Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết của người lao động tại công ty tnhh king jim (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 119 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRƢƠNG THỊ NƢƠNG

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐẾN SỰ GẮN KẾT CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH KING JIM (VIỆT NAM)

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

U N V N THẠ S

BÌNH DƢƠNG – 2023


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRƢƠNG THỊ NƢƠNG

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐẾN SỰ GẮN KẾT CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH KING JIM (VIỆT NAM)

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

U N V N THẠ S


NGƢỜI HƢỚNG D N

HO HỌ :

TS. PHẠM THỊ THANH THỦY

BÌNH DƢƠNG – 2023


ỜI

M ĐO N

Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự
gắn kết của ngƣời lao động tại Công ty TNHH King Jim (Việt Nam)” do tác giả
Trƣơng Thị Nƣơng thực hiện.
Đề tài nghiên cứu đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.
Các thơng tin có sẵn đƣợc trích dẫn rõ nguồn gốc và có độ chính xác cao nhất
trong phạm vi kiến thức và sự hiểu biết của tác giả.
Tôi xin cam đoan rằng, đây là đề tài nghiên cứu của tôi với sự hƣớng dẫn
của Tiến sỹ Phạm Thị Thanh Thủy. Các số liệu, kết quả trong đề tài là chính xác,
trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Bình Dƣơng, ngày …. Tháng …. Năm 2023
Tác giả thực hiện đề tài

Trƣơng Thị Nƣơng

i



ỜI ẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sỹ Phạm
Thị Thanh Thủy đã tận tình hƣớng dẫn, đồng hành và động viên tôi trong suốt
thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành biết ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã
truyền đạt những kiến thức giá trị trong tồn bộ chƣơng trình học cao học.
Xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị, Em đồng nghiệp tại Công ty
TNHH King Jim (Việt Nam) đã giúp đỡ, hỗ trợ trong q trình thu thập thơng
tin, dữ liệu cho đề tài nghiên cứu của mình.
Bình Dƣơng, ngày …. Tháng …. Năm 2023
Tác giả thực hiện đề tài

Trƣơng Thị Nƣơng

ii


TÓM TẮT
Nguồn nhân lực là tài sản và là yếu tố rất quan trọng quyết định sự thành
công của một doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay. Vì vậy việc
duy trì sự gắn kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp với ngƣời lao động là một vấn đề lớn
mà các doanh nghiệp rất quan tâm.
Tại Công ty TNHH King Jim (Việt Nam), qua quan sát trong giai đoạn từ
2020 – 2022 cho thấy, số lƣợng công nhân sản xuất trực tiếp rời bỏ công ty lên tới
13%/năm (tƣơng đƣơng với khoảng hơn 100 cơng nhân/ năm). Ngồi tác động đột
ngột của đại dịch Covid-19 ra, công nhân nghỉ việc còn do nhiều nguyên nhân nhƣ
mức thu nhập và phúc lợi, môi trƣờng làm việc, đánh giá năng lực làm việc,... của
công ty chƣa thỏa đáng.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến sự gắn kết của ngƣời lao động đối với Công ty TNHH King Jim

(Việt Nam)”. Tác giả sử dụng mơ hình nghiên cứu gồm 05 nhân tố: Môi trƣờng làm
việc, Thu nhập và phúc lợi, Quản lý, Đồng nghiệp, Cơ hội đào tạo và phát triển. Các
nhân tố đƣợc phát triển dựa trên cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
gắn kết của công nhân sản xuất trực tiếp đối với Cơng ty.
Tiến hành phân tích, đánh giá các thang đo lƣờng các nhân tố tác động tới sự
gắn kết của công nhân sản xuất trực tiếp tại Công ty TNHH King Jim (Việt Nam)
thông qua phƣơng pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu trong phân tích hồi quy
tuyến tính cho thấy nhân tố Mơi trƣờng làm việc có tac động mạnh nhất đến sự gắn
kết của ngƣời lao động, thứ hai là Thu nhập và phúc lợi, thứ ba là Quản lý, thứ tƣ là
Đồng nghiệp và cuối cùng là Cơ hội đào tạo và thăng tiến. Từ đây, tác giả đƣa ra
hàm ý quản trị phù hợp để nâng cao sự gắn kết của công nhân sản xuất trực tiếp đối
với công ty TNHH King Jim (Việt Nam), góp phần nâng cao năng lực sản xuất của
nhà máy.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................x
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.1 Lý do thực hiện đề tài.....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................3

