Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đxct Khu Tđc Yên Mông.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.29 KB, 18 trang )

UBND THÀNH PHỐ HỊA BÌNH

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO
ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1.

THÔNG TIN CHUNG:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư phục vụ công tác
GPMB dự án: Đường liên kết vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hịa
Bình – Mộc Châu) tại xóm Thia xã n Mơng, thành phố Hồ Bình.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Hịa Bình.
3. Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố
Hịa Bình.
4. Tính chất của dự án: Xây dựng khu tái định cư cho các hộ dân
thuộc xã Yên Mông chịu ảnh hưởng của dự án Đường liên kết vùng Hịa Bình Hà Nội và cao tốc Sơn La ( Hịa Bình – Mộc Châu) và kết hợp tạo nguồn quỹ
đấu giá đất tạo nguồn thu ngân sách, thực hiện xây dựng theo quy hoạch đã phê
duyệt, ổn định dân cư chịu ảnh hưởng của dự án Đường liên kết vùng Hòa Bình
– Hà Nội và Cao tốc Sơn La (Hịa Bình – Mộc Châu), tạo đà phát triển kinh tế
xã hội nói chung.
5. Lĩnh vực đầu tư: Xây dựng khu tái định cư và khu dân cư tập trung.
6. Khu vực/địa bàn thực hiện: Xóm Thia, xã n Mơng, thành phố
Hịa Bình.
2.


NỘI DUNG DỰ ÁN

3.

Sự cần thiết phải đầu tư.

3.1.. Bối cảnh và tính cấp thiết của dự án.
Theo quy hoạch được phê duyệt, tuyến đường cao tốc Hịa Bình - Sơn
La có tổng chiều dài 189,5 km, rút ngắn so với QL 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La
khoảng 40 km. Tổng kinh phí khái tốn khoảng 50.270 tỷ đồng, được phân kỳ
chia làm hai giai đoạn đầu tư. Giai đoạn một, đầu tư trước năm 2020 đoạn Hịa
Bình - Mộc Châu dài 85,4 km, tổng mức đầu tư khoảng 25 nghìn tỷ đồng. Giai
đoạn hai, đầu tư sau năm 2020 đoạn Mộc Châu - Sơn La dài 104,1 km. Quy mô
đường cao tốc bốn làn đường, bề rộng nền đường 22 m, phù hợp tiêu chuẩn thiết
kế đường cao tốc TCVN 5729:2012, cơng trình trên tuyến có quy mơ đồng bộ
với quy mô tuyến đường. Tuyến đường đi qua địa bàn thành phố Hịa Bình làm
ảnh hưởng đến dân sinh kinh tế của 153 hộ gia đình trong đó: Xã Mơng Hố: 81
hộ; xã n Mơng: 40 hộ; xã Hịa Bình: 32 hộ. Để đảm bảo điều kiện ổn định


dân cư chịu ảnh hưởng của dự án thì việc hỗ trợ, đền bù giải phòng mặt bằng
xây dựng dự án và tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng là rất cần thiết, theo
đúng quy định của pháp luật, tạo điều kiện ổn định xã hội và thúc đẩy hoàn
thành tiến độ của dự án phục vụ dân sinh kinh tế địa phương.
Khu tái định cư xây dựng tại xóm Thia, xã n Mơng dự kiến xây dựng
có tổng diện tích 50.568,35m2, hiện trạng diện tích đất lúa 1 vụ kém hiệu quả :
46.413,17m2 , diện tích suối Thia 4.155,18 m2 giáp với hành lang tuyến đường
cao tốc Sơn La (Hịa Bình – Mộc Châu). Khu đất có vị trí: phái bắc giáp khu đất
canh tác xóm Thia; phía đơng và phía nam giáp với khu dân cư xóm Thia; phía
tây giáp hành lang quy hoạch đường cao tốc Hịa Bình – Mộc Châu. Khu đất dự

kiến xây dựng hạ tầng khu tái định cư cho 40 hộ dân chịu ảnh hưởng của dự án
Đường liên vùng Hịa Bình – Hà Nội và Cao tốc Sơn La ( Hịa Bình – Mộc
Châu) kết hợp xây dựng khu đấu giá quyền sử dụng đất phát triển khu dân cư
dọc tuyến đường cao tốc, nhằm dãn dân, phát triển các khu dân cư, giảm bớt
gánh nặng đô thị trung tâm, thúc đẩy q trình đơ thị hố phù hợp với quy hoạch
chung của thành phố Hịa Bình nói chung.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng nêu trên thì việc xây dựng hạ tầng khu
tái định cư và đấu giá đất tại xóm Thia, xã n Mơng là phù hợp, cần thiết và
cấp bách để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội nói chung trước mặt cũng như
lâu dài.
3.2.. Các điều kiện thực hiện đầu tư
Căn cứ Luật Đầu tư cơng ngày 17/6/2020 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội
khóa XIII, kỳ họp thứ 7; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 2 năm 2021 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
Về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ Xây
dựng: Quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 30/8/2021 của Bộ Xây dựng
về xác định, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ văn bản số 1752/VPUBND-KTN ngày 09/3/2022 của Văn
phịng UBND tỉnh Hịa Bình V/v lập dự án đầu tư các khu tái định cư dự án



