Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

User Manual C.A 6255 Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 21 trang )

@

xz

Cc

©

s2>

=
<=

VN - Hướng dẫn sử dụng

C.A 6255

Máy đo điện

|

Measure

š

trở Micro Ohm


Cảm ơn bạn đã chọn mua thiết bị đo điện trở micro ohm C.A 6255.

Để có được dịch vụ tốt nhất khi sử dụng thiết bị của bạn:


m đọc kỹ bản hướng dẫn sử dụng này,
mm

tuân thủ những lưu ý khi sử dụng.

oe

CẢNH BÁO, nguy cơ NGUY HIỄM! Người vận hành phải tham khảo hướng dẫn sử dụng này bắt cứ khi nào biểu tượng nguy
hiểm này xuất hiện.
Thiết bị được bảo vệ bằng cách điện kép.

“^
m™

Tiép dia.
Đánh dấu CE cho thấy sự phù hợp với các chỉ thị của Châu Âu, đặc biệt là LVD và EMC.

|

Thùng rác với một đường kẻ chạy qua cho biết rằng, tại Liên minh Châu Âu, sản phẩm phải được xử lý có chọn lọc theo Chỉ
thị WEEE

2002/96/EC. Thiết bị này không được coi là rác thải sinh hoạt.

Định nghĩa các cấp đo lường điện:
m
Danh mục đo lV tương ứng với các phép đo được thực hiện tại nơi lắp thiết bị điện hạ áp.
Ví dụ: bộ cắp nguồn, bộ đếm và thiết bị bảo vệ.
m


Danh mục đo lll tương ứng với các phép đo về lắp. đặt tịa nhà.
Ví dụ: bảng phân phối, cầu dao, máy móc hoặc thiết bị cơng nghiệp cố định.

m Danh mục đo lI tương ứng với các phép đo được thực hiện trên các mạch nối trực tiếp với hệ thống điện hạ áp.
Ví dụ: nguồn cung cấp điện cho các thiết bị điện sinh hoạt dân dụng.

KHUYÉN CÁO AN TOÀN KHI SỬ DỤNG
Thiết bị này tuân thủ tiêu chuẩn an toàn IEC 61010-2-030 và dây đo phù hợp với IEC 61010-031, đối điện áp lên đến 50 V so với mặt đất
trong danh muc do III.

Việc khơng tn thủ các hướng dẫn an tồn có thể dẫn đến giật điện, cháy, nỗ gây hư hại về thiết bị cũng như các thiết bị điện liên quan.
m

m

Người vận hành và (hoặc) cơ quan có trách nhiệm phải đọc kỹ và hiểu rõ về các biện pháp phòng ngừa khác nhau khi sử dụng. Có

kiến thức đầy đủ và nhận thức rõ các mối nguy hiểm về điện là điều cần thiết khi sử dụng thiết bị này.

Nếu sử dụng thiết bị này không đúng với quy định, sự bảo vệ mà thiết bị cung cấp có thể bị xâm phạm, và sẽ gây nguy hiểm đến
người dùng.

m

Trước khi thực hiện bất kỳ phép đo nào, hãy kiểm tra xem điện trở cần đo đã được cách ly với lưới điện hay chưa: không bao giờ

m

được kết nối thiết bị với đối tượng đo mang điện.
Không sử dụng thiết bị nếu có dấu hiệu bị hỏng, móp méo hoặc hở lớp vỏ bảo vệ bên ngoài.


m_

Chỉ sử dụng các phụ kiện đi kèm với thiết bị, tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn.

m

Trước mỗi lần sử dụng, hãy kiểm tra tình trạng của lớp cách điện trên dây dẫn, vỏ và các phụ kiện. Bat ky phụ kiện nào mà lớp cách
điện bị hư hỏng (thậm chí một phần) phải được đánh dấu sửa chữa hoặc loại bỏ;

m

Khi đo điện trở có thành phần cảm ứng lớn (động cơ, máy biến áp, v.v.), thiết bị sẽ tự động xả điện cảm sau khi đo. Với quá trình xả

này, biểu tượng A

sẽ được hiển thị.

m

Không ngắt kết nối các dây đo cho đến khi có biểu tượng A

bién mat.

m

Tuân thủ các đặc tính và nguyên tắc sạc của pin và chỉ sử dụng cầu chì có kiểu và thơng số tương đương; nếu không, sẽ dẫn đến hư
hỏng thiết bị và làm mắt hiệu lực bảo hành.

m


Đặt công tắc voay về vị trí OFF khi khơng sử dụngthiết bị.

m

Kiểm tra xem khơng có điểm kết nối nào trên thiết bị được kết nối với dây dẫn và công tắc xoay được đặt ở vị trí OFF trước khi vận

m

Mọi sự cố và kiểm tra đo lường phải được thực hiện bởi nhân viên có năng lực và được cơng nhận đặc biệt.

hành thiết bị.


MỤC LỤC
4. TINH TRANG GIAO HANG ..
1.1.
C.A6255
1.2.
PHU KIEN TUY CHON THEM
1.3...
PHỤ KIỆN THAY THÉ
2. GIỚI THIỆU THIET BỊ
3. MÔ TẢ CHUNG

4..

3.1.

MẠT TRƯỚC CỦA C.A 6255


3.2.

PHÍM BÁM

SỬ DỤNG / CÁCH THỨC VẬN HÀNH..
4.1.

THỰC HIỆN PHÉP ĐO..

4.2.
4.3.
4.4...
4.5...
4.6.
4.7.
4.8...

LỰA CHỌN CHÉ ĐỘ ĐO: PHÍM BÁM ƒYY+ /Jww
BÙ NHIỆT ĐỘ: ()
KÍCH HOẠT CHỨC NĂNG CẢNH BÁO
LƯU VÀ XEM LẠI CÁC KÉT QUẢ ĐO (MEM / MR).
CẤU HÌNH THIẾT BI: SET-UP
INKET QUA DO (PRINT/ PRINT MEM)
DANH SÁCH CÁC LÕI ĐƯỢC MÃ HĨA
cốc an ốẽẽẽẽ.............
ĐẶC TÍNH CHUNG.
NGN CÁP

E2

5.1.
5.2.

6.

7.

5.3.
DIEU KIEN MOI TRUONG
5.4.
TINH CHAT VAT LY
5.5.
TUAN THU TIEU CHUAN QUOC TE..
BAO DUONG THIET BI
61.
DICH VU
6.2.
BAO DUONG THIET BI
BAO HANH


1. TÌNH TRẠNG GIAO HÀNG
1.1.

C.A6255

Được giao cùng với một túi mềm gồm:
-

1 bộ cáp đo 3m với đầu kẹp Kelvin,


-

9 hướng dẫn sử dụng 5 ngôn ngữ,

-

_† dây cấp nguồn 2m theo tiêu chuẩn Châu Âu,

- _ 9 hướng dẫn sử dụng nhanh (1 cho mỗi ngôn ngữ).
- 1 Đĩa CD-ROM phan mềm xuắt dữ liệu MOT (Micro-Ohmmeter Transfert)
- 1 day giao tiếp RS232.

1.2. PHU KIEN TUY CHON THEM
1 bộ cáp đo 3 m với chân tiếp xúc đôi
1 bộ cáp 3 m với kẹp Kelvin nhỏ
Đầu dò Pt100

Cáp điều khiển đầu dò Pt100 dài 2 m
Máy in + dây kết nối

1.3. PHU KIEN THAY THE
1 bộ kẹp Kelvin 10 A (với 3 m cáp)

Dây cấp nguồn theo tiêu chuẩn Châu Âu
Dây cấp nguồn theo tiêu chuẩn quốc tế (GB)
Bộ pin sạc NIMH 6 V/ 8.5 Ah
Bộ 10 cầu chì 6.3 x 32, 16 A/ 250 V
Bộ 10 cầu chì 5.0 x 20,


2 A/ 250 V

Túi mềm đựng thiết bị

1 dây giao tiếp RS232 DB9F-25F x2

Đối với các phụ kiện tùy chọn thêm và phụ tùng thay thế, hãy tham khảo trang web của chúng tôi:
www.chauvin-arnoux.com


2. GIỚI THIỆU THIÉT BỊ
Máy đo điện trở micro ohm C.A 6255 là một thiết bị đo kỹ thuật số cầm tay chất lượng hàng đầu với màn hình LCD có đèn nền. Thiết
bị được thiết kế đặc biệt để đo điện trở với giá trị rất nhỏ.
Được đặt trong một hộp nhựa chắc chắn có nắp đậy, C.A 6255 là thiết bị hoạt động độc lập được cấp nguồn bởi pin sạc có bộ sạc tích
hợp bên trong.