1.5 Đóng góp của nghiên cứu ...............................................................................3
1.6 Dự kiến bố cục luận văn nghiên cứu...............................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI
TỔ CHỨC ...............................................................................................................5
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH King Jim (Việt Nam). .....................................5
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH King Jim (Việt Nam)
........................................................................................................................5
2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH King Jim (Việt Nam)................................6
2.2 Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH King Jim (Việt Nam) .............9
2.2.1 Tình hình biến động cơng nhân sản xuất .................................................9
2.2.2 Tình hình các hoạt động liên quan đến sự gắn kết của người lao động với
Công ty TNHH King Jim (Việt Nam) .............................................................. 10
2.3. Các khái niệm có liên quan đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức và vai
trò của sự gắn kết ............................................................................................... 13
2.3.1. Khái niệm Nhân viên ............................................................................ 13
2.3.4. Vai trò sự gắn kết của nhân viên với tổ chức ........................................ 15
2.4 Các học thuyết liên quan đến sự gắn kết ....................................................... 17
2.4.1 Học thuyết Maslow................................................................................ 17
iv


2.4.2 Thuyết hai nhân tố Herzberg (1959) ...................................................... 18
2.4.3 Thuyết công bằng Adam (1965) ............................................................. 19
2.5 Các nghiên cứu trƣớc có liên quan ............................................................... 20
2.5.1. Các nghiên cứu ngồi nước .................................................................. 20
2.5.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 21
2.6. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ......................................................... 22
Mơi trường làm việc ....................................................................................... 23
Thu nhập và phúc lợi ..................................................................................... 24
Quản lý .......................................................................................................... 25

Đồng nghiệp .................................................................................................. 26
TÓM TẮT CHƢƠNG 2......................................................................................... 28
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 29
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 29
3.2 Nghiên cứu định tính .................................................................................... 30
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu hồn thiện mơ hình ................................................ 30
3.2.2 Xây dựng thang đo ............................................................................... 31
3.3 Nghiên cứu định lƣợng................................................................................. 34
3.4 Phƣơng pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu .................................................. 34
3.5 Phƣơng pháp xử lý thơng tin ........................................................................ 36
TĨM TẮT CHƢƠNG 3......................................................................................... 39
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 40
4.1 Thống kê tần số ............................................................................................ 40
4.2 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha: ...................................................... 42
4.2.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trường làm việc ............................. 42
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Thu nhập và phúc lợi ............................ 43
4.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Quản lý................................................. 43
4.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp ......................................... 44
4.2.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Đào tạo và phát triển ............................ 45
v


4.2.6. Kiểm định độ tin cậy thang đo Sự gắn kết ............................................. 46
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................46
4.3.1 Phân tích nhân tố EFA – Các biến độc lập ............................................ 46
4.3.2 Phân tích nhân tố EFA – Biến phụ thuộc ............................................... 49
4.4 Phân tích tƣơng quan.................................................................................... 50
4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính (hồi quy đa biến) ............................................. 51
4.5.1 Đánh giá sự phù hợp của mơ hình ......................................................... 52
4.5.2 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ....................................................... 52

4.5.3 Kết quả mơ hình hồi quy và thảo luận ................................................... 53
4.5.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................... 55
4.5.5 Kiểm tra vi phạm các giả định hồi quy .................................................. 57
4.6 Kiểm định sự khác biệt giá trị trung bình ..................................................... 60
4.6.1 Khác biệt về Giới tính ........................................................................... 60
4.6.2 Tình trạng hơn nhân .............................................................................. 61
4.6.3 Trình độ học vấn ................................................................................... 62
4.6.4 Thâm niên làm việc ............................................................................... 64
TÓM TẮT CHƢƠNG 4......................................................................................... 66
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................. 67
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 67
5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................. 67
5.2.1 Nhân tố “Môi trường làm việc” ............................................................ 67
5.2.2 Nhân tố “Thu nhập và phúc lợi” ........................................................... 68
5.2.3 Nhân tố “Đồng nghiệp” ........................................................................ 69
5.2.4 Nhân tố “Quản lý” ................................................................................ 70
5.2.5 Nhân tố “Đào tạo và phát triển” ........................................................... 71
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ....................................................... 72
TÓM TẮT CHƢƠNG 5......................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 75
vi


