhiệm vụ dịch vụ ngân hàng.

SV: Đinh Ngọc Duy

1
0

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

Phịng kế tốn tài chính: Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài chính
kế tốn, tổ chức hạch tốn kế tốn vốn và tài sản cho hoạt động NHĐT&PT.
Phòng kiểm tra-kiểm toán : Thực hiện nghiệp vụ kiểm tra kiểm toán nội bộ
tại trụ sở và tất cả các quy chế, chế độ tại NHĐT&PT – chi nhánh Đông Đô.
Tổ điện toán: Thực hiện việc quản lý mạng, quản trị hệ thống phân quyền
truy cập, kiểm soát theo quyết định của giám đốc, quản lý hệ thống máy móc tin học

tại NHĐT&PT – chi nhánh Đơng Đơ.
Phịng tổ chức hành chính : Thực hiện nghiệp vụ tổ chức đào tạo, tiền
lương, thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc NHĐT&PT – chi nhánh Đông
Đô. Tham mưu cho giám đốc việc tổ chức sắp xếp bố trí nhân sự, thực hiện các
chế độ chính sách của Pháp luật về trách nhiệm, quyền lợi của người lao động.
Phịng thẩm định tín dụng: Xem xét, kiểm tra, xác định tính khả thi và độ an
toàn của cá dự án trước khi thực hiện đầu tư, cho vay.
Các phòng, điểm giao dịch: Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách
hàng.
1.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu
a.Những mặt đạt được.
Kết quả huy động vốn qua các năm luôn thực hiện đúng định hướng chỉ đạo
từng thời gian của H.O và phấn đấu hoàn thành kế hoạch giao. Chất lượng và cơ cấu
huy động vốn ln có sự chuyển biến tích cực, nâng cao tính bền vững, đảm bảo
được khả năng thanh khoản và tỷ trọng dư nợ tín dụng/tổng huy động vốn, giữ ổn
định và phát triển được nền khách hàng tiền gửi, phát huy được mạng lưới phân
phối, kênh huy động vốn và mối quan hệ với bạn hàng, cùng ‘Chia sẻ cơ hội, hợp
tác thành công”. Tổng nguồn vốn huy động tăng trưởng bình quân 5 năm thực hiện
27%, cao hơn tăng trưởng bình quân 5 năm theo kế hoạch 4%. Đến 31/12/2010, khả
năng nguồn vốn huy động cuối kỳ đạt 4.600 tỷ đồng, tăng 1,9 lần so với năm 2006
và dư nợ bình quân đạt 4.550 tỷ, tăng 2,6 lần so với năm 2006. Kết quả huy động

SV: Đinh Ngọc Duy

1
1

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

vốn không những đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn tại Chi nhánh mà cịn góp phần cân
đối vốn cho tồn hệ thống.
Hoạt động dịch vụ được tập trung phát triển đồng bộ trong giai đoạn 20062010. Các sản phẩm dịch vụ truyền thống như bảo lãnh, chuyển tiền, kinh doanh
ngoại tệ được đẩy mạnh và thu dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu dịch
vụ ròng của Chi nhánh, đồng thời triển khai kịp thời đầy đủ các sản phẩm dịch vụ
mới như: Dịch vụ thẻ(thẻ thanh toán nội địa và VISA), BSMS, gạch nợ Viettel,
Vntopup, Banknet, Western Union…đã cải thiện đáng kể nguồn thu dich vụ khác.
Sản phẩm và cơ cấu nguồn thu dịch vụ ngày càng đa dạng, chất lượng dịch vụ luôn
được khách hàng đánh giá cao về phong cách phục vụ, giao dịch nhanh chóng,
chính xác, an toàn của đội ngũ cán bộ nhân viên trực tiếp bán hàng, mức độ hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm tiện ích hiện có được nâng lên.
Kết quả thu dịch vụ rịng hàng năm tuy có mức tăng trưởng không ổn định,
nhưng đều đạt và vượt mức kế hoạch giao và chiếm tỷ trọng trong tổng thu nhập
ròng từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng cao.
. Lợi nhuận trước thuế hàng năm đều đạt và vượt mức kế hoạch giao, năm
sau cao hơn năm trước. Đến năm 2009 và 2010 lợi nhuận trước thuế tăng gấp hơn 3
lần so với năm 2006(năm 2006 đạt 22 tỷ đồng thì đến năm 2010 đạt 70 tỷ đồng) và
lợi nhuận bình trước thuế bình quân đầu người ln đứng trong tốp 2 các Chi
nhánh tồn hệ thống.
Ln thực hiện hiệu quả vai trò trung tâm trong quản trị điều hành, luôn đổi
mới và tăng cường công tác quản trị điều hành từ Ban Giám đốc đến các Phòng, Tổ.
Bám sát tuân thủ các chỉ đạo của Ban lãnh đạo BIDV và các triển khai chỉ đạo cụ
thể phù hợp với tình hình thực tế từng thời gian, tập trung trước hết phấn đấu hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được giao hàng năm, đưa mọi hoạt động của
Chi nhánh đi vào ổn định, kỷ cương, nề nếp và phát triển.
b. Những tồn tại, hạn chế.