Đường liên kết vùng Hịa Bình-Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hịa Bình-Mộc
Châu);
Căn cứ Văn bản số 701/UBND-TCKH ngày 14/3/2022 của UBND
thành phố Hồ Bình V/v giao nhiệm vụ tham mưu quản lý, lập dự án đầu tư xây
dựng các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB, đối với dự án: Đường liên kết
vùng Hịa Bình - Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hịa Bình - Mộc Châu);
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và
các quy chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành;
Các văn bản của địa phương, của các ban ngành liên quan.
3.3.. Sự phù hợp với quy hoạch và kế hoạch đầu tư:
Việc đầu tư dự án Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư phục vụ công
tác GPMB dự án: Đường liên kết vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Sơn La
(Hịa Bình – Mộc Châu) tại xóm Thia xã n Mơng, thành phố Hồ Bình là phù
hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hịa Bình
đã được phê duyệt.
Dự án Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư phục vụ công tác GPMB
dự án: Đường liên kết vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hịa Bình –
Mộc Châu) tại xóm Thia xã n Mơng, thành phố Hồ Bình là cơng trình hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho việc phát triển hạ tầng kỹ thuật, phát triển quỹ đất dân
cư, phát huy được những tiềm năng thế mạnh phát triển kinh tế của địa phương,
góp phần phát triển kinh tế, văn hố, xã hội địa phương. Ngồi ra góp phần đảm
bảo An ninh Quốc phịng khu vực, dân sinh kinh tế nói chung. Việc đầu tư xây
dựng cơng trình là thực sự cần thiết và phù hợp với nguyện vọng của nhân dân,
phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội thành phố Hịa Bình giai đoạn 2021-2025. Góp phần nâng
cao và ổn định đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân địa phương nói chung.
2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô dự án:
3.4.. Mục tiêu
- Xây dựng khu tái định cư cho các hộ dân chịu ảnh hưởng Dự án đầu

tư xây dựng khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án: Đường liên kết
vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hịa Bình – Mộc Châu) tại xóm
Thia xã n Mơng, thành phố Hồ Bình và phát triển quỹ đất thu hồi tiền sử
dụng đất tăng thu ngân sách địa phương, tái đầu tư xây dựng và phát triển kinh
tế xã hội địa phương.
- Thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,
các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ để giải quyết việc
làm, nâng cao đời sống kinh tế của nhân dân các dân tộc trong vùng.
- Phát triển kinh tế xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh, giữ
vững ổn định chính trị và trật tự, an tồn xã hội, cải thiện rõ rệt đời sống vật
chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân các dân tộc trong khu vực.


- Đảm bảo điều kiện về thu hồi vốn đầu tư, mang lại hiệu quả khi thực
hiện đầu tư dự án.
3.5.. Địa điểm và phạm vi đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư phục vụ cơng tác GPMB dự
án: Đường liên kết vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hịa Bình –
Mộc Châu) tại xóm Thia xã n Mơng, thành phố Hồ Bình với tổng diện tích
50.568,35 m2.
- Khu vực xây dựng dự án thuộc địa bàn xóm Thia, xã Yên Mơng,
thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
3.6. Quy mơ, phương án xây dựng
a) Diện tích, vị trí: Khu vực thiết kế hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư có
tổng diện tích 50.568,35 m2 trong đó: Diện tích xây dựng hạ tầng: 46.413,17 m2 ,
diện tích suối Thia: 4.155,18 m2, vị trí khu đất thuộc xóm Thia xã n Mơng,
thành phố Hịa Bình là đất trồng lúa 1 vụ kém hiệu quả, đã được quy hoạch là
khu dân cư của xã n Mơng.
- Tổng diện tích các lơ đất ở: 33.292,17 m2
- Mật độ xây dựng (tính trên lơ đất) : 72%,

- Tổng số lô đất ở: 250 lô (diện tích từ 125-250 m2 /lơ).
- Dân số dự kiến: 850 người.
- Diện tích đường giao thơng: 7.950 m2
- Mật độ xây dựng: 17,13 %
- Diện tích đất xây dựng cơng trình cơng cộng, dịch vụ: 3.321 m2
- Mật độ xây dựng: 7,16%
- Diện tích cây xanh cơng cộng: 1.850 m2

