Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

tiểu luận tìm hiểu về công cụ mbti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.2 MB, 21 trang )

Tìm hiểu về công cụ
MBTI
GVHD: TS Vũ Việt Hằng
Nhóm TH: Nhóm 10
Nguyễn Ngọc Tý
Nguyễn Mạnh Hùng
Phạm Thanh Tú
Lưu Văn Phương
Nguyễn Đức Anh Tài
MBTI (Myers-Briggs Type Indicator)
Phương pháp dùng phân loại tính cách con người
I. Lịch sử hình thành
II. Mục đích
III. Nội dung
IV. Ứng dụng
V. Test
 Được phát triển gần 60 năm
trước
 Bởi Katharine Cook Briggs
(1875-1968)
I. Lịch sử hình thành
I. Lịch sử hình thành
 Nhà lý thuyết tâm lý Mỹ
Isabel Briggs Myers
(18.10.1897-05.05.1980)
I. Lịch sử hình thành
 Cùng sự hỗ trợ đắc lực của
nhà tâm lý học người
Thụy Sỹ Carl Gustav Jung
(26.07.1875-06.06.1961)
II. Mục đích


 Đưa ra những quyết định lựa chọn nghề nghiệp thông
minh.
 Hiểu được sự khác biệt của các dạng tính cách thông
thường
 Hiểu được hành vi con người
 Nhận ra rằng, không dạng tính cách nào tốt hơn dạng tính
cách nào - giữa chúng chỉ có sự khác nhau.
III. Nội dung
Dựa trên 4 tiêu chí cơ bản
1. XU HƯỚNG TỰ NHIÊN: Extraversion (Hướng ngoại) /
Introversion (Hướng nội)
 Hướng ngoại – hướng về thế giới bên ngoài gồm các hoạt
động, con người, đồ vật.
 Hướng nội - hướng vào nội tâm, bao gồm ý nghĩ, tư
tưởng, trí tưởng tượng
III. Nội dung
2. TÌM HIỂU VÀ NHẬN THỨC THẾ GIỚI: Sensing
(Giác quan) / iNtuition (Trực giác)
 Trung tâm “Giác quan” trong não bộ chú ý đến các chi
tiết liên quan đến hình ảnh, âm thanh, mùi vị… của hiện
tại được đưa đến từ 5 giác quan của cơ thể.
 Trung tâm “Trực giác” của não bộ chịu trách nhiệm tìm
hiểu, diễn dịch, và hình thành các mô hình từ thông tin thu
thập được; sắp xếp các mô hình và liên hệ chúng với nhau.
Nó giúp cho não bộ suy đoán các khả năng và tiên đoán
tương lai.
III. Nội dung
3. QUYẾT ĐỊNH VÀ CHỌN LỰA: Thinking (Lý trí) /
Feeling (Tình cảm)
 Phần lý trí trong não bộ con người phân tích thông tin

một cách khách quan, làm việc dựa trên đúng/sai, suy luận
và đưa ra kết luận một cách có hệ thống. Nó là bản chất
logic của con người.
 Phần tình cảm đưa ra quyết định dựa trên xem xét tổng
thể; yêu/ghét; và các giá trị nhân đạo hay thẩm mỹ. Đó là
bản chất chủ quan của con người.
III. Nội dung
4. CÁCH THỨC HÀNH ĐỘNG: Judging (Nguyên tắc) /
Perceiving (Linh hoạt)
 Nguyên tắc: tiếp cận thế giới một cách có kế hoạch, có tổ
chức, có chuẩn bị, quyết định và đạt đến một kết cục rõ
ràng.
 Linh hoạt: tiếp cận thế giới một cách tự nhiên, tìm cách
thích nghi với hoàn cảnh, thích một kết cục bỏ ngỏ, chấp
nhận những cơ hội mới, và chấp nhận thay đổi kế hoạch.
III. Nội dung
Từ 4 cặp tiêu chí trên ta đưa ra
16 tính cách MBTI khác nhau
III. Nội dung
Người che chở Nhà lý tưởng hóa Nhà khoa học Nhà tư duy
(The Protectors) (The Idealists) (The Scientists) (The Thinkers)
Người chăm nom Nghệ sĩ Người tận tâm với CV Thợ cơ khí
(The Nurtures) (The Artists (The Duty Fullfiller) (The Mechanics)
III. Nội dung
Người cho đi Người truyền cảm hứng Nhà điều hành Người nhìn xa
(The Givers) (The Inspirers) (The Executives) (The Visionaries)
Người chăm sóc Người trình diễn Người giám hộ Người năng động
(The Caregivers) (The Perfomers) (The Guardian) (The Doers)
ISTJ
 ISTJ – THE DUTY FULLFILLERS – NGƯỜI TẬN TÂM VỚI CÔNG

