Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bộ đề ôn tập lịch sử thế giới cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.12 KB, 21 trang )

BỘ ĐỀ ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CƠ BẢN NHẤT
I: Trật tự 2 cực Ianta
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt.
B. bước vào giai đoạn kết thúc
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu2 . Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) Liên Xơ khơng đóng qn tại khu vực nào sau
đây?
A. Đông Đức.
B. Tây Đức.
C. Đông Âu.
D. Bắc Triều Tiên.
Câu 3. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xơ khơng đóng qn tại khu vực nào sau
đây?
A. Đông Đức.
B. Tây Á.
C. Đông Âu.
D. Bắc Triều Tiên.
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh
hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Béclin.
D. Đông Âu.
Câu 5: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm
đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Bắc vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp


Câu 5: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 6. Những nguyên thủ nào đã tham gia hội nghị Ianta
A. Đờ Gôn, Sớcsin, Tơruman
B. Sớcsin, Xtalin, Mao Trạch Đôn
C. Xtalin, Mao Trạch Đông,Tơruman.
D. Xtalin, Sớcsin, Ru-dơ-ven
Câu 7. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
C. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình
thành.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai –
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
D. Đảm bảo quyền tự quyết của các dân tộc.
II. LHQ
Câu1. 1. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trị trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới
của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Toà án quốc tế. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác.
Câu 1.2 Hội đồng Bảo an có vai trị như thế nào trong tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giữ vai trò cố vấn.
B. Là quan sát viên.
C. Phải phục tùng Đại hội đồng.
D. Giữ vai trò trọng yếu.

Câu 2: Trụ sở của Liên hợp quốc được đặt tại đâu?
A. Luân Đôn (Anh).
B. Giơnevơ (Thụy Sĩ).
C. Niu Oóc (Mỹ).
D. Pari (Pháp).
Câu 3: Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc vì
A. quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
D. là cơ sở cho việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Câu 4: Việt Nam giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo dựa trên nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
III. Liên Xô – Trung Quốc
1 Đông Bắc Á
Câu 1: Trong bốn “con rồng kinh tế” ở châu Á thì ở ĐBA có các “con rồng”
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều tiên B. Hàn Quốc,Trung Quốc, Đài Loan.
1


C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
D. Đài Loan, Hồng Kông, Xingapo.
Câu 2: Nủa sau thế kỉ XX, quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Đức.
D. Nhật Bản.
Câu 2: Những năm 80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia nào có nền kinh tế

đứng thứ 2 thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Đức.
D. Nhật Bản.
Câu 3: Sự ra đời hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948) bị tri phối bởi
A. xu thế tồn cầu hóa.
B. cục diện Chiến tranh lạnh.
C. Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. quyết định của Hội nghị Ianta (1945).
Câu 16. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm
1945?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
2 Liên Xô.
Câu 1: Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công.
B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh.
C. chính quyền Xơ viết vừa được thành lập. D. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 2: Năm 1949, Liên Xơ đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đơng.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng
Câu 1: Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. đưa con người lên Mặt Trăng.
B. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. thực hiện cuộc cách mạng xanh.

D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 18. Năm 1961, Liên Xơ đạt được thành tựu gì dưới đây trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành cơng tên lửa đạn đạo.
C. Chế tạo thành cơng bom ngun tử. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 3: Quốc gia mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ là
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 4: Sự kiện đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
B. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
D. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.
Câu 5. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô.
B. Italia.
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 6: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, Liên Xô đi đầu thế giới trong các ngành công
nghiệp
A. luyện kim và cơ khí. B. hóa chất và dầu mỏ. C. cơ khí và dầu mỏ. D. vũ trụ và điện nguyên tử.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên Xô thực hiện từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
B. muốn làm bạn với tất cả các nước.
C. đối đầu với các nước Tây Âu.
D. bảo vệ hồ bình thế giới.

Câu 22. Thành tựu kinh tế cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973 là gì?
A. Trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
B. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
3.3 Liên bang Nga
Câu 1: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. kém phát triển và suy thối.
B. phát triển với tốc độ cao.
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. có sự phục hồi và phát triển
Câu 2. Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A.quân chủ chuyến chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống liên bang.
D. cộng hịa xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
2


A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
IV. PTGPDT Á Phi Mĩ La Tinh
1 Châu Á
Câu 1: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa
của
A. Mĩ, Nhật Bản.
B. Anh, Pháp, Mĩ.

C. các nước đế quốc Âu - Mĩ.
D. Pháp, Nhật Bản.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất tại khu vực
nào?
A. Nam Phi.
B. Mĩ La tinh.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Phi.
Câu 3: Những quốc gia Đông Nam Á giành độc lập trong năm 1945 là
A. Việt Nam, Campuchia, Mã Lai (Malaixia).
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện (Mianma).
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Inđônêxia,Việt Nam, Lào,.
Câu 3.1. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia.
B. Miến Điện.
C. Thái Lan.
D. Mã Lai.
Câu 4. Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đơng Nam Á
vào giữa tháng 8-1945 là gì?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Quân Đồng minh tiến cơng mạnh mẽ vào các vị trí của qn đội Nhật.
D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
Câu 5: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trị nịng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 6: Quốc gia nào của Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á nửa sau
thế kỉ XX?
A. Brunây