Thiết bị cung cấp 7 thang đo, từ 5 mO đến 2,500 O, có thể được truy cập và chọn trực tiếp trên công tắc xoay ở mặt trước.
Sử dụng phương pháp đo 4 dây (xem 4.1.1), với khả năng tự động bù điện áp nhiễu.

Ưu điểm của thiết bị:
-_

-

-_

tự động phát hiện sự hiện diện của điện áp AC hoặc DC bên ngoài trên các đầu cực, trước hoặc trong khi đo, vơ hiệu hóa hoặc
dừng phép đo khi độ chính xác của phép đo khơng cịn được đảm bảo,

có 3 chế độ đo khác nhau tùy thuộc vào bản chất điện trở của đối tượng được đo,


bảo vệ người sử dụng khi đối tượng đo có thành phần cảm ứng lớn (động cơ, máy biến áp, v.v.). Sau khi thực hiện xong phép

đo, thiết bị sẽ tự động xả điện cảm nếu dây đo được kết nối với điện trở được đo có thành phần cảm ứng.

- _ thiết lập các ngưỡng cảnh báo (cảnh báo dưới dạng tiếng bíp âm thanh),
-_

-_

-_
-_
-

-_

khả năng đo nhiệt độ môi trường với giắc cắm Pt100 trên bảng điều khiển phía trước,

chức năng tự động tính tốn điện trở ở nhiệt độ tham chiếu sử dụng khả năng chọn loại kim loại cấu tạo nên điện trở và hệ số
nhiệt độ của nó,

bộ nhớ mở rộng của thiết bị có thể lưu trữ khoảng 1,500 kết quả đo,
chỉ báo về mức bộ nhớ sử dụng,
chi bao vé tinh trang sac pin,

tự động chuyển đèn nền sang chế độ chờ để tiết kiệm pin,

- _ Cổng giao tiếp RS 232 để in kết quả trên máy in trực tiếp hoặc xuất kết quả sang PC.
Các ứng dụng chính của thiết bị:
các phép đo kiểm tra tính liên kết,


phép đo kiểm tra tính liên tục của tiếp địa,

các phép đo điện trở cuộn dây của động cơ và máy biến áp,

các phép đo điện trở tiếp xúc,

các phép đo kiểm tra điện áp xâm nhập,
đo điện trở cáp điện,

kiểm tra các liên kết cơ khí.


3. MÔ TẢ CHUNG
3.1.
8

MAT TRƯỚC

CUA C.A 6255

4núm vặn đầu cực kết nối dây đo an tồn đường kính 4mm, được đánh dáu C1, P1, P2 va C2
Công tắc xoay 9 vị trí:
- Off: tắt nguồn thiết bị / chế độ sạc pin
-

2500 Q: Thang do 2500.0 Q - dòng điện thử nghiệm 1 mA
250 Q: Thang do 250.00 O - dòng điện thử nghiệm 10 mA
25 Q: Thang do 25.000 O - dòng điện thử nghiệm 100 mA
2500 mQ: Thang do 2500.0 mQ - dong điện thử nghiệm 1 A

250 mQ: Thang đo 250.00 mQ - dong dién thy nghiém 10 A
25 mQ: Thang do 25.000 mQ - dong dién thtr nghiém 10 A
5 mQ: Thang do 5.0000 mQ - dịng điện thử nghiệm 10 A

- SET-UP: cấu hình thiết bị

1 phím START/ STOP màu vàng: bắt đầu / dừng đo
8 phím bám, mỗi phím có hai chức năng chính và phụ.

1
1
1
1

màn hình LCD có đèn nền
ỗ cắm kết nối với nguồn điện để sạc pin
giắc cắm để kết nối đầu dò nhiệt độ Pt100,
cổng GIAO TIÉP kết nối RS 232 (9 chân) dé kết nối với PC hoặc với máy in.

3.2.

PHÍM BÁM

8 phím, mỗi phím có hai chức năng chính và phụ:

Kích hoạt chức năng phụ được viết nghiêng màu vàng bên dưới mỗi phím bám. Biểu tượng

2nd

hình.


“2nd xuắt hiện trên màn

fTrt/ AW

|


METAL

Chức năng chính: trước khi bắt đầu đo, hãy chọn chế độ đo mong muốn: cuộn cảm, điện trở hoặc chế độ tự động.
Chức năng phụ: chọn loại kim loại của đối tượng đo để tính tốn bù nhiệt độ: Cu, AI, hoặc kim loại khác.

R(Q)

Chức năng chính: kích hoạt/ tắt chức năng bù nhiệt độ: tính toán điện trở ở nhiệt độ khác với nhiệt độ đo.
Chức năng phụ: kích hoạt/ hủy kích hoạt chức năng cảnh báo. Hướng và giá trị kích hoạt (cao hoặc thấp) được

thiết lập trong menu SET-UP.
MEM

|
Ld
MR

|

4

}


¬ N

-

PRINT
|
k—

nghiém (TEST).
Chức năng phụ: truy xuất dữ liệu kết quả đo đã lưu (chức năng này khơng phụ thuộc vào vị trí của cơng tắc xoay)
ngoại trừ OFF và SET-UP.

Chức năng chính: trong chế độ SET-UP, chọn một chức năng cần thiết lập hoặc tăng một tham số nhấp nháy.
Chức năng phụ: trong chế độ SET-UP, chọn một chức năng cần thiết lập hoặc giảm một tham số nhấp nháy.

Ld
=

Chức năng chính: lưu trữ phép đo tại một dia chi được xác định bằng số thứ tự đối tượng đo (OB) và số lần thử

nsea

|

|

PRINT MEM

a


Chức năng chính: chọn tham số cần sửa đổi (ở chế độ xoay vòng, từ trái sang phải). Trong chế độ SET-UP, truy
cập các điều chỉnh của một chức năng.

Chức năng phụ: trong chế độ SET-UP, di chuyển dấu thập phân và chọn đơn vị cần điều chỉnh.
Chức năng chính: in phép đo trực tiếp khi kết nối thiết bị với máy in
Chức năng phụ: in dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ khi kết nối thiết bị với máy in.

Chức năng chính: kích hoạt/ tắt đèn nền của màn hình hién thi.

Chức năng phụ: kích hoạt và điều chỉnh mức âm báo hoặc tắt âm báo.


3.3. MAN HINH HIEN THI
m

Màn hình tinh thé lỏng hiển thị kép.

B

a
B8 B.
oa
ta

OBJ

TEST

*C


2
x
cea
Đơn vi hién thị phụ: các tham số đo lường/ địa chỉ vị trí lưu trữ
phép đo

F

a,

Lt

E1,
m

re (

F1 1.0% Í

re (mv

I:E.L mo

Đơn vị hiển thị chính: các giá trị đo được

Các chỉ thị và ký hiệu khác:

1


[| f foo
2

(ve)
14—>|

+}
[_

ALARM 1 4¥
ALARM2 YA

3

|

4

R(G) CuAl Other metal

cod

CC
pnNrMEM
°F REMOTE MR

-nnnnnx2 ACL mo
OBJ

| TEST


2500mM2 100mA

|

MØOØ@ be

11

^———Ÿ

STTL We

|

10

ST BY OPER

|

9

cho biết rằng âm báo/ tín hiệu âm thanh đã được kích hoạt
cho biết tình trạng sạc pin

cho biết chức năng bù nhiệt độ đang được kích hoạt
cho biết loại kim loại được chọn cho chức năng bù nhiệt độ

cho biết rằng dữ liệu đang được chuyển tiếp thông qua cổng giao tiếp

Cho biết mức bộ nhớ đang được sử dụng
PRINT: đang in kết quả đo tức thời
PRINT MEM: đang in dữ liệu đã được lưu trước đó

MEM: lưu kết quả đo

MR: truy xuất và đọc một phép đo đã lưu trong bộ nhớ

REMOTE: thiét bị được điều khiển từ xa thông qua cổng giao tiếp RS 232
đơn vị đo lường của kết quả đo được hiển thị
cho biết trạng thái của thiết bị:
OPER: đang trong tiến trình đo
10.
11.
12:
13.
14.

