Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đề thi môn ngữ văn trường chuyên ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.02 KB, 23 trang )

Phần II
Môn Văn
_________________________________________________________________
Đề 1
Câu 1: Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai
câu thơ sau:
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Câu 2:
Tố Hữu viết: Ôi! Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
Nguyễn Đình Thi viết: Việt Nam đất nớc ta ơi!
a. Trong hai câu thơ trên, từ Tổ quốc, đất nớc, giang sơn có phải là những từ
đồng nghĩa không?
b. Nhận xét cách dùng từ: Tổ quốc, đất nớc của hai nhà thơ trong mỗi câu?
Câu 3: Phân tích cảm hứng thu tinh tế và sâu sắc của Hữu Thỉnh trong bài Sang thu.
Đề 2
Câu 1: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ đợc sử dụng trong
khổ thơ sau:
Cơm ngày hai bữa dọn bên hè
Mâm gỗ, môi dừa, đũa mộc tre
Gạo đỏ, cà thâm, vừng gi< mặn
Chè xanh h<m đặc nớc vàng hoe.
(Bữa cơm quê - Đoàn Văn Cừ)
Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đối đợc sử dụng trong hai câu
thơ:
Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 3: Nhận xét Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật), SGK Ngữ văn
9 -Tập 1 có viết:


1
Tác giả đ< đ a vào bài thơ chất liệu hiện thực sinh động của cuộc sống ở chiến
tr ờng, ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên .
Qua việc phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính, em hRy làm sáng tỏ nhận xét
trên.
Đề 3
Câu 1: Thế nào là thành phần biệt lập trong câu? Kể tên các thành phần biệt lập và
cho ví dụ minh họa?
Câu 2: HRy chỉ ra điểm nhìn của ng ời kể chuyện trong tác phẩm Chiếc l ợc ngà
(Nguyễn Quang Sáng). Tại sao nhà văn lại sử dụng điểm nhìn ấy để kể chuyện?
Phân tích hiệu quả của nó trong tác phẩm?
Câu 3: Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du có hai câu thơ nổi tiếng:
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Ng ời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
Em hiểu quan niệm trên nh thế nào? Phân tích tám câu cuối trích đoạn Kiều ở
lầu Ng ng Bích (Truyện Kiều) để làm sáng tỏ quan niệm của Nguyễn Du?
Đề 4
Câu 1: Phân biệt khởi ngữ và thành phần biệt lập trong câu? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các phép tu từ trong hai câu thơ sau:
D ới trăng quyên đ< gọi hè
Đầu t ờng lửa lựu lập lòe đâm bông
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Câu 3: Mỗi tác phẩm văn học là một thông điệp của ng ời nghệ sỹ gửi tới bạn đọc.
HRy chứng minh điều đó qua việc phân tích bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy.
Đề 5
Câu 1:
- Trình bày nội dung các ph ơng châm hội thoại.
- Chỉ ra quan hệ của chúng với tình huống giao tiếp. Vì sao khi giao tiếp bằng
ngôn ngữ phải quan tâm đến các ph ơng châm này?
- Nêu rõ những tr ờng hợp không tuân thủ các ph ơng châm hội thoại trong

giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Câu 2: Cảm thụ sức mạnh nghệ thuật của đoạn thơ sau:
Dân chài l ới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
(Quê h ơng - Tế Hanh)
2
Câu 3: Phân tích hình t ợng bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt).
Đề 6
Câu 1: Phân biệt tục ngữ, thành ngữ, ph ơng ngữ và biệt ngữ xR hội. Cho ví dụ minh
họa?
Câu 2: Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của các phép tu từ trong đoạn thơ
sau:
Mai về miền Nam, th ơng trào n ớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa h ơng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
(Viếng lăng Bác - Viễn Ph ơng)
Câu 3: Qua việc phân tích chân dung nhân vật Nhuận Thổ, hRy chỉ ra ý nghĩa phê
phán hiện thực của tác phẩm Cố h ơng (Lỗ Tấn). Cuối tác phẩm này, nhà văn muốn
gửi gắm điều gì qua hình ảnh con đ ờng: Cũng nh những con đ ờng trên mặt đất
kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đ ờng. Ng ời ta đi m<i mà thành đ ờng thôi .
Đề 7
Câu 1: Chỉ ra các ph ơng thức chủ yếu đ ợc sử dụng để phát triển nghĩa của từ và
tạo ra hiện t ợng từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ?
Câu 2: Cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh mùa hè đ ợc gợi lên trong sáu câu thơ sau:
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
V ờn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không
(Khi con tu hú - Tố Hữu)
Câu 3: Vẻ đẹp tâm hồn của thế hệ trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
đR đ ợc Lê Minh Khuê tái hiện một cách sống động và hấp dẫn trong tác phẩm
Những ngôi sao xa xôi. HRy phân tích nhân vật Ph ơng Định trong trích đoạn tác
phẩm (Ngữ Văn 9) để làm rõ ý kiến trên.
đề 8
3
Câu 1: Phân tích nghĩa t ờng minh và hàm ý trong các câu nói sau đây của những
ng ời trên mây và của em bé trong bài Mây và Sóng (R. Tago):
- Mẹ ơi, trên mây có ng ời gọi con:
Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh
vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc .
- Mẹ mình đang đợi ở nhà con bảo - Làm sao có thể rời mẹ mà đến
đ ợc?
Câu 2: HRy trình bày những cảm nhận của em khi đọc hai câu thơ:
Võng mắc chông chênh đ ờng xe chạy,
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật)
Câu 3: Phân tích ý nghĩa hình t ợng cái bóng trên vách trong việc thể hiện vẻ đẹp
phẩm giá cũng nh số phận bi kịch của nhân vật Vũ N ơng trong tác phẩm Ng ời
con gái Nam X ơng (Nguyễn Dữ). Từ đó nêu bật ý nghĩa nhân đạo của tác phẩm.
Đề 9
Câu 1: Chỉ ra các hình thức liên kết câu và liên kết đoạn.
Câu 2: Cảm nhận vẻ đẹp của hai câu thơ sau:
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