PHỤ LỤC ................................................................................................................ I
Phụ lục 1: Nội dung phỏng vấn chuyên gia .......................................................... I
Phụ lục 2: Nội dung phiếu khảo sát ................................................................... IV
Phụ lục 3: Kết quả nghiên cứu chính thức ........................................................... V

vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences (phầm mềm
SPSS hỗ trợ xử lý và phân tích dữ liệu sơ cấp)

3

EFA

Explorary Factor Analysis (Nhân tố khám phá)

4


KMO

Kaisser Mayer Olkin (chỉ số dùng để phân tích sự phù
hợp của các nhân tố)

5

VIF

Variance Inflation Factor

6

ANOVA

Analysis Of Variance (phân tích phƣơng sai)

7

Sig.

Significance Level (Mức ý nghĩa)

8

Df

Degrees of Freedom (Bậc tự do)

9


THCS

Trung học cơ sở

10

THPT

Trung học phổ thông

11

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trƣờng làm việc .............................. 42
Bảng 4.2: Kiểm định độ tin cậy thang đo Thu nhập và phúc lợi ............................. 43
Bảng 4.3: Kiểm định độ tin cậy thang đo Cấp trên/ Quản lý................................... 44
Bảng 4.4: Kiểm định độ tin cậy thang đo Đồng nghiệp .......................................... 45
Bảng 4.5: Kiểm định độ tin cậy thang đo Đào tạo và phát triển .............................. 45
Bảng 4.6: Kiểm định độ tin cậy thang đo Sự gắn kết .............................................. 46
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO và bartlet các biến độc lập .............................. 47
Bảng 4.8: Tổng phƣơng sai trích các biến độc lập .................................................. 47
Bảng 4.9: Ma trận xoay nhân tố các biến độc lập ................................................... 48

Bảng 4.10: Kết quả kiểm định KMO và bartlet biến phụ thuộc .............................. 49
Bảng 4.11: Tổng phƣơng sai trích biến phụ thuộc .................................................. 49
Bảng 4.12: Ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc ................................................... 50
Bảng 4.13: Ma trận hệ số tƣơng quan..................................................................... 50
Bảng 4.14: Tóm tắt mơ hình .................................................................................. 52
Bảng 4.15: ANOVA .............................................................................................. 52
Bảng 4.16: Hệ số hồi quy tuyến tính ...................................................................... 53
Bảng 4.17: Mức độ tác động của các nhân tố đến sự gắn kết của ngƣời lao động ... 54
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định các giả thuyết ......................................................... 56
Bảng 4.19: Tổng hợp thông tin mẫu khảo sát .......Error! Bookmark not defined.56
Bảng 4.20: Kiểm định Levene về Giới tính ............................................................ 60
Bảng 4.21: Kết quả phân tích ANOVA về Giới tính .............................................. 60
Bảng 4.22: Kiểm định Levene về Tình trạng hơn nhân .......................................... 61
Bảng 4.23: Kết quả phân tích ANOVA về Tình trạng hơn nhân ............................. 62
Bảng 4.24: Kiểm định Levene về Trình độ học vấn ............................................... 62
Bảng 4.25: Kết quả phân tích ANOVA về Trình độ học vấn .................................. 63
Bảng 4.26: Kiểm định Levene về Thâm niên làm việc ........................................... 64
Bảng 4.27: Kết quả phân tích ANOVA về Thâm niên làm việc .............................. 64

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ...........................................................................................6
Hình 2.2: Tháp nhu cầu Maslow ............................................................................ 17
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu ............................................................................... 23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………… 29
Hình 4.1: Mơ hình kết quả nghiên cứu……………………………………………. 57
Hình 4.2: Biểu đồ Histogram phần dƣ chuẩn hóa ................................................... 58