B. Inđônêxia
C. Thái Lan.
D. Xingapo.
*ASEAN
Câu 1: Năm quốc gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Philippin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Brunây.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
Câu 2.1: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện
rõ nét của xu thế nào?
A. Tồn cầu hóa.
B. Liên kết khu vực.
C. Hịa hỗn Đơng - Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm
Câu 2.2: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Nhiều tổ chức liên kết khu vực ra đời.
D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hồn tồn
Câu 3: ASEAN thành lập nhằm mục tiêu gì:
A . Phát triển kinh tế văn hóa
B. chống lại ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực( Mĩ)
C. xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu xây dựng nền kinh tế tự chủ cho các nước thành viên
D. hình thành liên minh quân sự để bành trướng xâm lược ra bên ngoài.
Câu 4: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và
đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
3


Câu 5. Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) vì
A. thơng qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt gì?
A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
D. Diễn ra q trình nhất thể hóa trong khn khổ khu vực.
Câu 7. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
B. tiến hành cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
D. trở thành những nước cơng nghiệp mới.
Câu 8. Trong q trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX,
5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
C. trở thành những nước công nghiệp mới.
D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
2 Châu Phi
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của Châu Phi
nổ ra sớm nhất ở
A. Trung Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Câu 2: Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”vì
A. Chính thức xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc.
B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
C. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.
D. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành nhiều thắng lợi.
Câu 3. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Nam Phi là
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân mới
C. Chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
Câu 4.1: Bản Hiến pháp tháng 11-1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì ?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ.
B. Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi.
C. Cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở Nam Phi.
D. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi.
Câu 4.2. Bản Hiến pháp của Cộng hịa Nam Phi (11 - 1993) được thơng qua đã chính thức xóa bỏ chế
độ nào ở quốc gia này?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế dộ phát xít.

D. Chế độ phong kiến.
Câu 4.3 : Chủ nghĩa aphacthai được xóa bỏ ở đâu?
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Mĩ La Tinh
D. Trung đông
Câu 5.1: Năm 1975, nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành thắng lợi chống lại
A. Tây Ba Nha.
B. Mĩ
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh
Câu 5.2: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực
dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 5.3. Sự kiện sau đây đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống
trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. Nam Phi tuyên bố độc lập.
B. Ăngôla tuyên bố độc lập.
C. Namibia tuyên bố độc lập.
D. Angiêri tuyên bố độc lập.
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
4


A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vơ sản.
B. Diễn ra liên tục, sơi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
Mĩ La Tinh
Câu 1. Các nước Mĩ Latinh sớm giành được độc lập từ đầu thế kỷ XIX từ tay thực dân
A. Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Anh, Pháp.
Câu 2: sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) mục tiêu chung trong cuộc đấu tranh của nhân
dân Mĩ Latinh là
A. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ.
B. địi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
D. đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới hai, lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh là
A. Ấn Độ.
B. Cuba
C. Ănggôla
D. Vê-nê-xuê-la
Câu 4. Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu phong trào gì ở Mĩ Latinh?
A. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh địi ruộng đất cho nơng dân
B. Đấu tanh nghị trường
D. Đấu tranh chính trị
Câu 5. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh trong thập kỉ 60-70
khiến khu vực này được mệnh danh là
A. "Lục địa mới trỗi dậy".
B. "Lục địa núi lửa".
C. "Lục địa bùng cháy".
D. "Lục địa bão táp".

4.5 Ấn Độ
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực
dân
A. Anh. B. Bồ Đào Nha. C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
Câu 2: Theo phương án “Maobáttơn” năm 1947, Ấn Độ được thực dân Anh trao trả quyền
A. độc lập.
B. tự quyết.
C. tự trị.
D. tự do.
Câu 3. Theo "Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào sau đây?
A. Ấn Độ và Bănglađét. B. Pakixtan và Nepan.
C. Ấn Độ và Pakixtan.
D. Bănglađét và Pakixtan.
Câu 4. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” nhằm chia Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị trên cơ sở
A. lãnh thổ.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. tôn giáo.
Câu 5: Cách mạng Xanh-=> Ấn độ tự túc được về lương thực
Câu 6: Cách mạng Xám => Ấn độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất Thế giới.
Câu 6.
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai
-> đã đưa đến sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập
-> đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
->. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
-> đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
-> . góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

-> . góp phần làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của Mỹ.
V. MĨ – Nhật-Tây Âu
1. MĨ
Câu1. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nơng nghiệp của
các nước Anh, Pháp, Cộng hịa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Hà Lan.
B. Tây Ban Nha.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ.
Câu 2: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng cơng
nghiệp của tồn thế giới?
A. Pháp.
B. Trung Quốc.
C. . Italia.
D. Mĩ.
Câu 3. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức
thiết lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Italia
B. Đức.
C. Anh.
D. Mĩ
Câu 4: Điểm tương đồng trong nguyên nhân của sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu và Nhật
Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là
5


A. chi phí cho quốc phịng thấp.
B. con người được coi là nhân tố quyết định
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.

Câu 5. Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại.
B. Nhờ qn sự hóa nền kinh tế.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 6: Điểm chung trong nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ và Tây Âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Tận dụng cơ hội tốt từ bên ngồi.
B. Tài ngun thiên nhiên phong phú.
C. Bn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. D. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học-kĩ thuật.
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu cuộc
A. cách mạng công nghiệp.
B. cách mạng vũ trụ.
C. cách mạng công nghệ thông tin.
D. cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 8: Quốc gia đầu tiên đưa người lên mặt trăng là
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Mĩ.
D. Ấn Độ.
Câu 9: Biểu hiện của sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Mĩ trong những năm 1991 - 2000 là
A. đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới.
B. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
C. đạt nhiều thành tựu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
D. ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi ngành kinh tế.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Nhật Bản.
B. Anh.
C. Pháp.