TT

1
2
4
6
7
8

Bảng chỉ tiêu các thông số xây dựng:
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mật độ xây dựng
Hạng mục
Đơn vị
Theo tiêu Theo thực
Theo tiêu
Theo thực
chuẩn
tế
chuẩn
tế
Tổng diện tích

m2
46.413,17
Chỉ tiêu đất ở tương ứng
với mật độ dân số (125200 người / ha)
người
580-930
848,00
Diện tích đất ở bình qn
14500(>25 m2/ người)
m2
23250
33.292,17 >25m2/người 39m2/người
Diện tích cơng trình cơng
cộng, dịch vụ > 5m2/
3,9m2/
người
m2
3150-5050
3.321,00 >5m2/ người
người
Diện tích cây xanh cơng
2,18m2/
cộng (>2m2/ người)
m2
1260-2020
1.850,00 >2 m2/ người
người
Diện tích đường giao
9,38 m2/
thơng (>5m2/ người)

m2
3150-5050
7.950,00
>5m2/người
người
L/ng/ngày
Cấp nước sinh hoạt
đêm
60,00


Cấp điện sinh hoạt
W/ng
Mật độ xây dựng lô đất ở
tối đa 80%
Nước thải sinh hoạt bằng L/ng/ngày
tối thiểu 80% cấp nước
đêm
Cấp điện chiếu sáng 15%
cấp điện
W/ng
Trưởng học, Y tế cách
khu tái định cư 1km; Sử
dụng dịch vụ thu gom rác
thải sinh hoạt, Nghĩa
trang nhân dân sử dụng
chung của địa phương
Cộng
Diện tích Suối Thia
m2

Tổng cộng

9
10
11
12

8

8

150,00

48,00
22,50

46.413,17
4.155,18
50.568,35

b) Khối lượng chủ yếu:
TT

Tên cơng việc

Đơn
vị

Khối lượng


1

Tổng diện tích san nền

m2

46.413,17

2

Diện suối Thia (chiều dài 680m)

m2

4.155,18

3

146.506,57

3

3

Khối lượng đắp đất san nền

m

4


Khối lượng đào đất các loại

m

84.331,19

5

Tổng diện tích các lơ đất ở

m2

33.292,17

2

5

Diện tích đường giao thơng

m

7.950,00

6

Hệ thống cống rãnh nước

m


3.000,00

7

Đường dây cấp điện

m

1.500,00

8

Đường điện chiếu sáng

m

1.500,00

9

Đường ống cấp nước sinh hoạt

m

3.500,00

10

Kè bê tông 2 bên bờ suối, gia cố lịng suối


m

680,00

Ghi chú

c) Cơng tác san nền:
- Cao trình san nền khu tái định cư định vị theo độ dốc tự nhiên và
khống chế bởi tuyến đường bê tông liên thôn hiện hữu. Độ cao san nền trung
bình khoảng 1,5m.
- Địa chất nền tự nhiên là khu đất trồng lúa nền lớp bề mặt là bùn đất
hữu cơ có chiều dày 0,5-1,00 m, lớp dưới là đất sét pha lẫn nhiều dăm sỏi trạng
thái dẻo cứng đến nửa cứng.
d) Đường giao thơng:
- Tuyến chính xun tâm khu đất chiều dài 650m, bề rộng 7,0m, rãnh
thoát nước 2 bên và nằm trong mặt đường.
- Các tuyến nhánh tổng chiều dài 680m, bề rộng 5,0m, rãnh thoát nước
2 bên và nằm trong mặt đường.
- Kết cấu: Mặt đường bê tơng xi măng, móng cấp phối đá dăm.


e) Kè suối chống sạt lở ổn định khu tái định cư:
- Lịng suối qua khu đất có chiều dài 680m, rộng từ 4-6m, chiều sâu 22,5m. Dự kiến nắm tuyến suối sang bên cạnh khu đất và gia cố 2 bờ bằng kè bê
tông trọng lực và lát đá hộc lịng suối chống sói lở.
3. Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ khác:
- Xây dựng tuyến đường dây cấp điện dân sinh 0,4KV dọc các tuyến
đường trong khu tái định cư chiều dài 1.500m.
- Xây dựng và đấu nối hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp phòng cháy
chữa cháy kết nối với đường ống cấp nước của thành phố cách khu đất chiều dài
1,5 km.

- Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến đường nội bộ khu đất
chiều dài 1,5 km.
2.4. Giải pháp thiết kế:
a). Nền móng đường:
- Nền đường đào, đắp đất đầm K95, K98.
- Móng đường gia cố 2 lớp bằng cấp phối đá dăm: Cấp phối đá dăm
loại 2 (lớp dưới) dày 30cm, cấp phối đá dăm loại 1 (lớp trên) dày 15cm.
b) Mặt đường:
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 7 (5)m
- Độ dốc ngang mặt đường: Imặt = 2%.
- Kết cấu bê tông xi măng 300# đá 2x4 dày 25cm, tải trọng tương
đương H13 (65%xHL93).
d) Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật khác:
- Xây dựng hệ thống rãnh thoát nước mưa dọc 2 bên các tuyến đường,
kết nối với hệ thống thoát nước chung của địa phương. Rãnh thoát nước bằng
kết cấu bê tơng tại chỗ kích thước BxH=(0,4x0,6)m đối với tuyến chính và
(0,5x0,7)m đối với tuyến nhánh. Mặt rãnh và hố ga được đậy bằng tấm nắp
BTCT chịu lực tương đương mặt đường đúc sẵn.
- Các hệ thống công trình hạ tầng khác như, Trường học các cấp, Trạm
Y tế, Thông tin liên lạc, Thu gom sử lý rác thải sinh hoạt, Nghĩa trang nhân dân
… sử dụng chung với các cơng trình hiện hữu của địa phương.
2.5. Đề xuất khu tiêu chuẩn cho dự án:
STT
I
1
2
3
4
5


