Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Công tác kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.81 KB, 40 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh kế thị trường hiện nay, thị trường là môi trường cạnh
tranh, là nơi luôn diễn ra hoạt động buôn bán giữa các doanh nghiệp. Để tồn
tại và phát triển các doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng của mình và hai
mục tiêu chính : có lợi nhuận và tăng thị phần của doanh nghiệp trên thị
trường. Doanh nghiệp nào nắm bắt đầy đủ các thơng tin thì càng chủ động
trong kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Kế tốn với tư cách là cơng cụ quản lý
kinh tế, tài chính, kế tốn là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, tài
chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thơng tin có ích cho các quyết định kinh
tế. Do đó kế tốn là động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng làm ăn có hiệu
quả. Cùng với sự phát triển kinh tế, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế
kinh tế địi hỏi hệ thống kế tốn phải khơng ngừng được hoàn thiện để đáp
ứng yêu cầu của quản lý. Với doanh nghiệp thương mại - đóng vai trị là mạch
máu trong nền kinh tế quốc dân - có q trình kinh doanh theo một chu trình
nhất định là : Mua- Dự trữ - Bán, trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh và có tính quyết định đến cả q trình kinh
doanh. Có bán được hàng thì mới lập được kế hoạch mua vào và dự trữ cho
kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp chi phí kinh doanh và tích luỹ để tiép tục
cho q trình kinh doanh. Do đó việc quản lý q trình bán hàng có ý nghĩa
rất lớn đối với doanh nghiệp thương Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty
Dệt May Hà Nộimại. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng
là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại. Cho nên em đã
chọn đề tài: Cơng tác kế tốn bán hàng theo các phương thức bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.

1


PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO CÁC
PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP


THƯƠNG MẠI
I- ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH THƯƠNG MẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ
TỐN

1/ Khái niệm và vai trị của hoạt động thương mại
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng.
Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại
của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với
nhau hoặc giữa các thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua
bán hàng hố và cung cấp dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến
thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách
kinh tế - xã hội. Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự
đầy đủ hay các hộ gia đình, tổ hợp tác xã hoặc các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật (được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
2/ Đặc điểm của kinh doanh thương mại
-Đặc điểm về hoạt động : Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thương mại là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
-Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm
các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay khơng có hình thái mà
doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
-Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Lưu chuyển hàng hố
trong kinh doanh thương mại có thể theo một trong hai phương thức là bán
buôn và bán lẻ. Bán bn hàng hố là bán cho người kinh doanh trung gian
chứ không phải bán thẳng cho người tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá là việc bán
thẳng cho người tiêu dùng, từng cái, từng ít một.
2



-Đặc điểm tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có thể
theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty
kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại.
-Đặc điểm về vận động hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá trong kinh
doanh thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và
ngành hàng( hàng công nghệ phẩm, hàng nông lâm sản thức phẩm...). Do
đó ,chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hố cũng khác nhau giữa
các loại hàng.
Như vậy có thể nói chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc
mua bán, trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và
đời sống nhân dân.
II- CÁC KHÁI NIỆM

Tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn cuối cùng trong q trình lưu chuyển
hàng hố của kinh doanh thương mại. Để thực hiện giá trị hàng hoá, dịch vụ
doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và được
khách hàng trả bằng tiền hoặc chấp nhận thanh tốn q trình này gọi là quá
trình tiêu thụ.
1/ Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực
hiện được trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ghi nhận ban đâù do các nguyên nhân:Doanh nghiệp chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại và
doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT

3



theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
về hàng hoá giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.
2/ Chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên tổng
số tiền hàng mà họ đã thanh tốn trước thời hạn quy định.
3/ Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá
dịch vụ với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
4/ Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm
trong hợp đồng.
5/ Hàng bán trả lại
Hàng bán trả lại là số hàng được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ
chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
6/ Các phương thức bán hàng trong kinh doanh thương mại
Lưu chuyển hàng hoá trên thị trường được thực hiên bao gồm hình thức
bán bn (bán buôn qua kho, không qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng có
hoặc khơng tham gia thanh tốn) và bán lẻ (bán lẻ thu tiền tập trung, thu tiền
trực tiếp, bán hàng tự chọn, bán hàng tự động, bán hàng trả góp).
6.1 Phương thức bán bn
Là phương thức lưu chuyển hàng hố bán bn với số lượng lớn cho
sản xuất, cho xuất khẩu, hàng hố trong khâu bán bn chưa trực tiếp đến tay

người tiêu dùng.