D. Mĩ.
Câu 11. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát
A. muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
B. muốn nô dịch các nước Đồng minh.
C. từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình.
D. từ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 12: Mục tiêu nào trong chiến lược tồn cầu của Mĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong
giai đoạn 1954 -1975 ?
A. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Khống chế các nước tư bản đồng minh. D. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Câu 13. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào
sau đây?
A. Lơi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
C. Lơi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.
Câu 14. Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. duy trì được tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập.
B. chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế -chính tri khu vực.
C. trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. lôi kéo được nhiều quốc gia trở thành đồng minh của Mĩ.
Câu 15. Trong “Chiến lược cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố
2. Nhật
Câu 1: Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thối.
B. Có bước phát triển nhanh.
C. Bước đầu suy thoái.
D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 2: Từ năm 1960 đến năm 1973, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái.
B. phát triển thần kì.
C. Bước đầu suy thối.
D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 3. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỷ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
6


Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khoa học-kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản tập trung vào lĩnh
vực nào?
A. Sản xuất vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Mua bằng phát minh sáng chế.
B. Phát triển nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm. D. Sản xuất dân dụng ứng dụng.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản có gì khác biệt so với Mĩ?
A. Chú trọng xây dựng các cơng trình giao thơng. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.
Câu 6: Cuối những năm 80 thế kỉ XX quốc gia nào vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới?
A. Nga.
B. Ấn Độ.
C. Nhật.

D. Trung Quốc.
Câu 7: Việt Nam cần học tập yếu tố nào từ sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới hai (1939-1945) ?
A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật. B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.
C. Tự lực, tự cường trong phát triển kinh tế. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc
phịng.
Câu 8: Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ năm
1950 đến năm 1973 là
A. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xơ.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 9. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991) nhằm tăng cường quan hệ
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước
A. Tây Âu và Mĩ
C. Đơng Nam Á và tổ chức ASEAN
B. Trên tồn cầu
D. Đông Âu và Đông Á
Câu 10: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
8. Quan hệ quốc tế- CTL
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xơ - Mỹ đối thoại, hợp tác. B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hịa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo
Câu 2. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi. D. Từ Đồng minh chống phát xít chuyển sang đối đầu.
Câu 3. Sự kiện nào dưới đây được xem làsự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngồi của Quốc hội Mĩ.
B. Thơng điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là
gì?
A. Chiến tranh lạnh khơng bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.
B. Chiến tranh lạnh có phạm vi bao trùm toàn thế giới.
C. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Câu 5: Sau chiến tranh lạnh, xu thế chủ đạo của thế giới hiện nay?
A. Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế. B. Xu hướng đa cực.
C. Mĩ mong muốn thiếp lập trật tự một cực. D. Hịa bình, ổn định.
Câu 6. Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và định
ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu (EC).
D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
7


Câu 7. Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và định
ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu (EC).

D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
Câu 8.1. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định
ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề hịa bình an ninh châu Âu.
C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 8.2.Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước-Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.
Câu 8.3: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
C. Góp phần thúc đẩy xu thế hịa bình ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (ECCâu 9: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia
nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Hy Lạp.
Câu 10 Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược theo hướng
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
B. đổi mới hệ thống chính trị.
C. hợp tác với các nước trong khu vực.
D. tập trung phát triển kinh tế.
Câu 11 Sau Chiến tranh lạnh, nội dung cơ bản trong quan hệ quốc tế là

A. chính trị.
B. quân sự. C. kinh tế.
D. Ngoại giao.
Câu 12. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức
thiết lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Italia
B. Đức.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 13. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 14: Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” trong bối cảnh
nào sau đây?
A. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
B. Mĩ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C. Mĩ đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế-chính trị-quân sự khu vực.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự
thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 16: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối
thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

8


C. tác động tích cực của các tập đồn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 17. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
Câu 18: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế
giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế. B. hội nhập quốc tế. C. phát triển quốc phịng. D. ổn định chính trị.
Câu 19. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Cuộc gặp khơng chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
Câu 20. Trong giai đoạn 1945-1950, các nước Tây âu có điểm chung trong chính sách đối ngoại đó là
A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
C. Phát triển quan hệ với Liên xô.
D. phát triển quan hệ với Châu Á.
9. CM KHCN và xu thế toàn cầu hóa
Câu 1. Nguồn gốc sâu xa dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII và cách mạng KHKT
hiện đại là do
A. sự bùng nổ dân số và ô nhiêm môi trường
B. nhu cầu của sản xuất, của cuộc sống con người.
C. yêu cầu của sản xuất và chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. sự vơi cạn nguồn tài nguyên và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.