ST BY: Chế ở độ chờ - việc thực hiện phép đo chưa được kích hoạt - đang đợi lệnh

cho biết chế độ đo được chọn

cho biết phạm vi đo và dòng điện thử nghiệm được chọn

Cảnh báo! Không ngắt kết nối các dây đo/ sự hiện diện của điện áp bên ngoài
cho biết rằng chức năng phụ của phím bám có thể được sử dụng
cho biết chức năng cảnh báo nào được kích hoạt và hướng của chúng


3.4.

m

CONG GIAO TIEP RS 232: DAC TINH CHUNG

Cổng giao tiếp RS 232 có thể được sử dụng để kết nối với 4 thiết bị ngoại vi khác nhau (lựa chọn 4 liên kết khác nhau trong mục

SET-UP):
-PC:

kích hoạt liên kết RS232 giữa thiết bị và máy tính

- VT100:

kích hoạt liên kết RS232 giữa thiết bị và bàn điều khiển

- PRNT:
- TRIG:

kích hoạt liên kết RS232 giữa thiết bị và máy in
kích hoạt chức năng đo lường từ xa

Lưu ý rằng RS232 có thể được OFF để vơ hiệu hóa các chức năng đầu vào và đầu ra của kết nói (tiết kiệm pin).
Việc chọn một liên kết RS232 sẽ mở ra một menu con để lựa chọn tốc độ giao tiếp dữ liệu giữa thiết bị và thiết bị ngoại vi. Thiếp lập này
có thể được thực hiện trong SET-UP (xem § 4.6)
Tốc độ truyền có thể được cài đặt: 4,800, 9,600, 19,200 hoặc 31,250.

m

Định dạng dữ liệu: 8 bit dữ liệu, không parity, 1 stop bit, điều khiển phần cứng (CTS).


4.
4.1.
4.1.1.

SỬ DỤNG / CÁCH THỨC VẬN HÀNH

THỰC HIỆN PHÉP ĐO
KÉT NÓI

Kết nối được thực hiện theo nguyên lý đo lường 4 dây; sơ đồ kết nối được thể hiện trong hình bên dưới:
Mà ——({>—x~~—+



<

Trong đó :

Ri = Nội trở của thiết bị.

Rf = Điện trở của các dây đo.

Rc =
Điện trở tiếp xúc.
Rx = Điện trở cần đo.

Với bộ phát điện áp một chiều U, thiết bị phát ra dịng điện I.

Một vơn kế đo điện áp rơi Ux trên các đầu cực của điện trở Rx cần do và hiển thị giá trị Rx = Ux/ I.


Kết quả đo được sẽ không bị ảnh hưởng bởi các giá trị điện trở khác trong mạch điện (Ri, Rf, Rc) với điều kiện là tổng điện áp bị tiêu thụ

bởi chúng, kết hợp với Rx, nhỏ hơn điện áp U mà nguồn phát thiết bị có thể cung cấp (U < 6V).
4.1.2.

QUY TRÌNH VẬN

HÀNH

1..

Chuyển cơng tắc xoay từ vị trí OFF sang phạm vi đo mong muốn. Sau đó, phạm vi đo và dòng điện thử nghiệm liên quan được hiển
thị ở dưới cùng bên trái trên màn hình hiển thị.

2.

Nhắn nút fYY+ law
cho đến khi chọn được chế độ đo mong muốn.
Để biết mô tả chỉ tiết thêm về các chế độ đo khác nhau, xem § 4.2.

3.

Néu can thiết, hãy nhắn phím R(Ơ) để kích hoạt chức năng bù nhiệt độ. Để biết mô tả chỉ tiết về chức năng này, xem § 4.3.

4.
5.
6.

Nếu cần thiết, hãy nhắn phím ALARM(tna + R(Ơ)) để kích hoạt chức năng cảnh báo.
Kết nối dây đo với thiết bị, sau đó kết nối tới đối tượng cần đo.

Thiết bị chỉ báo ST BY (chế độ chờ). Nhắn START để bắt đầu phép đo và, nếu có, STOP để dừng (điều này phụ thuộc vào chế độ đo
được chọn).

Lưu ý: Thay đổi phạm vi đo trong khi đang thực hiện phép đo, phép đo sẽ dừng chu kỳ đo; thiết bị sẽ trở về chế độ chờ (ST BY).

7. Thiết bị hiển thị kết quả đo.
8.

Sau đó nhắn MEM để lưu kết quả và xác thực bằng cách nhắn lại lần nữa.
Để biết mô tả chỉ tiết về lưu kết quả đo, xem § 4.5.


4.2. LỰA CHỌN CHÉ ĐỘ ĐO: PHÍM BÁM ZYY\ ÍAwxCó ba chế độ đo:
-

Đo điện trở cuộn dây (có thành phần cảm ứng): ##

-

Đo điện trở không thành phần cảm ứng với kích hoạt tự động: AUTO

-

Đo điện trở thuần (khơng có thành phần cảm ứng): “We

Chế độ đo được chọn bằng cách nhắn liên tiếp vào phím bám ⁄TTt Í2Wx ; chế độ đã chọn được hiển thị ở giữa, phía dưới màn hình hiển

thị.

4.2.1.


ĐO Ở CHÉ ĐỌ ĐIỆN TRỞ CUỘN DAY

Chế độ này được sử dụng cho các phép đo trên máy biến áp, động cơ và các thiết bị có thành phần cảm ứng khác.
Phép đo được bắt đầu bằng cách nhắn START và dừng bằng cách nhắn STOP.
m

Mô tả hoạt động:
nhan phim START.

- _ thiết bị tự động kiểm tra kết nối của dây “bơm dòng” và “đo điện áp”: nếu kết nối bi hở mạch hoặc khơng chính xác, thơng báo lỗi
sẽ hiển thị (Err 11 nếu kết nối dây “bơn dịng” khơng chính xác, Err 12 nếu kết nối dây “đo điện áp” bị sai); thiết bị chuyển sang
chế độ chờ; chu kỳ đo sẽ được tiếp tục khi kết nối đúng.
-_ khi dòng điện thử chưa được kích hoạt, thiết bị sẽ thực hiện phép đo điện áp dư Uo trên các đầu cực của đối tượng đo. Nếu điện
áp này quá cao, thiết bị sẽ hiển thị Err 13.
-_

khi dòng diện thử nghiệm I được kích hoạt, dịng điện này sẽ được duy trì miễn là thiết bị khơng trở về “chế độ chờ”.

- _ thiết bị sẽ đo điện áp U1 trên các đầu cực của đối tượng đo và hiển thị giá trị điện trở phép đo R = (U1 - Uo) / I.
- bat kỳ phép đo nào tiếp theo liên quan đến phép đo Un chỉ, kể từ Uo được lưu trong bộ nhớ chu kỳ được kết thúc bằng cách nhắn

phím STOP.

m

coe
sTay

Sơ đồ hoạt đơng:

7

__.........

H

C =kiém tra két ndi

0 = đo điện áp dư (được lưu giữ).
.
,
|
1, 2, 3... n = các lần đo liên tiệp của hiệu điện thê trên các đầu của điện trở (khoảng thời gian giữa hai lần đo:
120 ms).

Độ trễ được nêu cho phép đo đầu tiên (1,200 ms) chỉ là tượng trưng; nó có thể thay đổi tùy theo đối tượng đo.
Lưu ý:
m_ Nếu kết quả đo vượt quá phạm vi đo, thiết bị sẽ hiển thị Err 07.
m
m

Nguồn phát dòng điện thử được bảo vệ chống quá nhiệt. Nếu một phép đo 10 A kéo dài quá lâu (> vài chục giây) làm tăng nhiệt độ
bên trong thiết bị, thì dòng điện thử nghiệm sẽ bị ngắt và thiết bị sẽ hiển thị Err 05. Thiết bị phải được để nguội trước khi thực hiện
phép đo khác.
Sau một chu kỳ đo, thiết bị sẽ tự động xả điện áp dư do thành phần cảm ứng gây ra.

Trong quá trình này, thiết bị sẽ hiển thị biểu tượng sau: AN
Không chạm hoặc ngắt kết nói các dây đo trước khi biểu tượng trên biến mắt.



4.2.2.