Hình 4.3: Đồ thị P-P Plot phần dƣ chuẩn hóa ......................................................... 58
Hình 4.4: Biểu đồ phân tán .................................................................................... 59

x


HƢƠNG 1. MỞ ĐẦU

1.1 Lý do thực hiện đề tài
Sự gắn kết của nhân viên với doanh nghiệp là một trong những vấn đề liên
quan đến công tác quản trị, có sức ảnh hƣởng đến sự thành cơng và góp phần quan
trọng trong việc quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Sự gắn kết của nhân viên với doanh
nghiệp chính là cùng nhau thực hiện mục tiêu chung, lợi ích cá nhân gắn với lợi ích
tập thể. Đồng thời đem lại lợi ích nhƣ: giảm tỉ lệ nghỉ việc, giảm rủi ro sai sót trong
cơng việc, nâng cao năng suất cơng việc, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bozlagan và cộng sự (2010) đã chỉ ra những vai trò quan trọng của sự gắn
kết nhƣ sau: “Sự gắn kết giúp nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong doanh
nghiệp, cải thiện bầu khơng khí trong doanh nghiệp theo chiều hƣớng tích cực, giúp
cải thiện lòng tin của ngƣời lao động đối với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp linh
hoạt để ứng phó với những tinh huống xảy ra, góp phần vào sự phát triển của doanh
nghiệp”. Vì vậy, trong một doanh nghiệp, đội ngũ nhân viên có trình độ chun
mơn tốt, muốn đóng góp và gắn kết lâu dài với doanh nghiệp có thể giúp doanh
nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới có chất lƣợng tốt, giá cả cạnh tranh hơn.
Công ty TNHH King Jim (Việt Nam) thành lập từ năm 2007, số lƣợng công
nhân viên hiện nay đạt hơn 700 lao động (thời điểm trƣớc dịch Covid-19 lên đến
hơn 1,000 ngƣời). Sau hai năm chịu tác động của đại dịch, dù đơn hàng của King
Jim vẫn đƣợc duy trì ổn định nhƣng lao động khối trực tiếp sản xuất lại bị giảm
mạnh. Trong 03 năm từ năm 2020 đến 2022, bình quân mỗi năm giảm 13% lao
động trực tiếp sản xuất. Đây là mức giảm đột ngột và cao nhất sau nhiều năm duy
trì ở mức dƣới 5%/ năm.

Ban lãnh đạo công ty đã tiến hành họp bàn và lập kế hoạch phỏng vấn trƣớc
nghỉ việc đối với công nhân trực tiếp để tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục
nhằm đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất của nhà máy đƣợc ổn định. Trong quá
trình phỏng vấn, lý do nghỉ việc đƣợc ngƣời lao động đƣa ra nhiều nhất bao gồm:
môi trƣờng làm việc, thu nhập, cấp trên, đồng nghiệp, cơ hội phát triển,... Tuy
1


nhiên, việc phỏng vấn chỉ mới dừng lại ở một số câu hỏi đóng để xác định lý do
nghỉ việc và câu hỏi đề nghị đóng góp ý kiến. Do đó, câu trả lời từ phía ngƣời lao
động chƣa đủ để đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đối với quyết
định tiếp tục gắn bó hay rời bỏ cơng ty của ngƣời lao động.
Ngồi ra, mặc dù có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về các nhân tố tác động
đến sự gắn kết của ngƣời lao động trong tổ chức nhƣ Haina Ismail & Fadilah Puteh
(2021), Muhammad Donal Mon (2021) hay Phan Thanh Tâm (2021). Các nghiên
cứu đã tập trung vào đánh giá tác động của các nhân tố thuộc hoạt động quản trị
nhân lực đến sự gắn kết của ngƣời lao động và đem lại nhiều kết quả. Tuy nhiên,
bối cảnh nguồn nhân lực và tình hình quản trị của mỗi địa phƣơng, mỗi doanh
nghiệp, cũng nhƣ đặc điểm ngành nghề kinh doanh, sản xuất là khác nhau. Do đó,
các yếu tố tác động đến sự gắn kết của ngƣời lao động cũng khác nhau, khơng thể
áp dụng hay đại diện cho nhau.
Đó là lý do tác giả thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
sự gắn kết của ngƣời lao động tại Công ty TNHH King Jim (Việt Nam)”. Hơn nữa
với nghiên cứu này, tác giả mong muốn xác định đƣợc các yếu tố nhằm giúp ngƣời
lao động tại công ty gắn kết hơn với công việc và công ty, làm tăng tính hấp dẫn của
mơi trƣờng làm việc tại King Jim (Việt Nam) trong tƣơng lai.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả hƣớng đến các mục tiêu sau:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự gắn kết của ngƣời lao