Câu 2. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.
Câu 3:Cuộc CM KHKT lần 2 gọi là CM KHCN vì
A. thành tựu đạt được chủ yếu là lĩnh vực công nghệ B. khoa học trở thành lực lượng sx trực tiếp
C. CM chỉ diễn ra trên lĩnh vực công nghệ
D.Tạo ra nguyên vật liệu mới, năng lượng mới
Câu 4: Một trong những hệ quả tích cực của tồn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. thúc đẩy sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 5. : Xu thế toàn cầu hóa là một hệ quả quan trọng của
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. cách mạng khoa học - công nghệ.
C. nhu cầu hội nhập quốc tế của tất cả các quốc gia.
D. sự phát triển và tác động của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 6: Bản chất của tồn cầu hóa là:
A. Tồn cầu hố về kinh tế
B.Tồn cầu hố về tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị , xã hội
C. tồn cầu hố về văn hóa giáo dục
D. tồn cầu hố về an ninh
Câu 7: Nội dung nào phản ánh đúng xu thế tồn cầu hóa ở Việt Nam hiện nay ?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự chuyển biến mạnh mẽ của cơ cấu kinh tế.
C. Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế.
D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 8. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh
A. thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.

B. nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
C. các công ty xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.
9


Câu 9: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa?
A. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
Câu 11. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Xu thế tồn cầu hóa.
B. Cục diện "Chiến tranh lạnh".
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

ƠN TẬP LỚP 11 CHO 12
1. CM THÁNG MƯỜI NGA
Câu 1.1 Sau Cách mạng 1905-1907 Nga là nước
A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế.
C. cộng hòa.
Câu 1. 2 Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là nước

D. cộng hòa tổng thống.
10



A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế.
C. cộng hòa.
D. cộng hòa tổng thống.
Câu 2. Giai cấp lãnh đạo hai cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười Nga là
A. tư sản.
B. vô sản
C.Tiểu tư sản. D. Nơng dân.
Câu 3. Thái độ của Nga hồng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. tham chiến một cách có điều kiện. B. đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận. D. đứng ngoài cuộc chiến, không tham gia.
Câu 4. Kết quả lớn nhất mà Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã thực hiện nhiệm vụ
A. chiếm được các công sở
B. lật đỏ chế độ quân chủ chuyên chế
C. bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng D. thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Hai (1917) kết thúc, Lê-nin và Đảng Bơn-sê-vích đã chuẩn bị kế
hoạch tiếp tục làm cách mạng vì
A. giai cấp tư sản Nga tuyên chiến với các Xô viết
B. chính quyền vẫn nằm trong tay giai cấp phong kiến.
C. nước Nga đang bị quân đội 14 nước đế quốc tấn cơng.
D. cục diện hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 6: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) có điểm giống
nhau nào sau đây?
A. Giải phóng các dân tộc bị áp bức.
B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.
C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.
D. Thành lập nhà nước công nông binh.

Câu 7. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga có điểm khác nhau cơ bản về
A. động lực chủ yếư.
B. tính chất cách mạng.

C. phương pháp đấu tranh.
D. lãnh đạo cách mạng.
Câu 8.1 Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc giải phóng.
B. vơ sản đầu tiên trên thế giới.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 8.2 Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc giải phóng.
B. vơ sản đầu tiên trên thế giới.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Kết quả nào dưới đây nằm ngoài mong muốn của các nước tư bản khi Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914- 1918) bước vào giai đoạn cuối?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga giành thắng lợi.
B. Nga rút ra khỏi cuộc chiến tranh sau cách mạng.
C. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thành công.
D. Phong trào cách mạng dâng cao ở các nước châu Á.
Câu 10. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), sự kiện nào đưa tới những
chuyển biến trong cục diện chính trị thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) thành công.
B. Nước Nga rút ra khỏi cưộc chiến tranh thế giới.
C. Chiến thắng Vécđoong của quân dân Pháp.
D. Nước Mĩ tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
Câu 11: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây so với Cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Phương pháp sử dụng bạo lực.
B. Khuynh hướng chính trị.
C. Hình thái của cuộc cách mạng.
D. Động lực của cách mạng.

2. LIÊN XƠ
Câu 1. Để khơi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3-1921, Đảng Bơn-sê-vích ở
Nga đã quyết định thực hiện
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Chính sách kinh tế mới (NEP).
C. Chính sách mới.
D. Sách lệnh hồ bình.
Câu 2. . "NEP" là cụm từ viết tắt của?
A. Sắc lệnh hòa bình.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Sắc lệnh ruộng đất.
D. Chính sách kinh tế mới
Câu 3. Thực chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921 là
A. thả nổi nền kinh tế cho tư nhân tự do phát triển sản xuất.
B. phát triển kinh tế hàng hố nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước.
C. giai cấp tư bản trong nước chi phối nền toàn bộ kinh tế.
D. nhà nước độc quyền về mọi mặt trong phát triển kinh tế.
11


Câu 4.Từ năm 1921 đến 1925, kinh tế của nước Nga Xơ viết có sự phục hồi và phát triển, có chuyển
biến rõ rệt là nhờ thực hiện
A.Chính sách Kinh tế mới.
B.Chính sách mới.
C.Phục hưng cơng nghiệp.
D.Phát xít hố nền kinh tế
Câu 5. Trong nơng nghiệp, Chính sách kinh tế mới đã thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
A.thuế lương thực nộp bằng hiện vật. B.thuế lương thực nộp bằng công lao động.
C.thuế lương thực nộp hằng tháng.
D.thuế lương thực nộp bằng tiền.

3. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề thị trường và thuộc địa.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 2 . Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) thay đổi khi
A. Đức tấn công Ba Lan.
B. Liên Xô tham chiến.
C. Mĩ tham chiến.
D. Khối đồng minh chống phát xít ra đời.
Câu 3. Những quốc gia chủ chốt của khối Đồng minh chống phát xít thành lập đầu năm 1942 là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Liên Xô, Mĩ, Đức.
D. Liên Xô, Nhật Bản, Anh.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Liên Xô.
B. Đức.
C. Nhật Bản.
D. Italia
Câu 5. Quốc gia nào sau đây giữ vai trò chủ chốt quyết định thắng lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945)?
A. Liên Xô.
B. Đức.
C. Nhật Bản.
D. Italia.
Câu 6.1 Chiến thắng Mát-xcơ- va có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh bại hồn tồn qn Đức ở Liên Xơ.
B. Làm tổn thất nặng nề quân Đức, tạo bước ngoặt chiến tranh.

C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh chớp nhống của Hít-le.
D. Qn Đức chuyển sang thế bị động.
Câu 6.2.Ý nghĩa Chiến thắng Xta-lingrát là
A. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. tạo bước ngoặt chiến tranh.
C. làm phá sản chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Hít-le. D. Quân Đức chuyển sang thế bị động.
Câu 6. 3 Vai trị chủ chốt của Liên Xơ trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) thể hiện ở
A. thái độ kiên quyết chống phát xít.
B. các chiến thắng quân sự của Liên Xô.
C. thành lập trật tự thế giới mới.
D. thành lập khối đồng minh chống phát xít.
Câu 7. Biểu hiện quan trọng của tinh thần đoàn kết giữa các nước lớn trong cuộc chiến chống chủ
nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. hình thành khối Đồng minh chống phát xít.
B. tổ chức Hội nghị Muy-ních.
C. hình thành phe Liên minh.
D. kí kết hiệp ước Tam cường
Câu 8: Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai 1939-1945 để lại bài học gì cho các nước trên thế giới
trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?
A. Sự hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.
B. Sự gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.
C. Các quốc gia cần tăng cường năng lực quân sự của mình.
D.Viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gì?
A. Vấn đề thị trường, thuộc địa giữa các đế quốc là nguyên nhân sâu xa của chiến tranh.
B. Thái độ thù ghét Liên Xô của Anh, Pháp và Mĩ là nguyên nhân của cuộc chiến tranh.
C. Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều mang tính chất phi nghĩa.
D. Địa bàn diễn ra chiến tranh thế giới bao trùm cả 5 châu lục.
Câu 10: Sự kiện nào dưới đây chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.

B. Nhật hồng tun bố đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
C. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
4. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN TA 1858-1884
Câu 1: Giữa thế kỷ XIX, chính sách nào của nhà Nguyễn đã làm Việt Nam bị cô lập với các nước
12


trên thế giới?
A. Cấm đạo, đuổi giáo sĩ phương Tây.
B. “Bế quan tỏa cảng”.
C. Hạn chế buôn bán với nước ngồi.
D. Trọng nơng ức thương .
Câu 2: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. bị thực dân phương Tây xâm lược.
B. phong kiến, nửa thuộc địa .
C. độc lập, chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh. D. phong kiến độc lập có chủ quyền.
Câu 3. Pháp xâm lược Đà Nẵng 1858 vì
A. là cảng biển nước sâu
B. đông giáo dân. C. gần kinh thành Huế
D. Pháp có nội ứng.
Câu 4. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
A. Bối rối, chấp nhận buông vũ khí.
C. Cùng với nhân dân kiên quyết chống Pháp đến cùng.
B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết. D. Thỏa hiệp với Pháp, ra lệnh cho nhân dân bãi binh
Câu 5. Âm mưu, kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị quân dân ta đánh bại ở
A. Đà Nẵng.
B. Cầu Giấy . C. Gia Định.
D. Hà Nội.
Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực

hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kỳ.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 5: Tổng đốc chỉ huy thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Nguyễn Tri Phương. B. viên Chưởng cơ. C. Hoàng Tá Viêm. D. Hoàng Diệu.
Câu 5.1: Tổng đốc chỉ huy thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (18821883) là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. viên Chưởng cơ. C. Hoàng Tá Viêm.
D. Hoàng Diệu.
Câu 6. Hành động nào dưới đây biểu hiện tinh thần quyết chiến của nhân dân Hà Nội khi Pháp đánh
chiếm Bắc Kì năm 1882?
A. Đốt các dãy phố, tạo hàng rào lửa cản giặc. B. Tiêu diệt hàng chục tên giặc ở Cầu Giấy.
C. Đốt cháy các kho thuốc súng của Pháp.
D. Hình thành trận tuyến bao vây địch.
Câu 7: Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh sĩ triều Nguyễn với thực dân
Pháp năm 1873?
A. Cầu Giấy.
B. Cửa Bắc.
C. Cửa Nam. D. Ô Thanh Hà.
Câu 8: Chiến thuật đánh Pháp của quân dân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)

A. bao vây.
B. du kích.
C. phục kích.
D. khiêu chiến.
Câu 9:Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc
Pháp?
A. Nhâm Tuất.