DO O CHE ĐỘ ĐIỆN TRỞ THUÀN

Chế độ này được sử dụng để đo điện trở tiếp xúc, sự liên kết và nói chung, bắt kỳ điện trở nào có hằng số thời gian ngắn hơn vài mili
giây.

Phép đo được bắt đầu bằng cách nhắn START và tự động dừng ngay khi có kết quả đo. START phải được nhắn lại để thực hiện

một phép đo khác.
m

Mô tả hoạt động:

- _ nhấn phím START.
-_ thiệt bị tự động kiểm tra kết nối của dây “bơm dòng” và “đo điện áp”: nếu kết nối bị hở mạch hoặc khơng chính xác, thông báo lỗi

sẽ hiển thị (Err 11 nếu kết nối dây “bơn dịng” khơng chính xác, Err 12 nếu kết nói dây “đo điện áp” bị sai); thiết bị chuyển sang

chế độ chờ; chu kỳ đo sẽ được tiếp tục khi kết nối đúng.
khi dịng điện thử chưa được kích hoạt, thiết bị sẽ thực hiện phép đo điện áp dư Uo trên các đầu cực của đối tượng đo. Nếu điện
áp này quá cao, thiết bị sẽ hiển thị Err 13.

-_

-_
thực hiện bơm dòng thử I.
- _ phép đo điện áp U1 được thực hiện trên các cực của đối tượng đo sau đó dịng điện bị cắt.
- _ hiển thị giá trị điện trở phép đo R = (U1 - Uo) / I


-_ _
m

tự động dừng khi kết thúc quá trình đo. Thiết bị, ở chế độ chờ, đã sẵn sàng cho một phép đo khác.

Sơ đồ hoạt động (Ví dụ: hai chu kỳ đo):

‘OPER
stay

MES

.....

C = kiểm tra kết nối

0 = đo điện áp dư.
M= đo điện áp trên các cực của đối tượng đo.
Lưu ý:

m@
m

Nếu kết quả đo vượt quá phạm vi đo, thiết bị sẽ hiển thị Err 07.
Chế độ này có nhiều ưu điểm:
|

.

- _ Tiết kiệm mức tiêu thụ năng lượng, vì dịng điện bị ngắt giữa các lần đo và do đó làm tăng tuổi thọ pin,

-_ tránh được sự gia tăng nhiệt độ trên đối tương đo,
- _ Cải thiện việc bù suất điện động ảo (vì giá trị này được đo và bù trước mỗi phép đo điện trỏ).

4.2.3.

DO O CHE BO DO DIEN TRO KHONG THANH PHAN CAM UNG VỚI TỰ ĐỌNG KÍCH HOẠT

Chế độ này chỉ dùng để đo thành phần điện trở không phụ thuộc yếu tố thời gian.
Trong chế độ đo này, khơng cần nhấn START (ngồi việc bắt đầu tồn bộ q trình đo) để bắt đầu hoặc STOP để dừng phép đo.
Phép đo được kích hoạt tự động ngay khi mạch bơm dòng và đo điện áp được kết nối (ngay khi tiếp xúc được thiết lập) và tự

động dừng ngay khi có kết quả đo.

Một phép đo khác được bắt đầu tự động ngay sau khi mạch bơm dòng và đo điện áp được thiết lập lại (ngay khi tiếp điểm được thiết lập
lại), v.V.

m

Mơ tả hoạt động:
- nhắn phim START để kích hoạt tồn bộ q trình do.

-_ nối các dây đo với đối tượng cần đo. Thiết bị vẫn ở chế độ chờ cho đến khi các kết nối được thiết lập.
-_
-_

đo điện áp dư Uo trên các đầu cực của đội tượng đo.
thiết lập đo lường dòng điện thử I, đo điện áp rơi U1 trên các cực của đối tượng đo và hiển thi giá trị điện trở phép đo R = (U1 -

Uo) /1
- _ để thực hiện một phép đo khác, cần ngắt kết nối ít nhất một liên kết (dây bơm dịng hoặc đo áp), sau đó thiết lập lại nó.

- _ chu kỳ đo kết thúc bằng cách nhắn phím STOP
Lưu ý:
m Nếu kết quả đo vượt quá phạm vi đo, thiết bị sẽ hiển thị Err 07.


4.3. BU NHIET DO: (8)
4.3.1.

NGUYEN LY

Các kim loại được sử dụng cho cuộn dây của một số thiết bị điện (ví dụ như đồng trong máy biến áp và động cơ) có hệ số nhiệt độ lớn
(theo thứ tự 0,4%/ °C đối với đồng và nhôm).
Điều này làm cho các phép đo điện trở phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ của vật liệu cấu tạo nên chúng.
Chức năng “bù nhiệt độ” được sử dụng để điều chỉnh giá trị điện trở đo được, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường (được đo hoặc được
lập trình), về đúng với giá trị mà nó sẽ có ở nhiệt độ tiêu chuẩn mà đã được lập trình trước đó.
Điện trở “bù nhiệt độ” được tính như sau:
R Œref) = R

(amb) * (1 + (alpha * t°ref))
1 + (alpha * t°amb)

Trong đó
R (°amb): giá trị điện trở được đo ở nhiệt độ môi trường bằng thiết bị
t?amb: nhiệt độ đo bằng PT100 hoặc do người dùng lập trình
Alpha: hệ số nhiệt độ của kim loại đã chọn (Nhôm, Đồng hoặc Kim loại khác)

t°ref: nhiệt độ tiêu chuẩn được lập trình mà phép đo được tham chiếu

t®amb, alpha và t°ref là các tham số có thể được lập trình trong SET-UP (xem § 4.6.).
Các giá trị khác nhau của hệ số nhiệt độ:


Kim loại

Hệ số nhiệt độ (°C)

Kim loại

Hệ số nhiệt độ (°C)

Nhơm

0.00403

Chì

0.0043

Đồng

0.00393

Thủy ngân

0.00090

Carbon (0-1850 ° C)

0.00025

Sắt


0.0050

4.3.2.

mm

Kẽm

0.0038
0.0037

TRINH TU’ VAN HANH

trước tiên hãy kiểm tra giá trị của các tham số t°amb, alpha và t°ref đã được thiết lập trước (xem § 4.6.) và kết nối các dây đo.
nhấn phím R(Ð)
-_
-



Platinium

biểu tượng R() và ký hiệu kim loại đã chọn được hiển thị trên màn hình.
Man hinh hién thị cho biết nhiệt độ t°ref sau đó là nhiệt độ t°amb.

khi phép đo đã được thực hiện, thiết bị hiển thị:
- _ thông số phụ trên màn hình hiển thị, tùy thuộc vào thiết lập:
nhiệt độ mơi trường được thiết lập
hoặc nhiệt độ được đo bởi cảm biến nhiệt độ


hoặc «-.-.-.-» nếu cảm biến nhiệt độ được xác nhận nhưng không được kết nối hoặc kết nối khơng chính xác, hoặc
- _ thơng số chính trên màn hình hiển thị:
giá trị điện trở đã được bù
Lưu ý:

m

Err 10 sẽ được hiển thị nếu nhiệt độ nằm ngoài giới hạn đo hoặc nếu các dây dẫn của cảm biến bị ngắt kết nói.

4.4. KÍCH HOẠT CHỨC NĂNG CẢNH BÁO
Chức năng cảnh báo được kích hoạt bằng cách nhắn liên tiếp vào phím MR ( “2nd + R(Ơ)).

Thiết bị hiễn thị:
m@

_alarm 1 và hướng kích hoạt của nó.
sau đó là alarm 2 và hướng kích hoạt của nó.
sau đó là alarm 1 và alarm 2 và hướng kích hoạt của chúng.

Các tham số của chức năng cảnh báo và hướng kích hoạt của chúng có thể được thiết lập bởi người dùng trong menu SET-UP (xem §

4.6)


4.5.

LUU VA XEM LẠI CÁC KÉT QUẢ ĐO (MEM / MR)

4.5.1.


LƯU KÉT QUẢ ĐO (MEM)

Kết quả đo có thể được lưu trong bộ nhớ của thiết bị và được xác định bằng số thứ tự định danh đối tượng đo (OB.) và số lần kiểm tra

(TEST).

Một đối tượng đo (OB.) có thể lưu trữ lên đến 99 lần kiểm tra (TEST). Do đó, một OB.J có thể đại diện cho một thiết bị mà trong đó một
số phép đo / lần thử nghiệm sẽ được thực hiện.
Quá trình thực hiện:
1.

