Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Sát nhau trên gia súc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 23 trang )

B Ộ

M Ô N

N O Ạ I

S Ả N

S E M I N A R

Bệnh sát nhau
Fetal membrance retention
H O VA T E N

:NGUYEN THANH UY

LOP

: K65TYB

MA SINH VIEN : 653114


Nội dung

01

Khái niệm

02


Phân loại

03

Nguyên nhân

04

Triệu chứng

05

Chẩn đoán
Điều trị

06


I.Khái niệm
Quá trình đẻ bình thường, sau khi sổ thai một thời gian nhất định
nhau thai sẽ ra thời gian phụ thuộc vào từng loại gia súc: trâu, bò 46 h (thường không quá 12h); ngựa 20-60 phút; lợn 10-60 phút; dê –
cừu 30 phút đến 2h.
Nếu sau thời gian trung bình trên nhau thai khơng được đẩy ra
khỏi tử cung cơ thể mẹ thì gọi là sát nhau


CƠ CHẾ BONG
NHAU Ở BÒ



2.Phân loại
Căn cứ vào mức độ của bệnh, có thể chia ra:
- Thể sát nhau hồn tồn
• Tồn bộ hệ thống nhau thai cịn dính với niêm mạc tử cung ở cả
hai sừng tử cung.
- Thể sát nhau khơng hồn tồn
• Phía sừng tử cung khơng có thai thì nhau thai con đã tách khỏi
niêm mạc. Sừng tử cung bên có thai thì nhau thai con cịn dính
chặt với niêm mạc tử cung
- Thể sát nhau từng phần
• Một phần của màng nhung hay một ít núm nhau con cịn nằm
dính với niêm mạc tử cung


3. Nguyên
nhân


NGUN
-Sau khi sổ thai tử cung co bóp yếu khơng đủ
NHÂN
sức để đẩy nhau thai ra ngồi.

- Nhau thai khơng thể tách ra khỏi niêm mạc tử
cung: có thể nhau thai cịn non, hormone khơng
cân bằng: Progesterone tăng, Prostaglandin trước
khi sinh tăng, stress, hoạt động của bạch cầu
giảm,…
- Đường sinh dục bị tắc nghẽn nhất là cổ tử cung
bị tắc nghẽn

- Bị đẻ sinh đơi, bị bị phù tử cung .
-Bị đẻ khó.


Dịch
tễ


• Bệnh xảy ra với tất cả các lồi gia súc tuy
nhiên đặc biệt hay gặp trên bò sữa (tỷ lệ 411% số bò đẻ) nhưng mà hậu quả sau khi bị sát
nhau thì trên ngựa nặng hơn.
• Ở các lồi gia súc đa thai thì sát nhau thường
kết hợp với cịn sót lại một hoặc một số thai.


TRIỆU CHỨNG

Với trâu bị:
Triệu chứng:

Có thể quan sát thấy nhau thai treo bên ngoài âm hộ, dần dần chúng
bị phân hủy có mùi hơi thối và dính phân và chất độn chuồng.
• Khi mới bị bị khơng bị ảnh hưởng nhiều mà chỉ giảm ăn và giảm nhẹ
lượng sữa..
• Trường gợp khơng thể quan sát thấy nhau thai thị ra ngồi âm hộ đặc
biệt trong trường hợp bị đẻ sinh đơi khi đó phải dùng mỏ vịt kiểm tra
âm đạo sẽ thấy nhau thai trong âm đạo bò.
=>Tăng nguy cơ bị viêm nội mạc tử cung
=>Trì hỗn động dục trở lại sau khi đẻ
Nếu thời gian càng lâu mà không được can thiệp khi tình trạng con vật trở lên

trầm trọng hơn: ngừng nhai lại, chướng bụng, đầy hơi, ngừng tiết sữa, dẫn đến
nhiễm trùng huyết hoặc huyết nhiễm mủ và con vật có thể bị chết
.


TRIỆU CHỨNG
Với ngựa:
Đau bụng, rặn mạnh. Nếu sát nhau hoàn toàn sau 16-18h thân nhiệt lên
cao, con vật giảm ăn, bỏ ăn, ngừng tiết sữa. Dịch viêm lẫn máu, mủ,…
chảy ra ngồi có màu hồng xám. Sau đó, con vật cũng bị huyết nhiễm mủ,
nhiễm trùng, một vài ngày sau ngựa sẽ bị chết.
Với lợn:
Thường biểu hiện trạng thái không rõ, lợn mẹ không yên tĩnh, hơi đau
đớn, thỉnh thoảng rặn, thân nhiệt hơi tăng, thích uống nước và cơ quan
sinh dục thải ra hỗn dịch màu nâu
đẻ


Chẩn đốn
Dựa vào triệu chứng lâm
sàng và bệnh tích:

Quan sát trực tiếp qua âm đạo:
-Trường hợp sát nhau hoàn toàn chỉ nhìn thấy một màng mỏng mà trong đó là
màng ối và màng niệu còn nằm trong âm đạo hay treo ở mép âm mơn.

