Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

tiểu luận hệ thống tiền lương theo hiệu quả công việc tại tổng công ty xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
Tiểu luận môn: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Giảng viên: TS. Trần Kim Dung
Thực hiện: Nhóm 5A - Lớp Cao Học Ngày 2
1. Nguyễn Thị Thảo
2. Lê Thanh Điệp
3. Nguyễn Thị Thanh Mai
4. Phạm Thị Hoà
5. Trần Thị Thanh Vân
6. Lê Minh Chính
HHỆ Ệ THTHỐỐNG TING TIỀỀN LƯƠNG N LƯƠNG
THEO HITHEO HIỆỆU U QUẢ QUẢ CÔNG VICÔNG VIỆỆC C
TẠTẠI TI TỔỔNG CÔNG TY XÂY NG CÔNG TY XÂY
DDỰỰNG SNG SỐ Ố 11
Đặc điểm và giá trị của hệ thống lương hoàn thiện
1
Cấu trúc của gói tiền lương
2
Hệ thống tiền lương tại tổng công ty CC1
3
Kết luận và kiến nghị
4
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Hệ thống lương hoàn thiện
Thành
Phần
Giá Trị Đặc Điểm
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG LƯƠNG HOÀN THIỆN
Toàn diện: Bao gồm tiền lương cơ bản,
tiền thưởng, phụ cấp và lương hưu


Mức lương cạnh tranh
cơ chế linh hoạt
Hệ thống
lương
toàn diện
Hệ thống
lương
toàn diện
Phản ánh giá trị công việc
Căn cứ vào kết quả làm việc
Phần 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ CỦA HỆ
THỐNG TIỀN LƯƠNG HOÀN THIỆN
Thỏa mãn các yêu cầu của nhân
viên và đảm bảo sự công bằng
Thu hút được các nhân viên tài năng
Giá trị
của hệ
thống
tiền
lương
Giá trị
của hệ
thống
tiền
lương
Duy trì được đội ngũ nhân viên giỏi
Kích thích động viên nhân viên
nâng cao năng suất lao động
Đảm bảo cạnh tranh
1.2. GIÁ TRỊ CỦA HỆ THỐNG LƯƠNG HOÀN THIỆN

Phần 2: THÀNH PHẦN CỦA GÓI TIỀN LƯƠNG
Thù
lao
vật
chất
Phụ cấp lương (Tiền trả công lao động
ngoài tiền lương cơ bản)
Tiền thưởng
Phúc lợi (Các loại bảo hiểm:
xã hội, y tế, thất nghiệp….)
Tiền lương cơ bản (Tính theo thời gian
làm việc, đơn giá sản phẩm, thường
được ghi trong hợp đồng lao động)
Thù
lao
phi
vật
chất
Công việc thú vị
Điều kiện làm việc
Cơ hội thăng tiến
Phần 2: THÀNH PHẦN CỦA GÓI TIỀN LƯƠNG
(tt)
Phần 2: HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG THEO HIỆU QUẢ
CÔNG VIỆC TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1
Giới thiệu công ty1
Cơ sở xây dựng hệ thống tiền lương
của công ty
2
Mục đích của hệ thống tiền lương3

Hệ thống tiền lương4
Quá trình thành lập:
Mô hình hoạt động: Bộ xây dựng- Tổng công ty xây dựng số 1- TNHH
Một thành viên-2 đơn vị trực thuộc, 9 công ty con, 12 công ty liên kết.
Quá trình hình thành:
 1979: CC1 được xây dựng và biết đến với những dự án: dân dụng công
trình công nghiệp, cơ sở hạ tầng, nhà máy nhiệt điện.
 1985: Sản xuất, xây dựng thương mại VLXD và trang thiết bị máy
móc.
 1992: Tư vấn thiết kế xây dựng.
 2001: Đầu tư du lịch, khách sạn, khu vui chơi, giải trí, cao ốc văn
phòng và chung cư.
 2002: Đầu tư, xây dựng nhà máy thủy điện, sản xuất và kinh doanh
điện.
 2006: Được thiết lập lại và hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty
con.
 2010: Được chuyển đổi thành Công ty TNHH Một thành viên.
22 11. . GiGiớới i thithiệệuu côngcông tyty
 Cơ Sở:
- Hệ thống thang bảng lương ban hành
kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-
CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ.
- Nghị định số 86/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty Xây dựng số 1 - TNHH một
thành viên
22 22. Cơ sở xây dựng hệ thống tiền lương . Cơ sở xây dựng hệ thống tiền lương
của công tycủa công ty