Tên quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
Khảo sát
Quy trình khảo sát đường ơ tơ
Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình
Quy trình khảo sát thuỷ văn
Quy trình thí nghiệm đất xây dựng

Mã hiệu
22 TCN 263-2000
TCVN 9398:2012
96 TCN 43-90
22 TCN 27-85
TCVN 4195÷4202-2012


6
7
8
II
1
2
3

4

Quy trình đo áp áp lực nước lỗ rỗng trong đất
Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo
quản mẫu đất
Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí

nghiệm mẫu đất
Thiết kế
Tham khảo đường ơ tơ - Tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn quốc gia - Đường giao thông nơng
thơn - u cầu thiết kế
Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi
- Tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về chiếu sáng
nhân tạo bên ngoài các cơng trình cơng cộng và
kỹ thuật hạ tầng đơ thị - tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 8869:2011
TCVN 2683-1991
TCVN 9153:2012

TCVN 4054-05
TCVN 10380:2014
TCVN 7957:2008

TCXDVN 333:2005

5

Cơng trình chiếu sáng

QCVN-07-7-2016

6

Cơng trình cấp điện

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường
bộ
QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy hoạch xây dựng.

QCVN-07-5 -2016

7
8
9
10
11
12
13
15
16
III
1
2
3

Tính tốn các đặc trưng dịng chảy lũ
Thốt nước - Mạng lưới bên ngồi và cơng trình
- Tiêu chuẩn thiết kế
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn
thiết kế
Cát xây dựng
Tiêu chuẩn ngành - Áo đường cứng đường ơ tơ –
Tiêu chuẩn thiết kế
Áp dụng định hình cống bản

Tiêu chuẩn quốc gia - Đường giao thông nông
thôn - u cầu thiết kế
Thi cơng và nghiệm thu
Quy trình thi nghiệm xác định độ chặt nền
đường, nền móng đường bằng phễu rót cát
Mặt đường ơ tơ - xác định độ nhám mặt đường
bằng phương pháp rắc cát.
Móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường thi công và nghiệm thu

QCVN 41:2012/BGTVT
QCVN 01:2021
22 TCN 220-95
TCVN 7957:2008
TCVN 5574-2012
TCVN 7570:2006
22TCN223-95
69-34X
TCVN 10380:2014

22TCN 346-06
TCVN 8866:2011
TCVN 8859:2011


4
5
6
7
8
9

10
11
12
13

Tiêu chuẩn Quốc gia Bitum - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Quốc gia mặt đường ô tô - Xác định
độ bằng phẳng bằng thước dài 3 mét
Công tác đất quy phạm thi công nghiệm thu
Đất xây dựng các phương pháp xác định tính
chất cơ lí của đất trong phịng thí nghiệm
Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên
tĩnh
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất
và lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện
trường
Thi công và nghiệm thu các cơng tác nền móng
Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng
Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép.
Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 7493:2005
TCVN 8864:2011
TCVN 4447-2012
TCVN 4195÷4202-2012
TCVN 9352:2012
TCVN 8821:2011
TCVN 9361:2012
22TCN 60-84

TCVN 8828:2011
TCVN 9115:2012

14

Bê tơng khối lớn quy phạm thi công và nghiệm
thu

15

Bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt

TCVN 3106-1993

16

Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng
mẫu thử

TCVN 3105-1993

17

Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828:2011

18

Bê tông nặng - Phương pháp không phá hoại sử

dụng kết hợp máy dò siêu âm và súng bật nảy để
xác định cường độ nén

TCVN 9335:2012

19

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hưỡng dẫn
kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí
hậu nóng ấm

TCVN 9345:2012

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Cốt liệu cho bê tơng và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Cốt thép dùng cho bê tơng
Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng
Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị

mẫu thử
Xi măng xây, trát
Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
Lu bánh lốp
Cầu, cống quy phạm thi công và nghiệm thu
Nền đường ôtô - thi công và nghiệm thu

TCXDVN 305-2004

TCVN 7570:2006
TCVN 4506:2012
TCVN 1651:2008
TCVN 5709:1993
TCVN 4787-1989
TCVN 9202:2012
TCVN 4314:2003
TCVN 5308:1991
22 TCN 254 - 98
22 TCN 266-2000
TCVN 9436:2012


31

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ôtô, vật liệu, thi công và nghiệm thu