4


6.1.1 Bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn hàng hoá đã về nhập kho của đơn vị kinh
doanh thương mại.
6.1.1.1 Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa đơn vị bán bn và khách hàng thì
doanh nghiệp thương mại vận chuyển hàng đến cho khách hàng theo địa chỉ
ghi trên hợp đồng và giao hợp đồng cho khách hàng, khách hàng tuỳ theo
phương thức thanh toán và thời hạn để trả tiền cho đơn vị bán.
6.1.1.2 Bán buôn qua kho theo hình thức đến lấy hàng trực tiếp tại kho của
bên bán
Theo hợp đồng kinh tế đã ký kết khách hàng phải đến tại kho của
doanh nghiệp thương mại để nhận hàng và vận chuyển hàng về, chi phí vận
chuyển bên mua chịu. Khi nhận hàng bên bán giao cho bên mua hoá đơn, bên
mua căn cứ vào phương thức và thời hạn thanh tốn để trả tiền.
6.1.2 Bán bn vận chuyển thẳng
Là phương thức bán bn hàng hố khơng về nhập kho của đơn vị kinh
doanh thương mại.
6.1.2.1 Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
Doanh nghiệp thương mại là đơn vị bán buôn chỉ làm nhiệm vụ lưu
thơng hàng hố nhưng khơng trực tiếp mua hàng và bán hàng và tuỳ theo hợp
đồng có thể được khoản phí hoặc hoa hồng nhất định. Được áp dụng với loại
hình tổng cơng ty (mặt hàng do cơng ty độc quyền).
6.1.2.2 Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Doanh nghiệp thương mại sẽ ký kết hợp với người bán hàng để mua
hàng đồng thời ký hợp đồng với khách hàng để bán hàng. Căn cứ vào phương

thức thanh toán, thời hạn thanh toán với người bán và thu tiền của khách
hàng.
6.2 Phương thức bán lẻ

5


Bán lẻ tai các cửa hàng, quầy hàng, đIểm bán của doanh nghiệp bán lẻ
được thực hiện dưới hai hình thức: Bán lẻ thu tiền tại chỗ và bán lẻ thu tiền
tập trung.
6.2.1 Bán lẻ thu tiền tại chỗ
Tại các đIểm bán lẻ thu tiền tại chỗ, người bán hàng vừa thực hiện chức
năng nhiệm vụ thu tiền của một nhân viên thu ngân. Cuối ca bán kiểm quầy
đối chiếu sổ quầy hàng, kiểm tiền và lập báo cáo bán hàng, báo cáo tiền hàng
nộp cho kế toán bán lẻ ghi sổ kế toán.
6.2.2 Bán lẻ thu tiền tập trung
Bán lẻ thu tiền tập trung có đặc trưng khác về mặt tổ chức quầy bán so
với phương thức thu tiền tại chỗ. Tại đIểm bán (quầy ,cửa hàng..) nhân viên
bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiên độc lập chức năng bán hàng và
chức năng thu tiền. Cuối ca bán nhân viên bán hàng kiểm quầy, cửa hàng đơí
chiếu sổ quầy, cửa hàng và lập báo cáo doanh thu bán nộp trong ca, ngày. Thu
ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và lập báo cáo nộp tiền, kế toán bán
hàng nhận các chứng từ tại quầy, cửa hàng bàn giao làm căn cứ ghi các
nghiệp vụ bán hàng trong ca, ngày và kỳ báo cáo.
6.2.2 Bán lẻ tự phục vụ hoặc bán hàng tự động
Bán lẻ tự phục vụ hoặc bán hàng tự động ở các siêu thị, khách hàng tự
lựa chọn hàng hố theo ý thích, tại các siêu thị chỉ có giám sát viên, hướng
dẫn viên giúp khách hàng tiếp xúc với các gian hàng, bộ phận thu tiền có thể
thực hiện bằng nhân viên thu ngân. Các công việc nghiệp vụ quầy siêu thị và
cửa hàng để lập báo cáo bán hàng và báo cáo tiền cũng tiến hành giống như

phương thức bán lẻ thu tiền tại chỗ và bán lẻ thu tiền tập trung.
III KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1/ Chứng từ kế toán
Kế toán nghiệp vụ bán buôn bán lẻ sử dụng các mẫu chứng từ sau:

6


+ Hoá đơn GTGT (Sử dụng đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ). Hố đơn GTGT được lập thành ba liên, một liên giao
khách hàng, hai liên doanh nghiệp giữ lại. Trên hoá đơn GTGT ghi rõ giá bán
chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán. Nếu trên hố đơn chỉ ghi tổng giá
thanh tốn thì thuế GTGT được tính trên tổng giá thanh tốn theo cơng thức
sau
Thuế GTGT = Tổng giá thanh tốn x thuế suất thuế GTGT
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên
GTGT thì chứng từ sử dụng ban đầu là hoá đơn bán hàng. Giá ghi trên hố
đơn bán hàng là giá đã có thuế.
+ Biên bản kiểm kê hàng hoá: Phản ánh số hàng thiếu hoặc thừa hoặc
phản ánh số hàng không đúng hợp đồng bị khách hàng trả lại trong các nghiệp
vụ tiêu thụ hàng hố.
+ Các chứng từ phản ánh q trình thu hồi tiền, thu hồi công nợ như
phiếu thu, giấy báo có và bản sao kê của ngân hàng.
+ Báo cáo bán hàng, bảng kê hàng hoá (với bán lẻ hàng hoá).
+ Đối với nghiệp vụ tiêu thụ qua đạI lý hoặc bán hàng trả góp, kế tốn
sử dụng các chứng từ : Biên bản giao nhận hàng hoá, hợp đồng giao nhận đạI
lý và các chứng từ thanh toán khác.
2/ Tài khoản kế toán

+TK 156 Hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế hàng hoá tạI kho, tại quầy, chi
tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm hàng hoá.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế của hàng hoá tại
kho, tại quầy (giá mua và chi phí thu mua).
Bên Có: Phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất kho, xuất quầy (Kể cả
giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại).
Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
Dư Nợ: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy
7

.


TK 156 chi tiết thành TK 1561 Giá mua của hàng hố
TK 1562 Chi phí thu mua hàng hố
+ TK 157 Hàng gửi bán
Tài khoản này phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý
chưa được chấp nhận. Được mở chi tiết cho từng mặt hàng, từng lần gửi hàng.
Bên Nợ : Giá trị hàng hoá dịch vụ gửi bán, gửi đạI lý hoặc đã thực hiện
với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên Có : Giá trị hàng hố, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán hoặc thanh toán.
Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
Dư Nợ : Giá trị hàng gửi bán chưa được chấp nhận.
+ TK 511 Doanh thu bán hàng
Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và
các khoản giảm doanh thu.
Bên Nợ : Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK) tính trên doanh số
bán ra trong kỳ.

Số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán trả lại
Kết chuyển trừ doanh thu
Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên Có : Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này chi tiết thành TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 Doanh thu trợ giá, trợ cấp
+ TK 531 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại
Bên Nợ : Tập hợp doanh thu của số hàng bị khách hàng trả lại
Bên Có : Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại

8


TK 531 cuối kỳ khơng có số dư.
+ TK 532 Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá thoả thuận.
Bên Nợ : Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán
Bên Có : Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán
TK 532 Cuối kỳ khơng có số dư.
+ TK 632 Giá vốn hàng bán
TàI khoản này phản ánh giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ bao gồm trị giá
mua của hàng tiêu thụ và phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ : Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng hố đã tiêu thụ và phí
thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có : Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ

Trị giá mua của hàng tiêu thụ bị trả lại trong kỳ
3/ Kế toán giá vốn hàng bán
3.1 Khái niệm về giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hoá lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ thì giá vốn là
giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Cịn đối với hàng tiêu thụ, giá vốn
bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng với các chi phí mua phân bổ cho
hàng tiêu thụ
3.2 Các yếu tố cấu thành giá vốn hàng bán trong kinh doanh thương mại
Trị giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ bao gồm giá mua của hàng tiêu
thụ và phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
3.3 Phương pháp xác định giá mua của hàng xuất bán
3.3.1 Phương pháp tính trị giá thực tế bình qn gia quyền
Theo phương pháp này trước tiên phảI tính giá mua bình qn của hàng hố
ln chuyển trong kỳ