B. Giáp Tuất.
C. Hác Măng.
D. Patơnốt.
Câu 10. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận miền Đơng Nam Kì là đất
thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác Măng.
D. Patơnốt
Câu 11: Nguyên nhân chính khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của quân dân ta từ
năm 1858 đến năm 1884 thất bại là
A. thiếu kiên quyết đánh giặc và thắng giặc.
B. sự so sánh lực lượng quá chênh lệch.
C. thiếu đường lối, giai cấp lãnh đạo đúng đắn. D. thái độ nhu nhược của triều đình.
5. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
Câu 1. Năm 1885, Tơn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương tại
A. Quảng Trị.
B. Hà Tĩnh.
C. Huế.
D. Quảng Bình.
Câu 2. Lãnh đạo phong trào Cần vương là
A. văn thân sĩ phu yêu nước. B. tư sản dân tộc. C. giai cấp công nhân. D. giai cấp tiểu tư sản
Câu 3. Mục tiêu của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) là gì?
A. Chống lại phe chủ hịa trong triều đình.
B. Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. Đánh Pháp, khôi phục độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.
D. Đánh Pháp, khôi phục độc lập dân tộc, xây dựng nền dân chủ cộng hòa.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất của phong trào Cần vương (1885-1896)?
A. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình n của mình.
B. Mang tính tự phát.

C. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
D. Mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Bãi Sậy.
B. Ba Đình.
C. Yên Thế.
D. Hương Khê.
13


Câu 6. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây do
Phan Đình Phùng lãnh đạo?
A. Yên Thế.
B. Hương Khê.
C. Ba Đình.
D. Bãi Sậy.
Câu 7. Điểm nổi bật của phong trào Cần Vương ở Việt Nam giai đoạn 1885 - 1888 là
A. có sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. chỉ phát triển theo chiều sâu ở địa bàn rừng núi.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. có sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước tiến bộ.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương giai đoạn từ 1888- 1896 là
A. phong trào diễn ra với hàng trăm các cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn.
B. phong trào đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tơn Thất Thuyết.
C. khơng có sự chỉ huy của triều đình, phong trào phát triển quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa
lớn.
D. phong trào có sự tham gia của nhiều văn thân, sĩ phu và các tướng lĩnh yêu nước.
Câu 9: Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu 10. Ý nghĩa của phong trào Cần Vương 1885-1896 đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ
XIX?
A. củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.
B. khôi phục nền độc lập dân tộc.
C. buộc Pháp phải từ bỏ kế hoạch xâm lược Bắc Kì.
D. là nguồn gốc xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX.
Câu 11. Tính chất của phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo
A. hệ tư tưởng phong kiến.
B. ý thức tự phát của nông dân.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. khuynh hướng vô sản.
Câu 12. Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ phong trào Cần vương là
A. cần dựa vào địa hình xây dựng căn cứ.
B. đồn kết với các dân tộc thiểu số.
C. tận dụng mọi thời cơ đánh đuổi quân xâm lược. D.vừa đánh, vừa thương lượng đàm phán.
KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
Câu 1. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây do
Hoàng Hoa Thám lãnh đạo?
A. Yên Thế.
B. Hương Khê.
C. Ba Đình.
D. Bãi Sậy.
Câu 2. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây
không nằm trong phong trào trong phong trào Cần vương?
A. Cần vương.
B. Yên Thế.
C. Ba Đình.
D. Bãi Sậy.

Câu 3. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm
trong phong trào tự vệ?
A. Cần vương.
B. n Thế.
C. Ba Đình.
D. Bãi Sậy.
Câu 4. Mục đích của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) chống lại chính sách cướp bóc bình định của
Pháp để
A. bảo vệ cuộc sống của nông dân vùng Yên Thế
B. hưởng ứng chiếu Cần Vương giúp vua đánh giặc cứu nước.
C. Giành độc lập dân tộc, ruộng đát cho dân cày.
D. chống lại chính sách cấm đạo, giết giáo sĩ Phương Tây của triều Nguyễn.
Câu 5. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. công nhân.
B. dân tộc thiểu số. C. sĩ phu, văn thân. D. nông dân.
Câu 6. Nội dung nào sau đây đúng với phong trào khởi nghĩa Yên Thế 1884-1914 ?
A. theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Mở đầu khuynh hướng vô sản.
C. Tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.
D. đấu tranh tự vệ của nông dân.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913)?
A. Chứng tỏ sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.
C. Là phong trào yêu nước đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Là phong trào yêu nước đại diện cho khuynh hướng vô sản.
14


6. CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 1( 1897- 1913)
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến xã hội Việt Nam như

thế nào?
A. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng.
B. Hình thành giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.
C. Hình thành giai cấp cơng nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân tăng nhanh và trưởng thành.
Câu 2. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trên cơ sở
A. nền cơng nghiệp thuộc địa mới hình thành. B. sự phân hóa của giai cấp nơng dân.
C. Những người thợ thủ cơng bị phá sản
D. chính sách cải cách thuộc địa của chính phủ Pháp.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam
tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước?
A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng
Việt Nam?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú
trọng vào
A. khai mỏ (than)
B. nông nghiệp trồng lúa.
C. chế tạo máy.
D. nông nghiệp trồng cao su.
Câu 6. Nắm quyền chi phối toàn bộ nền kinh tế Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là ngân
hàng
A. Tài chính.