TCVN 8859:2011


3.Tổng mức đầu tư và khả năng cân đối nguồn vốn:
3.1. Các căn cứ:
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 2 năm 2021 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 30/8/2021 của Bộ Xây dựng về xác
định, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thơng tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban
hành định mức dự toán Xây dựng; Khảo sát; Lắp đặt hệ thống kỹ thuật cơng
trình; Lắp đặt máy và thiết bị cơng nghệ; Thí nghiệm chun ngành xây dựng;
Sửa chữa và bảo dưỡng cơng trình xây dựng; Vật liệu xây dựng; Chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 149/2020/QĐ-SXD ngày 28/12/2020 của Sở Xây dựng
Hồ Bình về việc cơng bố Bộ đơn giá xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình;
- Quyết định số 31/QĐ-SXD ngày 21/3/2022 của Sở Xây dựng Hịa
Bình cơng bố đơn giá nhân cơng tỉnh Hịa Bình năm 2022;
- Quyết định số 34/QĐ-SXD ngày 29/3/2022 của Sở Xây dựng Hịa
Bình cơng bố bảng giá ca máy tỉnh Hịa Bình năm 2022;
- Đơn giá áp dụng tại thời điểm lập dự tốn theo Cơng bố của Sở Xây
dựng Hồ Bình và các văn bản hiện hành khác có liên quan;
- Tham khảo tổng mức đầu tư một số cơng trình có quy mơ tính chất
tương tự đã thực hiện trên địa bàn tỉnh và thành phố Hồ Bình.
3.2. Tổng khái toán đầu tư và phương án cân đối nguồn vốn.
a) Tổng khái toán đầu tư xây dựng dự án: 100.000.000.000 đồng
Bằng chữ: (Một trăm tỷ đồng chẵn)

STT
1

2
3
3.1

NỘI DUNG CHI PHÍ
Chi phí xây dựng
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khảo sát địa chất + địa hình

GIÁ TRỊ
THUẾ
TRƯỚC
GTGT
THUẾ
59.830.000.000 5.983.000.000
1.243.865.700
124.386.570
2.744.970.561
267.317.457
452.138.926
45.213.893

GIÁ TRỊ SAU
THUẾ
65.813.000.000
1.368.252.000
3.012.288.000
497.352.819



3.2

13.564.168

1.356.417

14.920.585

18.411.097

1.841.110

20.252.207

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi (Thơng tư 12/2021/TT-BXD)
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi (Thơng tư 12/2021/TT-BXD)

299.748.300

29.974.830

329.723.130

66.411.300

6.641.130


73.052.430

Chi phí thiết kế bản vẽ thi cơng
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)
3.7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)
3.8 Chi phí thẩm tra dự tốn cơng trình
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)
3.9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
(Thông tư 12/2021/TT-BXD)
3.10 Chi phí giám sát thi cơng xây dựng
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)

1.009.332.100

100.933.210

1.110.265.310

75.385.800

7.538.580

82.924.380

72.992.600

7.299.260


80.291.860

51.430.633

5.143.063

56.573.696

595.348.540

59.534.854

654.883.394

3.11 Chi phí giám sát cơng tác khảo sát
xây dựng (Thơng tư 12/2021/TTBXD)
3.12 Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị của nhà thầu về kết
quả lựa chọn nhà thầu (Nghị định
63/2014/NĐ-CP)

18.411.097

1.841.110

20.252.207

11.966.000

11.966.000


3.13 Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu (Nghị định 63/2014/NĐCP)
3.14 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu (Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

29.915.000

29.915.000

29.915.000

29.915.000

3.3
3.4
3.5

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây
dựng
Chi phí giám sát khảo sát

3.6

4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5


5
6

Chi phí khác
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ
Chi phí bảo hiểm cơng trình (Thơng
tư 329/2016/TT-BTC)
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
(15% chi phí thẩm tra)
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
tốn (Thơng tư 10/2020/TT-BTC)

486.467.760
117.500.000
101.711.000

Chi phí kiểm tra cơng tác nghiệm thu
cơng trình xây dựng (Thơng tư
10/2021/TT-BXD)
Chi phí hỗ trợ đèn bù GPMB
Chi phí dự phịng
Tổng cộng

10.171.100
10.171.100

496.639.000
117.500.000
111.882.100


22.256.760

22.256.760

225.000.000

225.000.000

20.000.000

20.000.000

19.794.905.000
9.514.916.000
100.000.000.000


Làm trịn

100.000.000.000

- Chi phí xây dựng
STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

1

Chi phí xây dựng

Đào đất vận chuyển đổ ra
bãi thải xa 5km
Đào xúc vận chuyển, san
đầm đất nền xa 10km
Gia cố 2 bờ bằng kè bê
tơng, gia cố lịng suối Thia
bằng đá hộc
Móng + Mặt đường
Hệ thống thốt nước
Hệ thống cấp điện 0,4KV
Hệ thống điện chiếu sáng
Trạm biến áp 150KVA
Cấp nước sinh hoạt