9


Giá mua bình qn
đơn vị hàng hố

Trị giá mua của

Trị giá mua của

hàng hoá đầu kỳ

hoá nhập trong kỳ


=

luân chuyển trong kỳ

Số lượng hàng

Số lượng hàng hoá

hoá đầu kỳ

nhập trong kỳ

Trị giá mua của hàng

Số lượng hàng hoá

hoá xuất kho trong kỳ

xuất kho trong kỳ

Giá mua bình
quân đơn vị

Cuối kỳ tính trị giá mua của tồn bộ lơ hàng hố xuất kho trong kỳ
bằng các tổng hợp trị giá mua của từng thứ hàng hoá xuất kho
3.3.2 Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả thiết lô hàng nào nhập trước thì tính giá
mua vào của nó cho hàng hố xuất trước, nhập sau thì tính sau
Trị giá mua của


Giá mua thực tế đơn vị

Số lượng hàng hoá xuất

hàng hoá xuất = hàng nhập kho theo từng

X kho trong kỳ thuộc số

kho trong kỳ

lượng từng lần nhập kho

lần nhập kho trước

Theo phương pháp này kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết mở cho từng
thứ hàng hoá cả về số lượng, đơn giá và số tiền từng lần nhập, xuất hàng hoá.
3.3.3 Phương pháp nhập sau, xuất trước
Theo cách này giả thiết những lô hàng nào nhập kho sau được tính giá
mua vào của nó cho lơ hàng nào xuất trước, nhập trước thì tính sau
Trị giá mua của

Giá mua thực tế đơn vị

hàng hoá xuất = hàng nhập kho theo
kho trong kỳ

từng lần nhập kho sau

Só lưọng hàng hố xuất
X


kho trong kỳ thuộc số
luợng từng lần nhập kho

Theo phương pháp này kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết mở cho từng
thứ hàng hoá về cả số lượng, đơn giá và của từng lần nhập, xuất hàng hố.
3.3.4 Phương pháp giá thực tế đích danh

10


Khi nhận biết giá thực tế của từng thứ hoặc loại hàng hố theo từng lần
nhập kho thì có thể định giá cho nó theo giá thực tế đích danh
3.3.5 Phương pháp tính giá trị xuất kho theo giá hạch toán
Theo phương pháp này kế toán phải mở sổ chi tiết phản ánh sự biến
động của hàng nhập, xuất trong kỳ theo giá hạch toán và theo giá mua thực tế.
Cuối thàng tính theo cơng thức

11


Trị giá mua thực tế
Hệ số chêch lệch

của hàng hóa tồn

giá thực tế với

tồn đầu kỳ


giá hạch toán

Trị giá hạch toán

Trị giá mua thực tế
+

của hàng nhập kho
trong kỳ

của hàng tồn

Trị giá hạch toán
+

của hàng nhập

đầu kỳ
Trị giá thực tế

trong kỳ

Trị giá hạch toán

của hàng hoá

= của hàng tồn

xuất kho


Hệ số chêch lệch
X

giữa giá thực tế

đầu kỳ

với giá hạch toán

Phương pháp này giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế tốn chi tiết
và tính tốn giá trị mua thực tế của hàng hố xuất kho.
3.4 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ
3.4.1 Chi phí thu mua
Chi phí thu mua h ng hố l biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao độngu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao độngn bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao độngng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao độngn của tồn bộ các khoản hao phí về lao độnga to n bộ các khoản hao phí về lao động các kho ản hao phí về lao độngn hao phí v ền của tồn bộ các khoản hao phí về lao động lao độ các khoản hao phí về lao độngng
s ng v lao độ các khoản hao phí về lao độngng v t hoá m đ n v bỏ ra có liên quan đến việc thu mua hàng hố. Thuộc chi phí thu ra có liên quan đến việc thu mua hàng hố. Thuộc chi phí thun viện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao độngc thu mua h ng hoá. Thu ộ các khoản hao phí về lao độngc chi phí thu
mua h ng hố bao g m chi phí v n chuyểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao độngn, b c dỡ, tiền thuê kho, thuê bãi, hoa hồng thu mua.. Do chi, tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao độngn thuê kho, thuê bãi, hoa h ng thu mua.. Do chi
phí thu mua liên quan đến việc thu mua hàng hố. Thuộc chi phí thun to n bộ các khoản hao phí về lao động h ng hoá trong kỳ nên cần phảI phân bổ cho hàng tiêu thụ và hàng nên cần phảI phân bổ cho hàng tiêu thụ và hàngn ph ản hao phí về lao độngI phân b ổ cho hàng tiêu thụ và hàng cho h ng tiêu th ụ và hàng v h ng
còn l i theo tiêu th c phù h p (theo doanh thu, theo tr giá mua, theo s l ư ng, tr ọng lượng..). Công thứcng l ư ng..). Công th c
phân bổ cho hàng tiêu thụ và hàng như sau:

Chi phí thu mua

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng =
tiêu thụ

tồn đầu kỳ
Trị giá mua hàng

+


hố xuất trong kỳ

Chi phí thu mua
Phân bổ cho

+

Chi phí thu

= mua tồn

Hàng tiêu thụ

Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng

Trị giá mua
hàng tồn kho

tồn cuối kỳ

Chi phí thu

Chi phí thu

+ mua phát sinh

đầu kỳ


x

-

trong kỳ

mua phân bổ
hàng tồn cuốikỳ

3.4.2 Sơ đồ hạch tốn chi phí thu mua
TK 111, 112, 331

TK 1562

TK 632

(1)
TK 133

(3)
12


(2)
(1) Tập hợp chi phí thu mua
(2) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(3) Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ
3.5 Kế toán giá vốn hàng bán theo các phương thức bán hàng
3.5.1 Những phương thức được xem là hàng đã bán, chưa bán

3.5.1.1 Phương thức được xem là hàng đã tiêu thụ
+ Bán buôn qua kho theo hình thức hàng đến lấy hàng trực tiếp tại kho
của bên bán. Hàng coi là tiêu thụ khi hợp đồng kinh tế được ký kết với khách
hàng và khách hàng đến tại kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng
và chấp nhận phương thức thanh toán như trong hợp đồng đã thoả thuận.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. Hàng coi là tiêu thụ
khi doanh nghiệp thương mại vận chuyển hàng đến cho khách hàng theo địa
chỉ ghi trên hợp đồng và giao hợp đồng cho khách hàng và người mua chấp
nhập phương thức thanh tốn như đã thoả thuận.
+ Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn. Hàng coi là
tiêu thụ khi hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng trong đó thoả thuận về
khoản phí hoặc hoa hồng nhất định được hưởng khi công ty đã giao hàng cho
khách hàng. Trong trường hợp này không ghi nhận giá vốn vì đơn vị chỉ làm
nhiệm vụ lưu thơng hàng hố.
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn. Hàng coi đã tiêu
thụ khi doanh nghiệp thương mạI ký hợp đồng với người bán hàng để mua
hàng đồng thời ký hợp đồng với khách hàng để bán hàng và khách hàng chấp
nhận phương thức thanh toán như trong hợp đồng.
+ Bán lẻ: Tại các cửa hàng, quầy bán hàng, khi nhân viên bán hàng
giao hàng cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh toán
3.5.1.2 Phương thức đựoc xem là hàng chưa tiêu thụ
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi.

13


+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn toàn đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận.
3.5.2 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
3.5.2.1 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán trong trường hợp hàng đã tiêu thụ

+Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp; bán lẻ tại quầy; bán trả góp
TK 156

TK 632

Giá vốn hàng bán tiêu thụ
+Bán bn qua kho theo hình thức gửi bán
TK 157

TK 632

Giá vốn của hàng gửi bán được chấp nhận
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức gửi bán
TK 111, 112, 331

TK 157

TK 632

(1)

(3)
TK 133

(2)
(1) Giá vốn của hàng mua vận chuyển thẳng
(2) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(3) Kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ được chấp nhận
+Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức trực tiếp
TK 111, 112, 331


TK 632

(1)
TK 133
(2)
(1) Giá vốn hàng bán của hàng giao trực tiếp tới khách hàng thông qua
mua trực tiếp tại nhà cung cấp

14


(2) Thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ
+Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
TK 111, 112

TK 641

Chi phí mơi giới bán hàng
3.5.2.2 Sơ đồ hạch tốn giá vốn trong trường hợp hàng chưa tiêu thụ
+ Gửi bán đại lý, ký gửi
TK 156

TK 157

Giá vốn của hàng gửi bán
xuất kho
+ Bán buôn vận chuyển thẳng, khách hàng chưa chấp nhận
TK 111, 112, 331


TK 157

(1)
TK 133
(2)
(1) Giá vốn của hàng mua vận chuyển thẳng
(2) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
4/ Kế toán doanh thu bán hàng
4.1 Sơ đồ hạch tốn bán bn qua kho theo hình thức trực tiếp, gửi bán;
bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn theo hình thức gửi
bán, trực tiếp; bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
TK 511