động đối với công ty TNHH King Jim (Việt Nam).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Để đạt đƣợc mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm
giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự gắn kết của ngƣời lao động
đối với công ty TNHH King Jim (Việt Nam).
2


Thứ hai, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự gắn kết của
ngƣời lao động đối với công ty TNHH King Jim (Việt Nam).
Thứ ba, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp ban lãnh đạo có căn cứ để
xem xét các phƣơng án nâng cao sự gắn kết của ngƣời lao động đối với công ty
TNHH King Jim (Việt Nam).
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự gắn kết của ngƣời lao
động trực tiếp đối với công ty TNHH King Jim (Việt Nam).
Đối tƣợng khảo sát: Ngƣời lao động trực tiếp đang làm việc tại Cơng ty
TNHH King Jim (Việt Nam) có thâm niên từ đủ 01 năm trở lên.
Phạm vi thời gian: Các dữ liệu, thông tin đƣợc thu thập, chọn lọc từ tháng 01
năm 2023 đến tháng 04 năm 2023.
Phạm vi không gian: Nhà máy Công ty TNHH King Jim (Việt Nam) tại
KCN Mỹ Phƣớc 3, Bến Cát, Bình Dƣơng.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Đề xuất mơ hình nghiên cứu, xây dựng
thang đo và bảng khảo sát, hỗ trợ cho các phân tích trong đề tài. Phỏng vấn các
chuyên gia là trƣởng phòng, quản lý cấp trung, chuyên viên trong lĩnh vực nhân sự
để hoàn thiện phiếu khảo sát cũng nhƣ đánh giá vấn đề nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Dựa trên thông tin từ các phiếu khảo
sát và công cụ xử lý số liệu phần mềm SPSS để thực hiện phân tích kết quả nghiên

cứu.
1.5 Đóng góp của nghiên cứu
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về sự gắn kết
của ngƣời lao động đối với Công ty TNHH King Jim (Việt Nam), tạo điều kiện cho
các nghiên cứu sâu hơn.

3


Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho ban giám đốc, quản lý của
các phịng ban Cơng ty TNHH King Jim (Việt Nam) hiểu đƣợc những nhân tố nào
ảnh hƣởng đến sự gắn kết của ngƣời lao động làm việc tại doanh nghiệp. Từ đó đƣa
ra hàm ý chính sách nhằm gia tăng sự gắn kết của họ.
1.6 Dự kiến bố cục luận văn nghiên cứu
Ngoài các phần nhƣ mục lục, danh mục bảng biểu, từ viết tắt, phụ lục, tài
liệu tham khảo thì luận văn gồm 05 chƣơng đƣợc phân bổ nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị.

4


HƢƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN VỚI
TỔ CHỨC

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH King Jim (Việt Nam).
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH King Jim (Việt Nam)