SV: Đinh Ngọc Duy

1
2

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

So với một số Chi nhánh trên địa bàn tốc độ tăng trưởng còn thấp; Cơ cấu tiền
gửi giữa các kỳ hạn và đối tượng khách hàng chưa tích cực.
Nguồn tiền gửi dân cư tuy đạt quy mô tăng trưởng dần hàng năm, nhưng tỷ
trọng tiền gửi dân cư/tổng nguồn vốn huy động giảm thấp dần đến năm 2009 và
2010(từ 66% năm 2006 giảm xuống còn 37% năm 2009 và năm 2010), cơ cấu huy
động ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu và tăng dần qua các năm, kỳ hạn nguồn
tiền gửi tập trung ở các kỳ hạn ngắn(dưới 3 tháng) chiếm tỷ trọng cao…so với tổng
nguồn vốn huy động nên tính ổn định, bền vững chưa cao; Lãi suất huy động vốn
ln phải ứng phó, cạnh tranh với các TCTD đã ảnh hưởng hiệu quả về hoạt động
huy động vốn.
Nguồn thu dich vụ vẫn luôn tập trung chủ yếu vào các sản phẩm truyền
thống(bảo lãnh, thanh toán, tài trợ thương mại) Các sản phẩm dịch vụ mới, dịch vụ
ngân hàng hiện đại tuy đã tăng hơn về nguồn thu nhưng tỷ trọng còn rất thấp, triển
khai phát triển các sản phẩm dịch vụ còn chậm, hoạt động chưa ổn định. Cơ cấu
tăng thu dịch vụ còn lệ thuộc vào hoạt động tín dụng, chưa phù hợp với cơ cấu của
một ngân hàng hiện đại.
Công tác chỉ đạo điều hành về cơ bản luôn được chấn chỉnh đi vào nề nếp, tuy

nhiên cịn có những lúc sự quyết liệt, tập trung chưa cao nên hiệu quả còn chưa đạt
được như mong muốn .
Đội ngũ cán bộ được đào tạo chuyên sâu về các nghiệp vụ ngân hàng, tuyển
dụng bổ sung cán bộ trẻ, có trình độ, nhưng chưa phát huy đồng đều; sự phối hợp
xử lý trong hoạt động giữa các phòng, các bộ phân và cán bộ vẫn còn thiếu sự ăn
khớp nhịp nhàng.
Chức năng kiểm tra, kiểm soát của các đồng chí trưởng, phó phịng, tổ trưởng
và kiểm sốt viên thực hiện có lúc, có nơi cịn chung chung, chưa cụ thể sâu sát tới
từng nghiệp vụ do đó tình trạng các sai sót sau kiểm tra phát hiện vẫn còn nhiều.
Cán bộ thừa hành nghiệp vụ ở các Phòng, Tổ cịn có những trường hợp chưa
nghiêm túc chấp hành quy trình nghiệp vụ dẫn đến sai sót vẫn cịn phát sinh. Đặc

SV: Đinh Ngọc Duy

1
3

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

biệt là phong cách, thái độ giao tiếp với khách hàng của các cán bộ trực tiếp bán
hàng, cịn có những trường hợp chưa được hài lòng, gây bức xúc trong khách hàng.
Lãnh đạo các cấp chưa làm hết chức năng đôn đốc kiểm tra và đặc biệt là việc tổ
chức hướng dẫn giúp đỡ để cán bộ hiểu rõ bản chất của vấn đề và các phương pháp
thực hiện hiệu quả hơn.
1.3. Thực trạng về huy động vốn và sử dụng vốn của BIDV chi nhánh Đông Đô

thời kỳ 2008 – 2010
1.3.1 Huy động vốn
1.3.1.1 Quy mô vốn huy động
Để ngân hàng có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn là nền
tảng , là công cụ . Do vậy huy động vốn là vấn đề mang tính chất quyết định cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng . Chính tầm quan trọng của nghiệp vụ này nên
chi nhánh luôn coi trọng công tác huy động vốn .
Trong những năm qua, công tác huy động vốn của NHĐT&PT – chi nhánh
Đông Đô đạt được một số kết quả sau:

Biểu đồ 1.1: Mức tăng trưởng vốn huy động tính đến 31/12/2010

SV: Đinh Ngọc Duy

1
4

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

5000

4600

4500


4129

4000
3500
2924

3000
2500
2000
1500
1000
500
0

2008

2009

2010

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Qua biểu đồ 1.1 ta thấy sự tăng lên của tổng vốn huy động tại chi nhánh BIDV Đơng
Đơ trong 3 năm , qua đó có thể thấy hoạt động huy động vốn của chi nhánh được chú
trọng và cũng có nhiều cố gắng của cán bộ nhân viên . Ước thực hiện đÕn 31/12/2010,
tæng nguồn vốn huy động cui k đạt 4.600 tỷ VND, tăng 471 tỷ đồng so với 31/12/2009,
đạt mức tăng trưởng 11,4%, hoàn thành 95,3%/ KH giao c năm 2010. năm 2010.
. Huy động vốn bình quân 4.550 tỷ đồng, tăng 1.163 tỷ đồng so với năm
2009, đạt mức tăng trưởng 34%, đạt 102% so với kế hoạch giao năm 2010.
Để tăng cường cơng tác huy động vốn thì năm 2010 , chi nhánh đã có 07
phịng giao dịch trên địa bàn thánh phố hà nội . Các phòng giao dịch này đã bước