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9

Giá trị xây
dựng trước
thuế (đ)
59.830.000.000

Hệ số


Khối
lượng

m3

84.500,00

65.000

5.492.500.000

m3

148.500,00

130.000

19.305.000.000

m

680,00

16.250.000

11.050.000.000

7.950,00
3.000,00

1,50
1,50
350,00
3,50

1.350.000
1.650.000
865.000.000
935.000.000
7.500.000
850.000.000

10.732.500.000
4.950.000.000
1.297.500.000
1.402.500.000
2.625.000.000
2.975.000.000

m2
m
Km
Km
KVA
Km

Đơn giá (đ)

b) Nguồn vốn đầu tư; Phương án cân đối vốn đầu tư.
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách thành phố giai đoạn 2021-2025 và các

nguồn vốn hợp pháp khác từ năm 2022.
- Phương án cân đối nguồn vốn đầu tư: Nguồn sử dụng đất bằng
phương án thu hồi đất từ tổ chức đấu giá đất ở thu tiền sử dụng đất làm nguồn
đối ứng xây dựng cơng trình.
3.4.Kế hoạch thực hiện
a) Kế hoạch dự kiến thực hiện:
- Lập đề xuất chủ trương đầu tư dự án: Quí II năm 2022
- Lập dự án, Khảo sát, Thiết kế bản vẽ thi cơng: Q III năm 2022
- Tổ chức đấu thầu: Quí IV năm 2022
- Khởi cơng xây dựng: Q IV năm 2022
- Thời gian thi cơng: 24 tháng.
- Cơng trình đưa vào sử dụng: Quí IV năm 2024
4. Đối tượng thụ hưởng và tính khả thi của dự án:
4.1. Kết quả và đối tượng hưởng thụ dự án:
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư nhằm đảm bảo ổn định dân
cư bị ảnh do dự án đường liên vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Hịa Bình –
Mộc Châu thuộc xã n Mơng, TP Hịa Bình.


- Tạo cơ sở thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, gắn liền phát triển
quỹ đất ở khu vực ven đô thị trung tâm, tăng nguồn thu ngân sách địa phương
gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội.
- Thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,
các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ để giải quyết việc
làm, nâng cao đời sống kinh tế xã hội của nhân dân khu vực dự án và lân cận.
- Phát triển kinh tế gắn với củng cố quốc phịng, an ninh, giữ vững ổn
định chính trị và trật tự, an toàn xã hội, cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn
hoá và tinh thần của nhân dân trong khu vực.
4.2. Tính khả thi của dự án:
- Tính khả thi về thời gian và kế hoạch thực hiện:

+ Dự án có tính khả thi cao do nhu cầu sử dụng mang tính ổn định dân
cư, ổn định an toàn xã hội, các hạng mục của dự án được triển khai đồng bộ
nhằm duy trì và bảo vệ bền vững cho toàn bộ dự án.
+ Việc triển khai thực hiện dự án với quy mô theo quy hoạch đã được
phê duyệt có ảnh hưởng đến khối lượng đền bù GPMB, nhưng dự án có tính kết
nối với hạ tầng hiện hữu của địa phương (như khu dân cư lân cận, các cơ quan
công sở trường học, trụ sở Đảng, Chính quyền địa phương, Trạm y tế, các tuyến
đường liên thơn, đường quốc lộ 70B, Đường cao tốc Hịa Bình – Mộc Châu sau
này) nên kế hoạch triển khai thực hiện khả thi cao, đáp ứng được yêu cầu thu
hồi, hồn vốn đầu tư.
- Tính khả thi về tài chính:
+ Tổng mức đầu tư của dự án trong đó các hạng mục của dự án có suất
đầu tư phù hợp với các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.
- Tính khả thi về năng lực của tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố
Hòa Bình. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Ban QLDA tổ chức thực hiện dự
án theo đúng quy định hiện hành, là đơn vị đã có kinh nghiệm quản lý và điều
hành nhiều dự án có tính chất, qui mô và tiêu chuẩn tương tự.
5. Đánh giá tác động mơi trường
a. Mơi trường khơng khí
Cơng tác thi cơng nếu được thực hiện trong mùa hè, nhiệt độ cao sẽ tạo
nên nguy cơ ô nhiễm nhiệt tương đối lớn. Cân bằng bức xạ nhiệt thay đổi có thể
ảnh hưởng đến sự phát triển của dải thực vật. Đến môi trường sống của người
dân trong khu vực. Khơng khí khơ nóng, nhiệt độ tăng cao có thể ảnh hưởng tới
sức khoẻ của người dân sinh sống trong khu vực.
Trong quá trình thi cơng và vận hành tuyến đường, ơ nhiễm bụi là một
trong những tác động mơi trường phải tính đến. Việc thi cơng tại những vùng có
lớp vỏ phong hoá dày với thành phần cát bột sét nhỏ (dưới 1mm) tạo ra tình