Công ty TNHH King Jim (Việt Nam) là doanh nghiệp FDI, một trong các
cơng ty con thuộc tập đồn King Jim Nhật Bản, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
bìa hồ sơ với nguyên liệu chủ yếu từ giấy và hạt nhựa, các sản phẩm khác thuộc
dịng văn phịng phẩm. Cơng ty TNHH King Jim (Việt Nam) chính thức đƣợc thành
lập vào tháng 4/2007 tại Lô D-4A-CN & D-4C-CN, Đƣờng NE8B, Khu công
nghiệp Mỹ Phƣớc 3, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dƣơng, với diện tích gần 60,000m2
và vốn đầu tƣ ban đầu là 10,000,000 Đô la Mỹ.
Tháng 4 năm 2012, King Jim (Việt Nam) hoàn thành xây dựng nhà máy thứ
hai, dành riêng cho việc sản xuất mặt hàng bìa nhựa PP.
Tháng 11 năm 2012, King Jim (Việt Nam) mở Văn phòng đại diện tại Tòa
nhà Sài Gòn Riverside, số 2A-4A, Đƣờng Tôn Đức Thắng, Phƣờng Bến Nghé,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, với mong muốn mở rộng thị trƣờng cũng nhƣ tìm
kiếm, phối hợp và thu hút các khách hàng tiềm năng trong khu vực.
Tháng 5 năm 2016, King Jim (Việt Nam) mở thêm nhà máy thứ ba.
Tháng 12 năm 2018, King Jim (Việt Nam) cho ra mắt sản phẩm máy in nhãn
Tepra PRO phiên bản tiếng Việt dành cho thị trƣờng Việt Nam.
Tháng 12 năm 2020, King Jim (Việt Nam) cho ra mắt sản phẩm máy sát
khuẩn tay tự động Tette. Đây là một trong những thiết bị trợ giúp đắc lực giúp cộng
đồng chống dịch bệnh, đặc biệt là COVID-19 trong giai đoạn diễn biến phức tạp
nhƣ hiện nay. Máy sát khuẩn tay tự động đã ra đời nhƣ một giải pháp thay thế cho
bình xịt, bình đựng có thể gây ra nhiễm khuẩn chéo cho ngƣời sử dụng.
Trải qua hơn 16 năm thành lập và phát triển, đội ngũ cơng nhân viên tồn
cơng ty hiện nay đạt gần 900 lao động (có thời điểm lên đến hơn 1,000 ngƣời). Thị
5


trƣờng tiêu thụ sản phẩm của King Jim đã mở rộng đến các nƣớc nhƣ: Úc,
Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Philippines, Myanmar, Campuchia.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH King Jim (Việt Nam)
Là công ty con thuộc tập đồn King Jim, tồn bộ các hoạt động của cơng ty

TNHH King Jim (Việt Nam) chịu sự giám sát và báo cáo thực tiếp cho trụ sở chính
tại Nhật Bản.
Cơ cấu cơng ty đƣợc chia thành hai khối chính là khối điều hành do ngƣời
Nhật đảm nhận và nhóm chuyên mơn do ngƣời Việt Nam đảm nhận

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
2.1.2.1 Khối Điều hành
Bao gồm các chuyên gia và lãnh đạo ngƣời Nhật Bản. Với các nhiệm vụ:
Quyết định phƣơng hƣớng, kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh và các chủ
trƣơng lớn của Công ty. Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm
bảo hiệu quả cao.
Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công
ty. Quyết định về việc chuyển nhƣợng, mua bán, cầm các loại tài sản chung của
Công ty, thành lập mới, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp, sản xuất – kinh
doanh thuộc nguồn vốn đầu tƣ của công ty theo quy định của Nhà nƣớc Việt Nam
và tập đoàn.
6


Quyết định các biện pháp bảo vệ môi trƣờng, môi trƣờng trong sản xuất kinh
doanh. Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm Điều lệ Công ty.
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và thực hiện nộp ngân sách hằng năm theo
quy định của tập đoàn.
2.1.2.2 Khối Chuyên môn
Mỗi bộ phận chuyên môn chịu trách nhiệm về các lĩnh vực khác nhau song
đều vì mục tiêu phát triển công ty. Các bộ phận chuyên môn tại Việt Nam bao gồm:
Bộ phận Kế toán: Bộ phận này có nhiệm vụ là phân tích tình hình tài chính
của công ty, nhận định về những cơ hội thách thức kinh doanh. Đồng thời có một
nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo tất cả các hoạt động tài chính diễn ra đúng quy