B. Đơng Dương.
C. Việt Nam.
D. Việt – Pháp.
Câu 7. Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh
hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là gì?
A. Tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy tân Minh Trị.
B. Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam.
C. Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới trong xã hội.
7. PHAN BỘI CHÂU – PHAN CHÂU TRINH
Câu 1. Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh
A. cải cách.
B. hịa bình.
C. ngoại giao.
D. bạo động.
Câu 2. Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh
A. cải cách.
B. vũ trang.
C. ngoại giao.
D. bạo động.
Câu 3.Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh cùng nhiều sĩ phu thức thời đã khởi xướng phong trào
A. Vì hồ bình.
B. Duy tân.
C. Đơng du.
D. Vơ sản hố.
Câu 4. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Duy tân.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 40: Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận
động Duy tân ở địa bàn nào sau đây?
A. Trung Kì.
B. Bắc Kì.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
C âu 5. Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904- 1908) gắn liền với tên tuổi của
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Huỳnh Thúc Kháng.
D. Nguyễn Tất Thành.
Câu 6. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
B. thiết lập chính thể cộng hòa dân chủ.
C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 7. Năm 1912, tổ chức nào sau đây đề ra tôn chỉ hoạt động là “Đánh đuổi giặc Pháp, khơi phục
nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hịa Dân quốc Việt Nam”?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
C. Phong trào Đông du.
D. Trường Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 8. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. thành lập Hội Duy tân.
B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 9. Sự chuyển biến về tư tưởng của Phan Bội Châu được đánh dấu bằng sự ra đời
15



A. hội Duy tân.
B. phong trào Đông Du.
C. tổ chức “Việt Nam quang phục hội“ D. phong trào Duy tân ở Trung kì.
Câu 10. Lập trường cứu nước của Phan Bội Châu từ hội Duy Tân đến Việt Nam quang phục hội đã
có sự chuyển biến từ
A. bạo động sang cải cách, duy tân đất nước.
B. dựa Nhật sang dựa vào Pháp.
C. phong kiến sang dân chủ tư sản.
D. quân chủ lập hiến sang dân chủ cộng hòa.
Câu 11.1: Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận
động Duy tân ở địa bàn nào sau đây?
A. Trung Kì.
B. Bắc Kì.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 11.2 Năm 1906, Phan Châu Trinh cùng nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam mở cuộc vận động
Duy tân ở Trung Kì có hoạt động độc đáo là
A. cử học sinh giỏi đi du học nước ngoài.
B. tổ chức phong trào chống thuế ở Trung kì.
C. vận động cải cách trang phục và lối sống D. tổ chức đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội.
Câu 12. Điểm khác biệt lớn nhất trong xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu so với xu hướng
cứu nước của Phan Châu Trinh là ở
A. đối tượng cách mạng.
B. phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ cách mạng.
D. chủ trương cầu ngoại viện.
Câu 12.2. Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ
XX có sự khác biệt rõ rệt về
A. mục tiêu cao nhất. B. bối cảnh lịch sử. C. xu hướng cứu nước. D. tư tưởng chính trị.
Câu 13. Mục tiêu hàng đầu của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân (1904) và Việt Nam Quang

phục hội (1912) là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và xóa bỏ chế độ phong kiến.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nền quân chủ lập hiến.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp nhằm giành lại độc lập dân tộc.
D. Thành lập nhà nước mới: Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 14. Điểm khác biệt căn bản trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước
cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. Hai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Tính chất và khuynh hướng cứu nước.
D. Quy mô, địa bàn và kết quả phong trào.
Câu 15: Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ
XX đến năm 1914 có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Xu hướng cứu nước.
B. Khuynh hướng chính trị
C. Bối cảnh lịch sử.
D. Lãnh đạo cách mạng.

16


VIỆT NAM 1975-2000
Câu 4. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm
1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục
xong.
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Nền kinh tế bước đầu đã có tích lũy nội bộ.
Câu 10. Trước khi tiến hành đổi mới đất nước 1986, kinh tế Việt Nam có đặc điểm?
A. Khủng hoảng trầm trọng.

B. Phát triển nhanh.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phát triển chậm.
Câu 8. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
C. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
D. hồn thành cơng cuộc cải cách ruộng đất
Câu 11. Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận
thức như thế nào?
A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước
B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH
C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp
phù hợp
D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 2. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (121986) thuộc lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hố
D. Xã hội
Câu 9. Một trong những nội dung của đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam được đề ra từ năm
1986 là
A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
C. chính sách đối ngoại hịa bình, hợp tác. D. thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc.
Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
thực hiện chính sách đối ngoại
A. hịa bình, trung lập.
B. chỉ coi trọng hợp tác kinh tế.
C. hịa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. chỉ mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 80. Điểm mới của Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VI( 12.1986) có điểm gì mới
so với những đại hội trước đó?
A. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Kháng chiến thắng lợi.
D. Đề ra đường lối xây dựng CNXH.
Câu 1. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cuộc họp nào thông qua?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.
Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân
hai miền Nam - Bắc là
A. cải cách đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. mong muốn được sum họp một nhà có một chính phủ thống nhất
C. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no
D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền
Câu 13. Ngày 25/4/1976, diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước là
A. nước ta đã sạch bóng quân thù.
B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.
C. Quốc hội họp phiên họp đầu tiên. D. nước ta đã có Chủ tịch nước Việt Nam thống nhất
Câu 17: Quan điểm đổi mới của Đảng ta là
A. đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.
B. đổi mới tồn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
D. đổi mới để khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.

Câu 1. Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết, miền Bắc nước ta
A. được hồn tồn giải phóng .
B. vẫn chịu sự thống trị của thực dân Pháp.