trạng phát tán các hạt bụi tới 2 km ở độ cao 20m khi gặp gió 10m/s. Hậu quả là
sẽ hình thành một vùng phủ bụi rộng hàng trăm mét.
b. Tiếng ồn
Trong giai đoạn thi công cũng như trong quá trình vận hành đường,
tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật kiệu và từ dòng xe
trên đường sẽ làm trầm trọng hơn mức độ ô nhiễm tiếng ồn.
c. Môi trường nước
- Thủy văn nước mặt. nước ngầm
Việc xây dựng Dự án sẽ làm thay đổi chế độ thốt nước ảnh hưởng tới
mơi trường. Do đó cần phải có nghiên cứu chi tiết về việc xây dựng các hệ thống
cống giải quyết thoát nước.
Trong giai đoạn thi cơng, hệ thống thốt nước tự nhiên hiện nay có thể
bị thay đổi do các kênh, dòng chảy trên tuyến có thể bị chỉnh dịng. Việc san ủi
làm đường dẫn đến thay đổi địa hình làm biến đổi những tuyến thốt nước hiện
có gây đứt gãy dịng chảy và ảnh hưởng đến việc sử dụng nước từng khu vực.
Từ những thay đổi dòng chảy bề mặt sẽ dẫn đến thay đổi động thái của mạch
nước ngầm.
Trong giai đoạn vận hành. nước rửa trôi từ mặt đường, hoặc từ lớp đất
mặt dễ bị phong hố cũng có thể gây ra sự tăng đột biến nồng độ chất lơ lửng,
tăng độ đục, tăng khả năng bồi lắng và ô nhiễm nguồn nước.
- Ô nhiễm đất và sử dụng đất
Khi thi công, phải sử dụng một lượng đất đá lớn để đắp nền. Số đất đá
này được chuyển từ nơi khác đến và kết quả là tạo ra những thay đổi về hiện
trạng sử dụng đất cũng như những thay đổi trong hệ sinh thái.
- Kinh tế - xã hội
Việc xây dựng dự án sẽ tạo thêm công ăn việc làm trực tiếp và gián tiếp
cho nhân dân địa phương. Một khối lượng khá lớn nhân công sẽ được huy động
tham gia quá trình xây dựng. Dự án sẽ tăng cường giao lưu kinh tế giữa các địa
phương trong khu vực.
Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng và vận hành Dự án sẽ không thể

tránh khỏi một số tác động tiêu cực đến môi trường kinh tế xã hội trong khu vực.
Sức khoẻ của nhân dân có thể bị ảnh hưởng do tác động của ô nhiễm bụi, tiếng
ồn, ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt và có khả năng chịu ảnh hưởng của các sự cố
giao thơng có thể phát sinh trong q trình vận hành dự án, tuy niên khi hồn
thành dự án đưa vào sử dụng các tác động không tốt này sẽ hồn tồn khơng
cịn.
4. Kết luận
- Việc đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư phục vụ
công tác GPMB dự án: Đường liên kết vùng Hịa Bình – Hà Nội và cao tốc Sơn
La (Hịa Bình – Mộc Châu) tại xóm Thia xã n Mơng, thành phố Hồ Bình là


hết sức cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu ổn định dân cư cho các hộ dân chịu ảnh
hưởng của dự án nêu trên và tăng cường quỹ đất ở vùng ven đô thị trung tâm,
tăng nguồn thu ngân sách địa phương phát triển kinh tế xã hội nói chung.
- Với quy mô đầu tư xây dựng và tổng mức đầu tư là hoàn toàn phù hợp
với điều kiện thực tếvà quá trình sử dụng dự án lâu dài và theo đúng quy hoạch
đã được phê duyệt.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập có tính
khả thi và đủ yếu tố để xem xét quyết định chủ trương đầu tư.
5. Kiến nghị:
Đề nghị Phịng Tài chính - Kế hoạch xem xét thẩm định trình Cơ quan
quyết định đầu tư phê duyệt để có cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo./.
Nơi nhận:
- TT Thành Uỷ; TTHĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND;
- VP Thành Uỷ; VP HĐND-UBND thành phố;
- Phòng Tài chính – KH thành phố;
- Lưu:VT, BQL.


GIÁM ĐỐC

PHẦN KHÁI TOÁN
VÀ CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG



BẢNG TỔNG HỢP KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Căn cứ theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÔNG TÁC GPMB DỰ ÁN: ĐƯỜNG LIÊN KẾT VÙNG HỊA BÌNH – HÀ NỘI VÀ
CAO TỐC SƠN LA (HỊA BÌNH – MỘC CHÂU) TẠI XĨM THIA XÃ N MƠNG, THÀNH PHỐ HỒ BÌNH
Khối
GIÁ TRỊ
GIÁ TRỊ SAU
STT
NỘI DUNG CHI PHÍ
Tỷ lệ %
Hệ số
Đơn giá
THUẾ GTGT
lượng
TRƯỚC THUẾ
THUẾ
1
Chi phí xây dựng
59.830.000.000 5.983.000.000
65.813.000.000
1.1 Đào đất vận chuyển đổ ra bãi thải xa
m3
84.500,0