định của Chính phủ và cơ quan thuế.
Bộ phận Marketing & Sales: Với nhiệm vụ lập các chiến lƣợc về xây dựng
thƣơng hiệu trên thị trƣờng, bộ phận này sẽ thiết lập các chƣơng trình nhƣ quảng
cáo, khuyến mãi, quảng bá sản phẩm, nghiên cứu thị trƣờng. Chịu trách nhiệm thực
hiện các chiến lƣợc của công ty về tiếp thị, bán hàng, doanh số, phân phối sản
phẩm, giá cả sản phẩm và trƣng bày sản phẩm. Đây là bộ phận tác động tới doanh
số của công ty một các mạnh mẽ thông qua việc tác động tới doanh số của cơng ty
đồng thời cịn chịu trách nhiệm đảm bảo các chiến lƣợc của công ty đƣợc thành
công trên phƣơng diện triển khai thực tế.
Bộ phận Sản xuất: Chịu trách nhiệm sản xuất, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tiết
kiệm chi phí, đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm khi sản xuất, đồng thời bộ phận này
còn phải đảm bảo an toàn trong lao động nhằm tránh những tai nạn lao động có thể
xảy ra do mơi trƣờng làm việc trong điều kiện máy móc hiện đại.
Bộ phận Kỹ thuật: Chức năng chính của bộ phận này là lên kế hoạch, thiết
kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì tồn bộ thiết bị máy móc trong dây truyền sản xuất
của nhà máy.
Bộ phận R&D: Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trƣờng, thiết kế sản phẩm,
quản lý bản vẽ và phối hợp với các bộ phận khác trong việc đảm bảo sản phẩm đáp
ứng yêu cầu khách hàng và cạnh tranh với các đối thủ trên thị trƣờng.
7


Bộ phận Mua hàng: Chịu trách nhiệm giao dịch trực tiếp với các nhà phân
phối trong việc mua bán, nhập khẩu ngun vật liệu, máy móc, thiết bị, bao bì. Lập
kế hoạch nhập nguyên vật liệu dựa trên kế hoạch sản xuất, từ đó tạo thuận lợi cho
bộ phận sản xuất.
Bộ phận Kế hoạch - Kho: Nhận đơn đặt hàng và phân phối đến khách hàng
theo đúng yêu cầu về số lƣợng, chất lƣợng và thời gian yêu cầu của khách hàng. Bộ
phận này là đảm bảo cho việc luân chuyển hàng đến đúng yêu cầu và đáp ứng kịp
thời yêu cầu đó.

Bộ phận Xuất - Nhập khẩu: Chịu trách nhiệm giao dịch với các đơn vị vận
tải, dịch vụ hải quan,… nhằm đảm bảo nhập nguyên vật liệu kịp thời, xuất hàng
thành phẩm đúng tiến độ và quy định về luật hải quan, luật thƣơng mại, luật thuế,…
của Việt Nam và quốc tế.
Bộ phận Quản lý chất lượng: Đảm bảo sản phẩm đạt đúng tiêu chuẩn quốc tế
và tiêu chuẩn riêng của Nhật Bản về công thức chế tạo của cơng ty. Điều này mang
tính then chốt đảm bảo uy tín của thƣơng hiệu cũng nhƣ là cơ sở quan trọng để phát
triển sản phẩm và tạo lòng tin đối với khách hàng.
Bộ phận Hành chánh: Quản lý và chịu trách nhiệm cơ sở vật chất của toàn
nhà máy. Theo dõi và cập nhật quy định của Luật về an tồn, mơi trƣờng, phịng
cháy chữa cháy. Hỗ trợ bộ phận sản xuất cũng nhƣ các bộ phận khác trong việc đảm
bảo an toàn vệ sinh lao động trong quá trình làm việc của cơng ty.
Bộ phận Nhân sự: Chịu trách nhiệm về chính sách, lƣơng thƣởng, tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá cho tồn thể cơng nhân viên trong cơng ty. Phụ trách vấn đề
nhân sự đƣợc coi là lĩnh vực khá nhạy cảm đối với Công ty, đặc biệt là đối với một
cơng ty nƣớc ngồi. Do đó, bộ phận này thƣờng xuyên có sự tiếp xúc với những yêu
cầu cũng nhƣ thắc mắc của ngƣời lao động. Trong vấn đề nhân sự, bộ phận này ln
có sự liên kết chặt chẽ với tất cả các bộ phận khác nhằm thực hiện một cách tốt nhất
chính sách nhân sự của công ty và đƣa ra các sáng kiến về vấn đề nhân sự.

8



×