TK 111, 112, 131

(1)
TK 3331
(2)
(1) Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT
(2) Thuế GTGT đầu ra
4.2 Sơ đồ hạch toán bán theo phương thức trả chậm, trả góp

15


TK 511

TK 111, 112

(1)

TK 515

(2)

TK 3387
(6)

TK 131

(4)

(3)

TK 33311
(5)
(1) Doanh thu bán hàng trả, trả góp chưa thuế GTGT
(2) Trả tiền lần đầu
(3) Số tiền còn nợ trả dần
(4) Chêch lệch giữa tổng giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT
(5) Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
(6) Từng kỳ kết chuyển doanh thu tiền lãI theo cam kết trả chậm, trả
góp
4.3 Bán hàng qua đại lý
4.3.1 Đơn vị giao đại lý
TK 511

TK111, 112, 131
TK 3331
(2)

(1)
(3)

(1) Số tiền thực nhận
(2) Thuế GTGT phải nộp
(3) Hoa hồng đại lý

16

TK641


4.3.2 Đơn vị nhận đại lý
TK 511

TK 111, 112, 131

(1)
TK 003

TK 331

-Nhận -Bán

(3)

(2)

-Trả lại
(4)

(1) Hoa hồng đại lý được hưởng
(2) Phải trả cho chủ hàng
(3) Toàn bộ tiền hàng
(4) Thanh toán tiền cho chủ hàng
4.4 Bán lẻ (bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán hàng tự
động)
TK 511

TK 111, 112, 131
(1)
TK 3331
(2)
TK 3381
(3)
TK 1381
(4)

(1) Doanh thu bán lẻ
(2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(3) Số tiền nộp thừa chưa rõ nguyên nhân
(4) Số tiền nộp thiếu
5/ Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu
5.1 Hạch toán chiết khấu bán hàng

17


5.1.1 Hạch toán chiết khấu thanh toán
+ Khái niệm
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền dành cho khách hàng khi khách

hàng thanh toán trước thời gian quy định. Theo quy định chiết khấu thanh
tốn gọi là chi phí tài chính.
+ Tài khoản sử dụng
TK 635 Chi phí tài chính
+Sơ đồ hạch toán
TK 635

TK111, 112, 131, 3388

Số chiết khấu thanh toán chấp
nhận trả cho khách hàng
5.1.2 Hạch toán chiết khấu thương mại
+ Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mạI đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán. Khoản chiết khấu thương mạI này
được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hoá đơn (GTGT) hoặc hoá đơn bán hàng.
+ Tài khoản sử dụng
TK 521 Chiết khấu thương mại
+ Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 521

TK 511

(1)
TK 3331


(3)

(2)

(1) Chiết khấu thương mại
(2) Thuế GTGT được khấu trừ

18


(3) Kết chuyển chiết khấu thương mạI
5.2 Hạch toán giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại
Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 531, 532

TK 511

(1)
TK 3331

(3)

(2)
(1) Các khoản giảm trừ
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ
6/ Sổ kế toán
Sổ kế toán là loại sổ sách dùng để ghi chép phản ánh các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong niên độ kế toán. Từ các sổ kế
toán sẽ lên báo cáo tàI chính nhờ đó mà các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá
nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình có hiệu quả
hay khơng
6.1 Sổ kế tốn chi tiết
Sổ kế tốn chi tiết là sổ của phần kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế
toán chi tiết
6.1.1 Thẻ kho

Thẻ kho
Tờ số
Tên H ng hoá
ST Chứng
T

từ
SH

Diễn giải

Ngày Số lượng
N-X

N

N

T

19


X

T


6.1.2 Sổ chi tiết hàng hoá

Sổ chi tiết hàng hoá
Tên TK 156
Tên : H ng hố

Chứng
Diễn

từ

STT

S
H

giải

NT

TK

Đơ


đối

n

ứng

giá

Ngưịi ghi sổ

Nhập
SL

TT

Xuất

Tồn

SL TT SL

TT

Ngày .. tháng.. năm 2002
Kế toán trưởng

6.1.3 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
NT
GS


Chứng từ
S
NT
H

Diễn giải

Ghi Nợ TK632
TK
Nợ

Ghi Có TK632
TK


156

911

TK632

TK632

-Xuất kho HH
Tổngcộng
GVHB
K/c GVHB
Cộng báo cáo
tháng

Kế toán trưởng

20



×