Khi quá trình đo kiểm kết thúc (kết quả được giữ trên màn hình hién thị), nhắn phím MEM.
Biểu tượng MEM nháp nháy và màn hình hiển thị cho biết con số vị trí định danh OB.J : TEST cịn trống có thể lưu kết quả (ví
dụ: 02 : 01). Sau đó, màn hình chính hiển thị “FrEE”.

Số thứ tự định danh OB. là của phép đo cuối cùng được lưu trữ, nhưng số thứ ty TEST thì được tăng thêm 1.
Số định danh OB.) : TEST có thé thay đổi bất kỳ lúc nào bằng cách sử dụng phím bắm } và ^ Y.
Nếu người dùng chọn một con số dịnh danh đã được sử dụng, thông báo “OCC” sẽ xuất hiện trên màn hình hién thi.
Nếu một OB/J mới được chọn, số thứ tự định danh TEST được đặt thành 01.

2.

Nhắn phím MEM một lần nữa sẽ lưu kết quả đo tại vị trí định danh bộ nhớ đã chọn (cho dù cịn trống hay khơng).
Biểu tượng MEM ngừng nhấp nháy và vẫn hiển thị trên màn hình. Nhắn một phím bắt kỳ (ngoại trừ MEM) hoặc xoay cơng tắc
xoay trước khi nhắn phím MEM lần thứ hai sẽ thốt khỏi chế độ lưu mà khơng lưu kết quả.

3.

Để thoát khỏi chế độ lưu kết quả đo và quay về chế độ đo, hãy xoay công tắc xoay.


Lưu ý:
Bộ nhớ tích hợp.
Chức năng này được kích hoạt tự động khi kết quả đo được lưu.

Nhắn MEM một lần để nhận
Biểu tượng sử dụng bộ nhớ
néu tat ca cdc phân
-_
nếu tất cả các phân

số thứ tự định danh OB. : TEST còn trống tiếp theo.
được hiển thị (ký hiệu được xác định ở vị trí số 6 trên màn hình hiển thị):
đoạn đều sáng, nghĩa là toàn bộ bộ nhớ đang cịn trống.
đoạn khơng hién thị, nghĩa là đang đầy bộ nhớ.

Một phân đoạn đại diện cho khoảng 300 bản lưu.

4.5.2. XEM LAI KET QUA DA LUU TRU (MR)
Chức năng MR có thể được sử dụng để truy xuất bất kỳ dữ liệu đã lưu trữ nào, bất kỳ phạm vi nào được chọn trên cơng tắc xoay.
Q trình thực hiện:
1. Nhấn phím MR ( lơi + MEM). Sau đó, biểu tượng MR được hiển thị màn hình.
Đơn vị hiển thị phụ trên màn hình hiển thị cho biết số định danh OB. : TEST đã được lưu gần nhát, ví dụ: 02 : 11.
Số định danh OBJ : TEST có thể được thay đổi bất ky luc nao bang cach stv dung phim bam } và ^ Y.
2. Để thoát khỏi chế độ bộ nhớ sau khi truy cập, nhắn MR một lần nữa hoặc xoay công tắc xoay.
Nội dung của một kết quả lưu trữ như sau:
- __ số định danh OB.J : TEST của phép đo,
thông số phạm vi đo và dòng thử nghiệm,

-


giá trị đo được với bù sai số (nếu có),

-_

Biểu tượng R(Đ) và ký hiệu của kim loại nếu phép đo được kích hoạt chức năng bù,

- __ cảnh báo kích hoạt (nếu có) tại thời điểm do.

Các thông số thông tin khác cũng có thể được truy cập bằng cách nhắn phím:
-_

milan

- —

R(Đ): hiển thị nhiệt độ môi trường tại thời điểm đo cho các phép đo đã bù.

: hiển thị hệ số hiệu chỉnh kim loại được chọn cho các phép đo đã bù.

- — R (8) (2fois): hiển thị nhiệt độ tham chiếu của phép đo cho các phép đo đã bù.
ALARM: hién thị ngưỡng cảnh báo, đối với các phép đo đã được kích hoạt chức năng cảnh báo.


4.6. CAU HINH THIET BI: SET-UP
Chức năng này được sử dụng để thiết lập và thay đổi cấu hình của thiết bị khi cần thiết.
Sau khi xoay công tắc xoay đến vị trí SET-UP:

- _ tất cả các biểu tượng, ký hiệu trên màn hình hiển thị sẽ sáng trong khoản 1 giây,
-_

ký tự SEt sau đó xuất hiện trên màn hình để u cầu bắm các phím chức năng tương ứng,

- _ Sau đó, các phím ^ Y được sử dụng để điều hướng menu trong việc thiết lập các tham số cấu hình,
-_ các tham số được chọn có thể được sửa đổi bằng cách nhắn phím _.
Sau khi chọn một tham số cần được sửa đổi:
-_ các hình hoặc ký hiệu tương ứng với tham số xuất hiện trên màn hình,
-_ các hình hoặc ký hiệu cần được sửa đổi nhấp nháy: các thay đổi được thực hiện bằng cách sử dụng phím ^ Y (để thay đổi
giá trị của một hình, chữ số hoặc ký hiệu) và phím > (dé thay ddi số liệu, chữ số hoặc ký hiệu).
Lưu ý:

m
m

tất cả các thay đổi đối với thông số được lưu ngay lập tức và vĩnh viễn.
để thốt khỏi chế độ cấu hình, hãy chuyển cơng tắc xoay sang vị trí khác ngồi SET-UP.

4.6.1.

MENU CAU HINH THIET BI

Bảng thơng số dưới đây chỉ định các phím có hiệu lực trong chức năng SET-UP và màn hình hiển thị tương ứng, với phạm vi điều chỉnh

có thể:

Ta

Tham số có thê thiết lập

IWhẩh Ân đàu) | Giao tiếp RS
a


(Nhan lan 2)

a

>

BUZZ

| mức âm lượng buzzer

EdSn

(Nhắn lần 3) _ | hiển thị số sê-ri.
a

(Nhấn lần 4)
A

(Nhan lan 5)
A

fA

.

Buzz

a


>

)))

>

LOF

Lang

.

>

Giá trị

WEF

nhiệt độ môi trường xung

>

nPrb

tAnb

°C

nEtA


>

Gia tr

nEtA

Cu hoặc AI hoặc Kim

aah onesie irIEBINNEGI

`

Giá trị hệ số nhiệt

BE hà

Kim loal-khas

>

dE9c

dE9

-

>

Gia tri


ALAr

`

tal

Hot

-

>

deb

BED

-

Lang

Chiisb

CC

.

| ngôn ngữ in kết quả

K




cụ

wif

se

°

C

quanh.

(Nhán lần 8) | lựa chọn kim loại
(Nhắn lần 9)

r9

SỊN/SỐ

EdPP

| hiển thị số chương trình.

tAnb
lần 7)

Prnt


=
Biéu tuong

.

trEF

^

Hién thị

>
>
Don vi hién thi chinh | Don vi hién thị phụ

Edsn

(Nhán làn 6) | nhiệt độ tham chiếu.
(Nhắn

.

Phim bam

(Nhân lần 4o _ | #E9 đơn vị nhiệt độ
x

ALAr

a


LI9H

A

nEn

(Nhấnkunlần 11) | cảnh
nh báo
bạo) (giá

trị và hướng

(Nhán lần 12) | thời lượng đèn sáng nền
(Nhắn làn 13) | xóa bộ nhớ

l4

-

trị

loại khác

ALARM +

(tu e1!)

Luu y:
Chức năng SEt cũng có thể được tùy chỉnh. Tuy nhiên, chức năng này chỉ được dùng dé bảo trì thiết bị và được bảo vệ bằng mật khẩu


(xem § Bảo dưỡng thiết bị).