VIỆC
 lối sống chủ đạo là tư duy nội tâm, trầm tính và khá dè dặt
 trung thành, thành thực và đáng tin cậy
 làm việc trong một khoảng thời gian dài và bỏ nhiều nỗ lực vào
bất cứ công việc nào mà họ cảm thấy quan trọng để đạt được
mục tiêu của họ
 luôn tôn trọng sự thật
 thường không đồng cảm với cảm xúc bản thân cũng như của
người khác
 khả năng tuyệt vời trong việc vạch rõ kế hoạch, sắp xếp, lên kế
hoạch và thực hiện nó cho đến khi hoàn thành
 …
ISTJ
Các ISTJ nổi tiếng
 Thomas – Thánh tông đồ của chúa Jesus
 George Washington – Tổng thống Mỹ
 Andrew Johnson – Tổng thống Mỹ
 Benjamin Harrison – Tổng thống Mỹ
 Herbert Hoover – Tổng thống Mỹ
 George H. W. Bush – Tổng thống Mỹ
 Paul Coverdale – Thượng nghị sĩ Mỹ
IV. Ứng dụng
 Là 1 công cụ hỗ trợ nhận dạng một số tính cách, cá
tính, tâm lý riêng của từng người (khám phá bản
thân).
 Tổ chức, sắp xếp các cá nhân lại với nhau
 Kiểm tra tính cách của các ứng viên tuyển dụng
 Trong việc quản lý nhân sự cho dự án, để thành lập
nhóm, nhóm trưởng thường dùng công cụ MBTI để
test các thành viên chuẩn bị tham gia vào nhóm,

xem thử cá tính của thành viên đó có hòa hợp với
nhóm không.
 MBTI phục vụ cho mục đích hướng nghiệp.
IV. Ứng dụng
 Được ứng dụng rất phổ biến và rộng rãi trên
thế giới
 Ở Mỹ có hơn 2 triệu người test MBTI mỗi năm
 Ở VN vẫn chưa được ứng dụng rộng rãi
V. Test
Bài trắc nghiệm MBTI được thiết kế sao cho thỏa mãn 5 yêu
cầu sau:
 1. Tính khách quan (không tùy thuộc vào cảm tính chủ quan)
 2. Tính phổ quát (phù hợp với các hoạt động của số đông mọi
người)
 3. Tính sai biệt (tách rõ được các đặc tính khác nhau, kết quả
phù hợp với thực tế)
 4. Tính ứng nghiệm (thực sự thẩm định và đánh giá được đặc
tính tính cách của từng người)
 5. Tính khả thi (càng đơn giản càng tốt, dễ sử dụng trong các
hoàn cảnh bình thường)
V. Test
Website: /> 1. Trong giao tiếp, bạn là người
Rất cởi mở và thấy thoải mái
Thường giữ khoảng cách, dè dặt, kín đáo
 2. Bạn có xu hướng
Quan tâm đến cuộc sống hiện tại là chính
Thường nghĩ nhiều đến tương lai
 3. Để giải quyết nhiều việc, bạn thường
Làm nhiều việc cùng lúc
Làm từng công đoạn, từng việc một

 4. Khi gặp một người, bạn thường
Chú ý nhiều đến vẻ bề ngoài
Để tâm đến những biểu hiện bản chất
 5. Khi phải xem xét để giải quyết một vấn đề, bạn thường
Giải quyết sao cho hợp lý
Giải quyết sao cho hợp tình

Tài liệu tham khảo
 />
 /> www.myersbriggs.org

 />
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!

×