65.00
5.492.500.000
549.250.000
6.041.750.000
5km
0
0
1.2

Đào xúc vận chuyển, san đầm đất nền xa
10km

m3

1.3

Gia cố 2 bờ bằng kè bê tơng, gia cố lịng
suối Thia bằng đá hộc

m

1.4

Móng + Mặt đường

m2

1.5

Hệ thống thốt nước


m

1.6

Hệ thống cấp điện 0,4KV

1.7

Hệ thống điện chiếu sáng

1.8

Trạm biến áp 150KVA

1.9

Cấp nước sinh hoạt

2

Chi phí quản lý dự án

130.00

19.305.000.000

1.930.500.000

21.235.500.000


680,0
0

16.250.00
0

11.050.000.000

1.105.000.000

12.155.000.000

1.073.250.000

11.805.750.000

4.950.000.000

495.000.000

5.445.000.000

1.297.500.000

129.750.000

1.427.250.000

Km


1,50

1.402.500.000

140.250.000

1.542.750.000

KVA

350,0
0
3,50

1.350.00
0
1.650.00
0
865.000.00
0
935.000.00
0
7.500.00
0
850.000.00
0
(Gxd+Gtb)
trước thuế x tỷ
lệ


10.732.500.000

Km

7.950,0
0
3.000,0
0
1,50

2.625.000.000

262.500.000

2.887.500.000

2.975.000.000

297.500.000

3.272.500.000

1.243.865.700

124.386.570

1.368.252.000

2.744.970.561

452.138.926

267.317.457
45.213.893

3.012.288.000
497.352.819

km
2,079%

148.500,0
0

0

3
3.1

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khảo sát địa chất + địa hình

3.2

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng

3,000%

Gks trước thuế
x tỷ lệ


13.564.168

1.356.417

14.920.585

3.3

Chi phí giám sát khảo sát

4,072%

Gks trước thuế
x tỷ lệ

18.411.097

1.841.110

20.252.207

3.4

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

0,501%

(Gxd+Gtb)


299.748.300

29.974.830

329.723.130

Dự toán chi tiết


(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)
3.5

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi (Thơng tư 12/2021/TT-BXD)

0,111%

3.6

Chi phí thiết kế bản vẽ thi cơng (Thơng
tư 12/2021/TT-BXD)

1,687%

3.7

Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)

3.8


trước thuế x tỷ
lệ
(Gxd+Gtb)
trước thuế x tỷ
lệ

66.411.300

6.641.130

73.052.430

Gxd trước thuế
x tỷ lệ

1.009.332.100

100.933.210

1.110.265.310

0,126%

Gxd trước thuế
x tỷ lệ

75.385.800

7.538.580


82.924.380

Chi phí thẩm tra dự tốn cơng trình
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)

0,122%

Gxd trước thuế
x tỷ lệ

72.992.600

7.299.260

80.291.860

3.9

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu thi cơng xây dựng (Thơng tư
12/2021/TT-BXD)

0,159%

Dự tốn gói
thầu trước thuế
x tỷ lệ

51.430.633


5.143.063

56.573.696

3.10

Chi phí giám sát thi cơng xây dựng
(Thơng tư 12/2021/TT-BXD)

1,881%

Dự tốn gói
thầu XD trước
thuế x tỷ lệ

595.348.540

59.534.854

654.883.394

3.11

Chi phí giám sát công tác khảo sát xây
dựng (Thông tư 12/2021/TT-BXD)

4,072%

Gks trước thuế

x tỷ lệ

18.411.097

1.841.110

20.252.207

3.12

Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết
kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa
chọn nhà thầu (Nghị định 63/2014/NĐCP)

0,02%

Dự tốn gói
thầu trước thuế
x tỷ lệ

11.966.000

11.966.000

3.13

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu (Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

0,05%


Dự tốn gói
thầu trước thuế
x tỷ lệ

29.915.000

29.915.000

3.14

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu (Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

0,05%

Dự tốn gói
thầu trước thuế
x tỷ lệ

29.915.000

29.915.000

4
4.1
4.2

Chi phí khác
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ

Chi phí bảo hiểm cơng trình (Thơng tư
329/2016/TT-BTC)

Tạm tính
0,17%

ha

4,7

25.000.000
Gxd trước thuế
x tỷ lệ

1.140.690.760
117.500.000
101.711.000

10.171.100
10.171.100

1.150.862.000
117.500.000
111.882.100


4.3

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
(15% chi phí thẩm tra)


15,000%

CPTTr x tỷ lệ

22.256.760

22.256.760

4.4

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết tốn
(Thơng tư 10/2020/TT-BTC)

0,225%

Tổng mức đầu
tư sau loại trừ
chi phí dự
phịng x tỷ lệ

225.000.000

225.000.000

4.5

Chi phí kiểm tra cơng tác nghiệm thu
cơng trình xây dựng (Thơng tư 10/2021/
TT-BXD)


Chi phí giám sát
thi cơng xây
dựng x tỷ lệ

20.000.000

20.000.000

4.6
5
6

Thuế, Phí tài ngun, mơi trường
Chi phí hỗ trợ đèn bù GPMB
Chi phí dự phịng
Tổng cộng

654.223.000

654.223.000
19.794.905.000
8.860.693.000
100.000.000.000

Chi tiết
Chi tiết
12,0%




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×