Giá trị

Giá trị có thể thay đổi

Prnt / OFF
/ tri9 / PC
/ ut100
+ tốc độ:

loại giao tiếp: nhấn nhiều lần vào ^
- thay đổi tốc độ truyền: " sau đó ^

Thấp / cao hoặc OFF

- nhấn nhiền lần vào

Fr/9b

- bấm vào ^

-10 ... 55°C

- bấm vào * để thay đổi chữ số
- bấm vào ^ để thay đổi giá trị của chữ số

Prb hoặc nPrb


Nếu là nPrb: -10 ... 55°C

kích hoạt hoặc khơng kích hoạt cảm biến nhiệt: nhân vào ^
nếu là nPrb: " sau đó - nhắn vào " để thay đổi chữ số
- bắm vào ^ để thay đổi giá trị của chữ số

Cu hoặc AI hoặc Kim loại khác

nhấn nhiều lần vao >

0... 100.00

bam vào > để thay đổi chữ số
bấm vào ^ để thay đổi giá trị của chữ số

(

(10-3 /°C

)

dE9c (°C) hoặc dE9F (°F)

bấm vào ^

ALARM 1 hoặc 2/ ^ hoặc là Y /
5mO đến 25000

lựa chọn tham số để thay đổi: nhấn nhiều lần vào

Thay đổi đổi tham số: ^

1mn/5mn/ 10 mn hoặc OFF

bắm vào ^

dEL hoặc dEL O
(tất cả bộ nhớ hoặc đối tượng)

bấm vào ^ sau đó

4.6.2.

*

>

XĨA BỌ NHỚ

Hai lựa chọn:

- xóa tất cả dữ liệu được lưu trữ.
- xóa một OB.JET.

Xóa tất cả dữ liêu được lựu trữ:

- trong menu SET-UP, di chuyển đến tham số nEn.
- Nhấn phím " và trên màn hình, hãy chọn CLr, sử dụng phím bắm ^.
- xác nhận bằng cach nhan phim ? .


- thiết bị yêu cầu người sử dụng xác nhận bởi thông báo CLr Y để thực hiện chức năng này:

- nếu có, hãy nhắn phím ^.
- nếu khơng, hãy chọn CLr n bằng cách nhắn phím ^ và xác nhận bằng cách nhắn phím

>.

Xóa một OB.JET:
- trong menu SET-UP, di chuyển đến tham số nEn.
- Nhấn phím " và trên màn hình, sử dụng phím ^ để di chuyển đến CLr 0.
- xác nhận bằng cách nhắn phim >.
- Số thứ tự đinh danh OB.J nhấp nháy; nó có thể được thay đổi bằng cách sử dụng phím bấm ^ Y .
- xác nhận bằng cach nhan phim ? .
- thiết bị yêu cầu người sử dụng xác nhận bởi thông báo CLr Y để thực hiện chức năng này:

- nếu có, hãy nhắn phím >.
- nếu khơng, hãy chọn CLr n bằng cách nhắn phím ^ và xác nhận bằng cách nhấn phím

4.7.

*.

IN KET QUA DO (PRINT / PRINT MEM)

Hai chế độ in có sẵn:

-in ngay phép do (PRINT)
~ in kết quả đo đã lưu trước đó (PRINT MEM).

Nếu quá trình truyền dữ liệu đến máy in bình thường, biểu tượng COM sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị của thiết bị.

Nếu có sự cố xảy ra, biểu tượng COM hiển thị mà khơng nhấp nháy trên màn hình LCD.


4.7.1.

IN NGAY PHÉP ĐO (PRINT)

Sau khi thực hiện xong phép đo hoặc sau khi truy cập chế độ MR (truy xuất bộ nhớ), chức năng PRINT có thể được sử dụng để in kết
quả đo.

Khi được kích hoạt, kết quả đo sẽ được in, cùng với các thông số về điều kiện đo và R(Đ) (nếu những chức năng đã được kích hoạt). Để
dừng in, hãy thay đổi vị trí của công tắc xoay.
Dưới đây là mẫu in kết quả đo:
CHAUVIN-ARNOUX - C.A 6250
INSTRUMENT NUMBER :
LOW RESISTANCE MEASUREMENT

OBJECT :

DESCRIPTION

TEST:

DATE :
MEASUREMENT
METAL.

METAL COEFF. :

MEASUREMENT TEMPERATURE

REFERENCE TEMPERATURE :
RESISTANCE MEASUREMENT :

:

¬
NON-INDUCTIVE
Cu
:

3.93

23.2Cel
20.0Cel
1294.6Ohm

MEASUREMENT REFERED TO TREF ::287.2Ohm
REMARK :

4.7.2.

IN KET QUA DO DA DUCT LUU TRU’ TRUOC DO (PRINT MEM)

Chức năng này được sử dụng để in nội dung kết quả đo được lưu trong bộ nhớ của thiết bị.
Nhan phim PRINT MEM đến: PRINT).
Màn hình thiết bị sẽ hiển thị OB.J: TEST số 01: 01 là địa chỉ định danh bắt dau in.

Thông số hiển thị chính cho biết bản lưu kết qua đo cuối cùng được lưu trong bộ nhớ, ví dụ: 12: 06, là địa chỉ định danh cuối để in.
Để thay đổi địa chỉ định danh đầu/ cuối để in, hãy sử dụng trình tự thiết lập thơng thường (phím * và ^ Y ).
Dé thốt ra mà khơng in, hãy thay đổi vị trí của cơng tắc xoay.

Dé bat dau in, bam phim PRINT thém lần nữa.

Để dừng in, hãy thay đổi vị trí của cơng tắc xoay.

4.8.

DANH SÁCH CÁC LÕI ĐƯỢC MÃ HÓA

Err 1 Pin yếu

Err 2 Lỗi nội bộ

Err 3 Không thể xác định mức sạc pin

Err 4 Không thể đo nhiệt độ

-

Err 5 Nhiệt độ bên trong quá cao - Cần hạ nhiệt thiết bị
Err 6 Không thể đo hoặc bơm dịng điện thử nghiệm
Err 7 Phép đo ngồi phạm vi thang đo

Err 8 Lỗi nội bộ

Err 9 Phép đo bị dừng

Err 10 Cảm biến nhiệt độ được kết nối khơng chính xác hoặc chưa được kết nối
Err 11 Các dây đo bị hở mạch hoặc được kết nối khơng chính xác
Err 12 Mạch điện áp kết ni khơng chính xác hoặc điện trở đo quá cao
Err 13 Điện áp dư quá cao


Err
Err
Err
Err

21
22
23
24

Điều chỉnh ngoài giới hạn thiết bị
Giá trị đo lường nằm ngoài giới hạn của thiết bị
Phiên bản phần mềm khơng tương thích
Khơng thể lưu kết quả đo vào bộ nhớ thiết bị

Err 25 Không thể truy suất kết quả đo trong bộ nhớ thiết bị
Err 26 Bộ nhớ đầy

Err 27 Bộ nhớ trống: khơng có dữ liệu

Err 28 Lỗi bộ nhớ, không thể kiểm tra bộ nhớ
Err 29 Số định danh Đối tượng hoặc số kiểm tra khơng chính xác
Cảnh báo:

Nếu thơng báo lỗi 2, 3, 4 hoặc 8 xuất hiện, thiết bị phải được dừng hoạt động và gửi đến tổ chức đủ điều kiện để sửa chữa.


5. ĐẶC TÍNH CHUNG
5.1. ĐẶC TÍNH CHUNG

Lưu ý:

độ chính xác được nói đến ở dạng + (n% read + C) trong đó read = giá trị doc va C = Hang sé a, theo don vị thực tế.
Điều này được áp dụng cho thiết bị được đặt trong các điều kiện chuẩn (xem § 5.3), sau 1 giờ vận hành.


Do 4 dây có bù điện áp nhiễu.
`

(các phép đo được thực hiện trong các điều kiện tham chiếu theo công bố CEI 485 (tiêu chuẩn quốc gia NF C 42-630 và DIN 43751)).

Phạm vi đo

Độ phân giải

Độ chính xác trên 1 năm|

Dòng điện thử nghiệm

Điện áp rơi

5.000 mQ

0.1 1Q

0.05% + 1.0 yO

10A

50 mV


25.000 mQ

1O

0.05% + 3 HO

10A

250 mV

250.00 mQ

10 HO

0.05% + 30 HO

10A

2500 mV

2500.0 mQ

0.1 mQ

0.05% + 0.3 mQ

1A

2500 mV


25.000 Q

1mQ

0.05% +3 mQ

100 mA

2500 mV

250.00 O

10 mQ

0.05% + 30 mQ

10 mA

2500 mV

2500.0 Q

100 mQ

0.05% + 300 mQ

1mA

2500 mV


m

Giá trị vượt mức cho phép có thể xảy ra trong phạm vi danh định:
phạm vi 5mQ:
+ 20%
phạm vi 25mQ:
+ 20% (giá trị phụ thuộc vào tình trạng pin của thiết bị)

Điện áp hở mạch tối đa trên các đầu cực: 7V
m_

Hệ số nhiệt độ từ 0°C đến 18°C và từ 28°C đến 50°C: < 1/10 của độ chính xác trên / °C.

m

Đonhiệt độ mơi trường để bù sai số:

5.2.
m

Độ phân giải:
Độ chính xác:

NGUON

0.1°C
+0.5 °C.