Ln khát nước, tiêu chảy,
phân

chất

nhầy.
Ống
dẫn
- Trường hợp sát nhau khơng hồn tồn thì thấy một số
núm nhau con (trâu bị)
rửavàsalợn)
lắng
tụy dày thối hóa hoại tử ở
hay một ít nhung mao trên mặt màng nhungGạn
(ngựa
tổ chức của tuyến tụy
- Trường hợp sát nhau từng phần thì quan sát nhau thai đã ra ngoài, trải lên trên
mặt đất có thể phát hiện những chỗ màng thai bị đứt, phần màng thai còn lại nằm
lại trong tử cung.


Sát nhau ở bò


Sát nhau ở ngựa


ĐIỀU TRỊ


1. Đối với bị: có hai phương pháp
-Phương pháp 1: Dùng thủ thuật bóc nhau
Chuẩn bị:
Cố định gia súc,dùng nước xà phịng pha ấm
thụt vào trực tràng để kích thích thải phân, rửa

sạch âm môn, gốc đuôi và hai bên mơng, buộc
đi sang một bên. Cắt nhẵn ngắn móng tay, rũa
bằng đề phòng làm sây sát niêm mạc tử cung,
sau đó vơ trùng bàn tay, làm trơn bằng vaselin.
Tiến hành thủ thuật:
Tay trái cầm phần nhau bộc lộ ra ngoài,


Hình: Bóc nhau ở Bị

Hình: Bóc nhau ở Ngựa


nâng lên và kéo nhẹ. Tay phải luồn theo cuống
dây rốn luồn vào giữa màng nhau thai và niêm
mạc tử cung, khi tìm được chỗ núm nhau mẹ và
nhau con cịn dính với nhau, ngón trỏ và ngón
giữa kẹp lấy núm nhau mẹ, ngón cái tách dần
núm nhau con ra khỏi núm nhau mẹ.
Tiến hành như vậy từ từ, cẩn thận từ núm nhau
này sang núm nhau khác. Khi bóc cần bóc từng
núm một từ gần tới xa, từ trên xuống dưới, bóc
lần lượt tới khi hết.
Sau khi bóc hết nhau thai ra ngoài, rửa lại


niêm mạc tử cung bằng các dung dịch sát trùng
với nồng độ thích hợp, sau đó thơng qua trực
tràng kích thích tử cung co bóp đẩy hết thuốc sát
trùng và các sản phẩm trung gian trong tử cung

ra ngoài, sau đó thụt hoặc đặt trực tiếp kháng
sinh vào tử cung với liệu trình ngày 1 lần và
trong 3 ngày liền.
• Phương pháp 2: Dùng vật nặng buộc vào
phần nhau thai và dây rốn thị ra ngồi âm hộ.


Phịng sát nhau ở trâu bị:
• Những trâu bị khi sinh mà có nguy cơ sát nhau cao như đẻ sinh
đơi, đẻ khó,…thì sau khi sinh tiêm Oxytocin hoặc PGF2α hoặc các
dẫn xuất của nó để làm cho tử cung co bóp đẩy nhau thai ra ngồi.
• Oxytocin (Liều 30 IU/lần, tiêm bắp): - Mũi 1: Ngay sau khi sinh
và Mũi 2: sau mũi 1 từ 2-4 giờ.
• PGF2α (dinoprost tromethamine) liều 25 mg, tiêm bắp.
• Lưu ý: Với Oxytocin nên tiêm trong vịng 12h sau khi trâu bị
sinh, vì sau 12h thì độ nhạy của tử cung với Oxytocin giảm đi rõ
rệt.


-Với ngựa
Chủ yếu dùng thủ thuật bóc nhau, phương pháp lấy
nhau ngựa đơn giản hơn trâu bò. Tay trái kéo nhẹ
phần nhau thai hay cuống rốn bộc lộ ra ngoài, tay
phải luồn vào giữa màng thai và niêm mạc tử cung
dùng ngón tay nhẹ nhàng tách màng thai ra khỏi
niêm mạc tử cung.
Ngựa rất mẫn cảm và dễ bị nhiễm trùng do vậy thủ
thuật bóc nhau hết sức nhẹ nhàng, thận trọng và tuyệt
đối vơ trùng.
Sau khi bóc nhau xong cũng cần tiến hành thụt rửa tử

cung rồi bơm hay đặt kháng sinh vào trong tử cung.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×