 Đảm bảo nguyên tắc phân phối lao động
 Trả lương gắn với kết quả lao động
 Kích thích nhân viên sáng tạo và phát huy
khả năng.
22 33. Mục đích của hệ thống tiền lương. Mục đích của hệ thống tiền lương
• Lợi nhuận thuần từ các dự án
đầu tư đã đi vào hoạt động.
• Chi phí tiền lương cho công tác
chuẩn bị và giai đoạn đầu tư
của các dự án đầu tư chưa đưa
vào hoạt động.
• Lợi nhuận gộp từ các dự án
xây lắp Tổng công ty làm tổng
thầu và trực tiếp điều hành.
• Phí quản lý điều hành từ các
dự án xây lắp Tổng công ty
giao thầu toàn bộ cho các đơn
vị thành viên.
22 44. Hệ thống tiền lương. Hệ thống tiền lương
Hoạt động xây lắp
Hoạt động đầu tư
Nguồn hình
thành quỹ
lương: trích
theo tỷ lệ của
các hoạt động
Lợi nhuận
thuần của
các đơn vị
hạch toán

phụ thuộc
Các
nguồn
thu khác
Quỹ lương tháng của phòng/Ban không khoán lương được tính như sau:
+ Giá trị xây lắp được trích 22% trên Tổng nguồn thu sau khi đã trừ chi phí
quản lý văn phòng cơ quan Tổng công ty, nguồn thu để tính lương cho 03
Phòng Quản lý dự án và Phòng Kinh doanh vật tư.
+ Kinh doanh vật tư được trích 5% trên Tổng nguồn thu sau khi đã trừ chi phí
quản lý văn phòng cơ quan Tổng công ty, nguồn thu để tính lương cho 03
Phòng Quản lý dự án và Phòng Kinh doanh vật tư.
+ Kinh doanh tòa nhà được trích 8% trên Tổng nguồn thu sau khi đã trừ chi phí
quản lý văn phòng cơ quan Tổng công ty.
+ Trường hợp Quỹ lương tháng không chia hết lương trong tháng sẽ được lũy
kế sang các tháng sau và được xem là quỹ dự phòng để chi lương cho các tháng
có quỹ lương không đủ chi lương.
Căn cứ để xác định quỹ lương tháng
Tổng quỹ lương tháng: Trích từ nguồn thu còn lại sau trừ chi phí
quản lý văn phòng cơ quan tổng công ty, nguồn thu để tính lương
cho 03 Phòng Quản lý dự án và Phòng Kinh doanh vật tư trong
Bảng tính nguồn thu tháng.
TiTiềềnn
LươngLương
củcủaa
CBNVCBNV
11
Lương Chức Danh: Là tiền lương tối
thiểu mà người sử dụng lao động đảm
bảo phải trả cho người lao động.
22

33
Tiền lương thêm giờ (L
tg
): phần tiền lương
được thanh toán do yêu cầu công việc phải
làm thêm ngoài giờ làm việc bình thường,
làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày
lễ, tết
Tiền lương theo hệ số hiệu quả (L
hq
)
và trách nhiệm công việc (L
tn
)
44
Tiền lương theo hệ số hiệu quả (L
hq
)
và trách nhiệm công việc (L
tn
)
Ngoài những khoản phụ cấp chung như: phụ cấp nghỉ thai sản, nghỉ phép
năm thì cán bộ nhân viên công ty xây dựng số 1 được hỗ trợ kinh phí đào
tạo như:
• CB-CNV được Tổng giám đốc cử đi học các khóa đào tạo theo quy
hoạch hoặc theo giấy triệu tập của Bộ, Ngành nhằm nâng cao trình độ
năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị …, được hỗ trợ
toàn bộ học phí và hưởng lương như thời gian đi làm việc.
• CB-CNV được Tổng giám đốc cử đi học các lớp đại học, cao học
chuyên ngành, học nâng cao phù hợp với công việc đảm trách hoặc

theo nhu cầu đào tạo của Tổng công ty sẽ được Tổng công ty hỗ trợ
toàn bộ học phí.
• CB-CNV sau khi được hưởng trợ cấp đào tạo phải làm việc cho Tổng
công ty ít nhất 02 năm (nếu học ngắn hạn) và ít nhất 05 năm (nếu học
dài hạn), tính từ lần nhận tiền học phí cuối cùng.
Các chế độ phụ cấp khác
 Công ty đã xây dựng một hệ thống tiền lương chặt chẽ
nhằm quản lý hiệu quả làm việc của nhân viên. Có hệ
thống, chỉ tiêu đánh giá rõ ràng.
 Công ty thực hiện chính sách hỗ trợ học phí nhằm giúp
cán bộ nhân viên có điều kiện nâng cao kiến thức và kỹ
năng của nhân viên là một phần quan trọng trong gói tiền
lương của công ty, kích thích tinh thần trách nhiệm và
lòng trung thành của nhân viên. Tuy nhiên, cần thực hiện
sàng lọc những khóa học phù hợp và hiệu quả để tránh
lãng phí.
 Trình độ học vấn được đưa vào trong đo lường hiệu quả
công việc là chưa hợp lý.
 Cần xây dựng hệ thống PM&D đi kèm với chính sách trả
lương theo hiệu quả công việc để đảm bảo đánh giá công
việc rõ ràng và khách quan.
Phần 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
NHÓM 5A XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI

×