CAP


Thiết bị được cấp nguồn bởi:

;

- một bộ pin có thể sạc lại bao gồm 5 pin NiMH 1.2 V, 8.5 Ah (cỡ D)

- có thể được sạc bởi bộ sạc tích hợp trong thiết bị, bằng cách kết nói thiết bị với nguồn điện: 90 đến 264 V, 45 đến 420 Hz.
Lưu ý: Ngăn chứa pin bên trong vỏ thiết bị.
m=
Sac pin:
.
Cảnh báo: không được vận hành thiết bị trong khi đang sạc pin.

- nếu màn hình thiết bị hiển thị:
o

trong q trình đo kiểm: «Err 01»

o_ở chế độ chờ :

, điều này có nghĩa là mức lưu lượng của pin sắp hết. Thiết bị phải được sạc pin

- Chỉ có thể sạc khi TẮT nguồn thiết bị và quá trình sạc đầy mắt khoảng 5 tiếng đồng hồ.
- Chỉ báo mức sạc: khi công tắc xoay được đặt ở vị trí khác với OFF, màn hình hiễển thi:

o_CHr9L: thiết bị bắt đầu sạc

o_bAt CHr9 và


nhấp nháy: thiết bị đang được sạc

o bAtFuLL va

được hiễn thị mà không nhấp nháy: pin đầy.


5.3. DIEU KIEN MOI TRUONG
m

Pham vi diéu kién lý tưởng:

23°C 45°C

45°C dén 75% HR.
Phạm vi điều kiện hoạt động bình thường:

0°C dén +50°C

20% đến 80% HR không ngưng tụ nước.

8

Phạm vi điều kiện tối đa cho phép:

-10°C đến +55°C

10% đên 80% HR không ngưng tụ nước.

mm


Điều kiện lưu trữ và vận chuyển cho phép:
-40°C đến +60°C

-15°C đến +50°C, với pin sạc.

5.4. TINH CHAT VAT LY

Kích thước tổng thể thiết bị (L x W x H): 270 x 250 x 180 mm

Trọng lượng: khoảng 4kg

5. 5.
m

m

mm

mm
m
m

TUAN THU TIEU CHUAN QUOC TE
An tồn điện theo tigu chuan EN 61010-1

Mứcơnhiễm: 2

Loại đo lường lII


Điện áp tối da so với đất: 50 V.

Phù hợp CEM theo tiêu chuẩn EN 61326-1, môi trường tiêu chuẩn, hoạt động không liên tục.
Bảo vệ vật lý:
Bảo vệ vỏ ngoài theo tiêu chuẩn EN 60529

IP53 = mở nắp.

m

IP64 = đóng nắp.
BảoVvệ:

Bảo vệ điện từ lên đến 250V đối với dây đo "điện áp”

Bảo vệ bằng câu chì đối với dây bơm "dòng điện thử"
Bảo vệ chống mở mạch “dòng điện” trong các phép đo điện trở cuộn dây (có thành phần cảm ứng).

6. BẢO DƯỠNG THIÉT BỊ
aN

Ngoại trừ cầu chi, thiết bị khơng có bộ phận nào có thể được thay thế bởi nhân viên chưa được đào tạo và công nhận đặc

biệt. Bất kỳ sự sửa chữa hoặc thay thế trái phép nào của một bộ phận thiết bị bằng một bộ phận “tương đương khác” có thể
làm giảm nghiêm trọng mức độ an toàn của thiết bị.

6.1. DỊCH VỤ
6.1.1.

DỊCH VỤ THAY PIN


Tốt nhất nên thay pin tại Trung tâm bảo trì Manumesure hoặc bởi kỹ sư sửa chữa được Chauvin-Arnoux cấp phép.
Tuy nhiên, quy trình thay thế như sau:
- tháo rời thiết bị:

- vặn 4 vít ở phía dưới đáy hộp bảo vệ của thiết bị

- rút thiết bị ra khỏi hộp bảo vệ
- lật ngược thiết bị để tiếp cận ngăn chứa pin.
- tháo các đai ốc ở bốn góc của tắm che bảo vệ,

- tháo các jack cắm 6 và 5 chân trên bo mạch nguồn, và các dây kết nói liên quan. Dây màu vàng thì khơng sử dụng.
- thay pin mdi,

- để lắp ráp lại thiết bị, thực hiện các thao tác trên theo thứ tự ngược lại.


Lưu ý quan trọng:

- Việc thay pin sẽ làm mắt hết dữ liệu đo đã được lưu trữ.

- Tránh lưu kho, cắt giữ thiết bị khi dung lượng pin đang ở mức tháp.

Nếu thiết bị không sử dụng trong một thời gian dài (hơn 2 tháng), thời gian sạc sẽ lâu hơn.

Trước khi sử dụng lại thiết bị, tốt nhất nên thực hiện hoàn chỉnh 3 chu kỳ sạc/ xả.

6.1.2.

THAY THE CAU CHi


Các thiết bị được bảo vệ bởi hai cau chi:

- cầu chì F1, 6.3 x 32 mm, 16A / 250V, với điện trở bên trong thấp, bảo vệ bộ phát dòng điện khỏi tác động của điện áp bên ngồi.

- cầu chì F2, 5.0 x 20 mm, 2A / 250, bảo vệ bo mạch nguồn của bộ sạc.
Trình tự thay thế cầu chì như sau:

- tháo rời thiết bị như được chỉ ra trong § 6.1.1,

- loại bỏ cầu chì bị lỗi,

- thay thế bằng một cầu chì với thông số cùng loại.

Trong mọi trường hợp, nếu sự cố vẫn tiếp diễn, phải gửi thiết bị lại cho Trung tâm bảo trì Manumesure được ủy quyền để kiểm tra.

6.1.3.

VỆ SINH THIET BI

Thiết bị phải được ngắt kết nối khỏi bất kỳ nguồn điện nào.
Dùng khăn mềm thắm nước xà phịng. Rửa sạch bằng khăn ẩm và làm khơ nhanh chóng bằng khăn khơ hoặc khơng khí cưỡng bức.
Khơng sử dụng cồn, dung môi hoặc hydrocacbon.

6.2. BẢO DƯỠNG THIÉT BỊ
Chức năng chính của menu lập trình được dành riêng cho việc sử dụng bảo trì và được bảo vệ bằng mật khẩu 5 chữ số:

-_ _
-


Đặt công tắc xoay @ vi tri SET-UP, SEt sé hién thi.
vao ché dé lap trinh bang cach nhan phim ? .
nhap mat khau; giá trị mặc định của nhà sản xuất là 09456.

Khi mật khẩu đã được xác thực, một menu con đề xuất các chức năng bảo trì khác nhau:
- Cac phim bam ^ Y_ sau đó được sử dụng để điều hướng trong menu chức năng,
-_ chức năng / lệnh mong muốn được chọn bằng cách nhắn phím }.
*

CPLA

as
(Nhân lân 2)

AdJ

Điều chỉnh thiết bị, tham khảo § 6.2.1

GORE

Bỏ qua các hệ số điều chỉnh và sử dụng các hệ số mặc định.
Khởi động lại thiết bị sẽ hủy kích hoạt trước đó.

(Nhắn lần 4)

UP9

Cập nhật chương trình chạy nền của thiết bị, tham khảo § 6.2.2

VI


FrEq

Chọn tần số nguồn, 50 hoặc 60 Hz

(Nhắn lần đầu)
*
(Nhấn lần 3)

(Nhân lân 5)

6.2.1.

n

Hién thị giá trị điều chỉnh bộ đo cho các phạm vi khác nhau

Pt100, 25000, 2500, 252, 2500ma, 250ma, 25ma, 5ma

KIEM TRA DO LUONG

Giống như tắt cả các thiết bị đo lường hoặc thử nghiệm khác, thiết bị phải được kiểm tra thường xuyên.
Thiết bị này nên được kiểm tra ít nhất mỗi năm một lần. Để kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị, hãy liên hệ với một trong các phịng thí nghiệm

đo lường được công nhận bởi Chauvin-Arnoux (thông tin và chỉ tiết liên hệ có sẵn theo yêu cầu), tại công ty con của Chauvin-Arnoux
hoặc chỉ nhánh ở quốc gia của người sử dụng.