đầu hoạt động có hiệu quả , thực hiện những hình thức và giải pháp huy động nguồn
vốn phù hợp với từng giai đoạn . Năm 2010 đã điều chỉnh lãi suất huy động vốn nội
bộ , ngoại tệ mang tính cạnh tranh , phù hợp với sự chỉ đạo của BIDV Việt Nam .
Có được kết quả này là nhờ NHĐT & PT – chi nhánh Đông Đô đã và thực
hiện tốt các giải pháp đẩy mạnh cơng tác HĐV. Một mặt, đa dạng hóa các hình thức
huy động, mặt khác theo dõi biến động lãi suất trong và ngồi địa bàn để có sự điều
chỉnh lãi suất phù hợp. Bên cạnh đó để hấp dẫn khách hàng, chi nhánh đã tăng

SV: Đinh Ngọc Duy

1
5

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

cường các biện pháp quảng cáo, tiếp thị sản phẩm với khách hàng như: tặng quà
khuyến mãi, tiết kiệm dự thưởng,.
Kết luận : BIDV chi nhánh Đông Đô là một ngân hàng đi vào hoạt động
chưa lâu nhưng tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng đã đạt hơn 4000 tỷ
đồng .Điều này chứng tỏ uy tín chất lượng của ngân hàng đã được khẳng định .
1.3.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian
Để thu hút tối đa nguồn tiền nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội
đang hoạt động trên địa bàn, NHĐT & PT – chi nhánh Đơng Đơ đã liên tục đa dạng
hố các hình thức nhận gửi tiền từ khách hàng: Tiền gửi thanh tốn và tiền gửi có
kỳ hạn tạo thuận lợi nhất cho khách hàng đến gửi tiền.

Biểu đồ 1.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian
3890

4000
3500
Tỷ
đồng

3100

3000
2500
2000
1500
1000

1029
710

500
0

NĂM 2009 NĂM 2010
Tiền gửi thanh tốn

Tiền gửi có kỳ hạn

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Từ biểu đồ 1.2 ta thấy tiền gửi thanh tốn chỉ chiếm có một phần nhỏ trong
cơ cấu nguồn vốn theo thời gian cụ thể là năm 2010 Tiền gửi thanh toán đạt 710 tỷ


SV: Đinh Ngọc Duy

1
6

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương

đồng chỉ chiếm 15% tổng nguồn vốn huy động. Giảm 319 tỷ so với năm 2009 .
Trong khi đó thì TiỊn gưi cã kú h¹n lại có đựơc một tỷ trong rất cao trong cơ
cấu tiền gửi của chi nhánh Đông Đo với 3.890 tû ®ång trong năm 2010, chiÕm
tû träng 85%/tỉng ngn vèn huy ®éng. Tăng 790 tỷ so với năm 2009 . Trong đó:
Tiền gửi có kỳ hạn của dân cư chiếm 36%/tổng tiền gửi có kỳ hạn; Tiền gửi TCKT
và ĐCTC chiếm 64% trên tổng tiền gửi có kỳ hạn tại Chi nhánh.
Kết luận : Việc sử dụng vốn tuy khơng ảnh hưởng trực tiếp đến việc HĐV
nhưng nó có tác động qua lại với hoạt động HĐV. Nếu như huy động nhiều mà cho
vay ít sẽ gây lãng phí nguồn vốn và giảm lợi nhuận vì vẫn phải trả lãi cho phần vốn
khơng cho vay. Nếu huy động ít mà cho vay nhiều thì rủi ro đối với ngân hàng sẽ rất
cao. Vì vậy, ngân hàng phải kết hợp HĐV và sử dụng vốn một cách hài hòa và có
hiệu quả nhất.
1.3.1.3.Huy động vốn huy động từ VND và ngoại tệ
Bên cạnh các nghiệp vụ HDV khác thì việc HDV từ VND và ngoại tệ cũng
chiếm tỷ trọng không nhỏ.
Biểu đồ 1.3: Nguồn vốn huy động từ VND và ngoại tệ
5000

4015

4000

Tỷ
đồng

3535

3000
2000
1000
0

597

NĂM 2009

585

NĂM 2010
Việt Nam Đồng

Ngoại tệ

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Từ biểu đồ 1.3 ta thấy rằng nguồn vốn huy động bằng VND chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy đông . Với nguồn vốn trong năm 2010 nguồn

SV: Đinh Ngọc Duy


1
7

Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B



×