C. chịu sự thống trị thực dân mới của Mĩ.
D. chưa được giải phóng.
17


Câu 2. Âm mưu của Mĩ khi nhảy vào miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là
A. giúp nhân dân miền Nam chống Pháp.
B. viện trợ kinh tế giúp nhân dân miền Nam khôi phục kinh tế.
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.
D. biến miền Nam thành đồng minh của Mĩ.
Câu 3. Nhiệm vụ chiến lược của miền Bắc sau năm 1954 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. khôi phục kinh tế.
C. tiến lên CNXH.
D. cải cách ruộng đất.
Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là
A. xây dựng CNXH, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. khôi phục kinh tế, tiến hành cải cách ruộng đất.
Câu 5. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước là
A. xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
B. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
D. chống Mĩ, cứu nước.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (01/1959) họp và đề ra đường lối cho
cách mạng miền Nam là
A. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hồn tồn miền Nam.
B. đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị
của Mĩ-Diệm.

C. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, chờ thời cơ sẽ nổi dậy giành chính quyền.
D. đẩy mạnh đấu tranh hồ bình đòi Mĩ –Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam là
A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
B. đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
Câu 8. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam,
quân dân miền Nam đã nổi dậy tiến công địch trên 3 vùng chiến lược là
A. rừng núi, nông thôn, đồng bằng.
B. rừng núi, nông thôn- đồng bằng, đô thị.
C. miền núi, đồng bằng, đô thị.
D. thành thị, nông thôn, miền núi trung du.
Câu 9. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam,
quân dân miền Nam đã nổi dậy tiến công địch trên cả 3 mũi là
A. chính trị, quân sự, binh vận.
B. chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. chính trị, ngoại giao, binh vận
D. kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 10. Mĩ sử dụng lực lượng chủ yếu nào trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam?
A. Quân Mĩ.
B. Quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân Viễn Chinh.
Câu 11. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến
thuật nào sau đây?
A. Cơ giới hóa. B. Trực thăng vận. C. Vận động chiến.
D. Du kích chiến.
Câu 12. Một trong những chiến thuật Mĩ sử dụng trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền
Nam (1961-1965) là

A. thiết xa vận.
B. cơ giới hóa.
C. vận động chiến.
D. du kích chiến.
Câu 13. Trong “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào đóng vai trị quan trọng nhất để tiến
hành chiến tranh.
A. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
B. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy.
C. Quân đội Mĩ.
D. Quân đội ngụy.
Câu 14. Chiến thắng Vạn Tường (18- 8- 1968) đã chứng tỏ điều gì?
18


A. Quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”của Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. CM miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ “ của Mỹ
Câu 15. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam, Mĩ sử dụng chiến lược quân sự
mới nào sau đây?
A. Thiết xa vận.
B. Trực thăng vận. C. Ấp chiến lược.
D. Tìm diệt.
Câu 16. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố
“phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 17. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng cơng kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.

B. Buộc Mỹ phải tuyên bố ”phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc..
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 18. Níchxơn phê chuẩn cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay B52 vào
Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. giành quyền chủ động trên chiến trường. D. giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí
hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 19. Trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành chiến
tranh?
A. Quân đội Mĩ.
B.Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D.Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
Câu 20. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu.
Câu 21. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở
lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm
1972.
Câu 22. Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm
dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam?
A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.
B. Trận Điện Biên Phủ trên không.
C. Đại thắng mùa xuân 1975.
D. Vạn Tường.

Câu 23. Hướng tấn công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng Trị.
B. Tây Nguyên.
C. Đà Nẵng.
D. Sài Gòn.
Câu 24. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến
quan trọng của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Ngun, Sài Gịn.
B. Quảng Trị, Tây Ngun và Đơng Nam Bộ.
C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.
Câu 25. Tại Hội nghị lần thứ 21 (7/1973), BCHTW Đảng xác định kẻ thù của cách mạng
miền Nam là
A. thực dân Pháp và tập đoàn tay sai.
B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. đế quốc Mĩ và tập đồn Ngơ Đình Diệm.
D. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
Câu 26. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Đảng ta xác định tại Hội nghị lần
thứ 21(7/1973) là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
D. tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
19


Câu 27. Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận
nào?
A. Chính trị, quân sự, binh vận.
B. Chính trị, ngoại giao.

C. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. Quân sự, ngoại giao.
Câu 28. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để chuyển sang Tổng tiến công và nổi dậy
trên toàn chiến trường miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 29. Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến cơng và nổi
dậy Xn 1975?
A. Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh mà địch lại yếu.
B. Vì Tây Nguyên gần hậu phương của ta, xa hậu phương của địch.
C. Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên.
D. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở.
Câu 30. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
sang giai đoạn mới
A. từ thế bị động chuyển sang thế chủ động.
B. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
C. từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
D. từ đánh nhanh thắng nhanh chuyển sang đánh lâu dài
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc
bằng thắng lợi của chiến dịch
A. Hồ Chí Minh.
B. Huế- Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14- Phước Long.
Câu 32. Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế- Đà Nẵng, Bộ Chính trị
quyết định
A. giải phóng miền Nam trước mùa mưa. B. giải phóng miền Nam trước mùa khơ.
C. giải phóng miền Nam sau mùa mưa. D. A. giải phóng miền Nam sau mùa khô.
Câu 33. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A.Thực hiện ngay cơng cuộc đổi mới đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để
giảm tô.
Câu 34. Hội nghị nào đã đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị lần thứ 24 BCH TƯ Đảng (9/1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng vào cuối 1973.
C. Hội nghị lần thứ 15 BCH TƯ Đảng tháng 1/1959.
D. Hội nghị hiệp thương chính trị tháng 11/1975.
Câu 35. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cuộc họp nào thông qua?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21. B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa
VI.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt
nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế
giới.
D. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 37. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A.đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
B. những khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C.thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
D.tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
20




×