Là một phần của việc theo dõi chất lượng đo lường, người dùng có thể được hướng dẫn thực hiện kiểm tra hiệu suất định kỳ. Việc kiểm

tra phải bao gồm các biện pháp phòng ngừa đo lường thông thường. Tuân thủ các hướng dẫn sau.

Việc vận hành phải được thực hiện trong các điều kiện tham chiếu, tức là:
Nhiệt độ phòng: 23°C + 5°C.

Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%.

Các tiêu chuẩn thực hiện việc quá trình kiểm tra phải sao cho sai số tại các điểm kiểm tra phải được nhận biết và < + 0,01% đối với tiêu
chuẩn về điện trở, có bù cho các yếu tố ảnh hưởng gặp phải.


Nếu việc kiểm tra này cho thấy một hoặc nhiều đặc tính kỹ thuật của thiết bị nằm ngồi sai số được chỉ định, thiết bị phải được:
= hoặc trả lại thiết bị để kiểm định và hiệu chỉnh:

- _ tại Pháp: đến các phịng thí nghiệm đo lường được COFRAC công nhận của Chauvin Arnoux hoặc đến đại lý Bảo tri Manumesure.

- _ tại các quốc gia khác: gửi đến chỉ nhánh của Chauvin Arnoux hoặc đại lý đã cung cấp thiết bị này.
hoặc hiệu chỉnh bằng cách thực hiện theo quy trình dưới đây, việc này yêu cầu thiết bị dùng để hiệu chỉnh ít nhất phải hoạt động tốt

m8

như đã được dùng cho việc hiệu chỉnh kiểm tra trước đó.

Quy trình thực hiên hiệu chỉnh:

KHUN CÁO
Thiết bị đã được hiệu chỉnh bởi nhà sản xuất. Bất kỳ tác động không đúng lúc nào cũng làm thay đổi các điều chỉnh của thiết bị.

Người chịu trách nhiệm sử dụng thiết bị này phải đảm bảo rằng người phụ trách công việc hiệu chỉnh đã được thông báo về

các biện pháp phòng tránh cần thiết khi thực hiện việc này.
Dé việc hiệu chỉnh được thực hiện trong điều kiện môi trường lý tưởng, nên gửi thiết bị về nơi sản xuất của Chauvin Arnoux.

Việc không tuân thủ các khuyến cáo này có thê làm mắt hiệu lực bảo hành.
Việc này phải được thực hiện trong các điều kiện môi trường ổn định sau:
-

-

Nhiệt độ:

23°C + 5°C.

Độ ẩm:

- _ Thời gian khởi động:

45% đến 75%.
1 giờ.

Nhiệt độ của thiết bị phải được ổn định, cũng như nhiệt độ tác động theo tiêu chuẩn. Nếu không thể đáp ứng những điều kiện này, tốt
nhất nên chuyển thiết bị về cho nhà sản xuất.
Để hiệu chỉnh thiết bị, cần phải có các điện trở mẫu được hiệu chuẩn với độ không đảm bảo đo nhỏ hơn hoặc bằng 1x10. Các điện trở
mẫu tiêu chuẩn này phải có khả năng chịu được dịng điện của các dải phạm vi đo tương ứng của thiết bị.
Các phạm vi đo phải được hiệu chỉnh:

Pt100, 5 mQ,

25 mOÒ, 250 mQ, 2500

mQ,

25 Q, 250 Q, 2500 2.


Các phạm vi đo được hiệu chỉnh tại một điểm.
Chúng tôi khuyến nghị các tiêu chuẩn phải có giá trị hiệu chỉnh đạt được lớn hơn 80% toàn bộ dải đo.
Pt100 khơng phải là phạm vi đo lường; nó được sử dụng cho các phép đo bù nhiệt độ; do đó thông số này cũng phải được hiệu chỉnh, ở

hai điểm, điểm thấp và điểm cao.
Nên sử dụng các tiêu chuẩn gần 100 O@ cho điểm thấp và 115 © đối với điểm cao, giới hạn dưới và giới hạn trên là 98 @ và 120 O.
Để hiệu chỉnh phạm vi đo, hãy kết nối với các điện trở mẫu tiêu chuẩn bằng cách sử dụng các dây đo.
Để hiệu chỉnh Pt100, hãy kết nối nhiệt độ tiêu chuẩn với đầu nói của đầu dị. Lưu ý: Menu bảo trì được bảo vệ bằng mật khẩu.
mm

Điều chỉnh phạm

250 mQ,

2500 mQ,

25 Q, 250 2 va 25002:

trong menu bao tri SEt, hay chon lénh AdJ,

-

chon AdJH va nhap gia tri cia dién tré tiêu chuẩn,
chon MEASH: viéc hiéu chinh sau do duoc thuc hién,

§_

vi do 5 mQ, 25 mQ,


-

chon pham vi do can dug hiéu chinh va kiém tra xem trén thyc tế điện trở mẫu tiêu chuẩn đã được kết nói chưa,
théng bao -AdJ- cho biết rằng việc hiệu chỉnh đã kết thúc và đã thành công.

Hiệu chỉnh Pt100:
-

- __
-_
-_
-_
-_ _

trong menu

trong
chọn
chon
chọn
chọn
thông

bảo trì SEt, chọn

lệnh AdU,

menu con, hãy chọn Pt100 và kiểm tra xem trên thực tế nhiệt độ tiêu chuẩn đã được kết nối chưa,
AdJ L và nhập giá trị tiêu chuẩn điểm tháp,
MEAS L: gia tri điểm thấp sau đó được điều chỉnh,

AdJ H và nhập giá trị của tiêu chuẩn điểm cao,
MEAS H: điểm cao sau đó được điều chỉnh,
báo -Ad.J- cho biết rằng quá trình điều chỉnh đã kết thúc và đã thành công.

Lưu ý: các thông báo lỗi Err 10, Err 21 hoặc Err 22 có thể xuất hiện trong các quá trình này.


6.2.2.

CAP NHAT PHAN MEM CHAY NEN THIET BI

Nếu có bản nâng cấp của thiết bị, các bản cap nhat cla phan mém sé co san trén trang Web clia Chauvin Arnoux: với tiến trình được thực hiện như sau.

Cập nhật phần mềm sẽ được thực hiện bằng lệnh UP9 tại menu bảo trì SEt.
Khi lệnh này đã được xác thực, 5 dấu gạch ngang xuất hiện, cho biết thiết bị đã sẵn sàng giao tiếp với máy tính để tải xuống phiên bản
mới của chương trình.

Sau đó thực hiện theo các chỉ dẫn và khuyến nghị được hiển thị trên màn hình máy tính.
Khi q trình cập nhật kết thúc, thiết bị sẽ khởi động lại bình thường.

Quan trọng:
-_ tốc độ truyền cho bản cập nhật này là 19,200 bauds.
-_
Nếu quá trình cập nhật bị gián đoạn trước khi hồn tất, sẽ khơng thể khởi động lại thiết bị. Quá trình tải xuống phải được tiếp
tục thực hiện sau khi đặt thiết bị về trạng thái “chờ chuyển tiếp”.

7.

BẢO HÀNH


Trừ khi có quy định khác, việc bảo hành có hiệu lực 24 tháng kể từ ngày thiết bị được giao. Trích từ Điều khoản chung của hợp đồng
mua bán, được cung cấp theo yêu cầu.
Không áp dụng bảo hành trong các trường hợp sau:

m
m
8
a

Sử dụng thiết bị không phù hợp hoặc
Tự ý sửa đồi thiết bị mà khơng có mà
Công việc được thực hiện trên thiết bị
Gắn kết một phụ kiện ngoài nào khác

m

Thiệt hại do chấn động, rơi rớt hoặc lũ lụt.

sử dụng;

sử dụng thiết bị không tương thích;
khơng có sự cho phép bởi nhân viên kỹ thuật của nhà sản xuất;
bởi một cá nhân không được nhà sản xuất chấp thuận;
không được nhắc đến trong định nghĩa của thiết bị hoặc không được chỉ ra trong hướng dẫn



×