Câu 3: Phân tích nghệ thuật miêu tả tâm trạng ông Hai của Kim Lân qua trích đoạn
tác phẩm Làng (Ngữ Văn 9).
Đề 10
Cõu 1: Trỡnh by hiu bit ca em v c im loi hỡnh kch. Cú my loi kch ?
Nờu rừ s khỏc bit gia hi (cũn gi l mn kch) v lp kch.
Cõu 2: Phõn tớch ng phỏp cõu sau:
Chỳng ta cú th núi rng tri sinh lỏ sen bao bc cm, cng nh tri sinh
cm nm trong lỏ sen
Cõu 3: Phõn tớch tỡnh cm thit tha, sõu nng ca Vin Phng cng nh ca nhõn
dõn min Nam i vi Bỏc H qua bi th Ving lng Bỏc.
Đề 11
Câu 1: Phân tích ngữ pháp câu sau:
4
Tháng năm, bầu trời giống nh một chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp
chụp lên xóm làng.
Câu 2: Vì sao bức tranh chiếc lá rất bình th ờng của một họa sĩ cũng rất bình
th ờng trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng của O. Henry lại đ ợc gọi là Kiệt tác
của bác Bơmen? Em hRy lý giải điều đó bằng một đoạn văn khoảng 15- 20 câu?
Câu 3: Phân tích bài thơ ông đồ của Vũ Đình Liên để thấy tấm lòng của thi sĩ với
một bi kịch thời đại.
Đề 12
Câu 1: Phân tích ngữ pháp các câu sau:
a. Con suối có thác trắng xóa ta vừa qua là trạm rừng.
b. Hai câu thơ của Bác sóng đôi với nhau nói với ta rằng: trăng yêu ng ời
cũng ngang với ng ời yêu trăng .
Câu 2
Trng c trũn vnh vnh
k chi ngi vụ tỡnh
ỏnh trng im phng phc
cho ta git mỡnh

(nh trng - Nguyn Duy)
n tn cui bi th, trng vn khụng h núi, ch im phng phc nhng ú ch
l s im lng hm cha nhiu ting núi bờn trong. Em cú ng ý nh vy khụng?
Hóy trỡnh by suy ngh ca em v ý kin trờn.
Câu 3: Chép và phân tích bài thơ Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan). Vì sao
có thể nói hai câu thơ cuối bài này vừa kết thúc tác phẩm lại vừa mở ra một chân
trời cảm xúc mới (Lời bình của Tế Hanh)?
5
Đề 13
Câu 1: Phân biệt khởi ngữ và trạng ngữ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Phân tích ngữ pháp câu sau:
Với bài thơ Quê h ơng, Tế Hanh đ< cất lên một tiếng ca trong trẻo, nồng
nàn, thơ mộng về cái làng vạn chài từng ôm ấp ru vỗ tuổi thơ ông.
Câu 3: Có ý kiến cho rằng: tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là một
bài thơ ca ngợi con ng ời và cuộc sống. Em hRy làm rõ ý kiến trên bằng việc phân
tích trích đoạn tác phẩm trong SGK Ngữ Văn 9.
Đề 14
Câu 1: Phân tích ngữ pháp câu sau:
Từ x a đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết
thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó l ớt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán n ớc và c ớp n ớc.
Câu 2: Một cách ngắn gọn, em hRy chỉ ra sự kết hợp giữa nội dung biểu cảm với nội
dung miêu tả, tự sự và bình luận trong bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt). Nêu tác dụng
của sự kết hợp ấy.
Câu 3: Qua việc phân tích trích đoạn M< Giám Sinh mua Kiều (Truyện Kiều -
Nguyễn Du), hRy chỉ ra những thành công của Nguyễn Du trong việc xây dựng tính
cách nhân vật vừa đa dạng lại vừa nhất quán.
Đề 15
Câu 1: HRy biến đổi câu sau thành câu khẳng định, phủ định sao cho ý hai câu đR
biến đổi không khác nhau:

Không biết có nơi nào nữa trên trái đất mà quyền làm ng ời đ ợc bảo vệ bằng
nhiều máu đến nh vậy?
Câu 2: Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong đoạn
thơ sau:
S ơng trắng rỏ đầu cành nh giọt sữa
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa
Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh
Đồi thoa son nằm d ới ánh bình minh
(Chợ Tết - Đoàn Văn Cừ)
Câu 3: Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. So sánh hình ảnh anh Vệ quốc
thời chống Pháp trong bài thơ của Chính Hữu với hình ảnh anh bộ đội lái xe thời
chống Mỹ trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.
6
Đề 16
Câu 1: Chỉ ra hiệu quả của phép tu từ trong hai câu thơ sau:
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đ< cài then đêm sập cửa
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Câu 2: Vì sao Thanh Hải lại đặt tên cho bài thơ viết rất nhiều về mùa xuân đất n ớc
và mùa xuân dân tộc là Mùa xuân nho nhỏ? Em hRy viết một đoạn văn khoảng 15
câu để lý giải cho điều đó.
Câu 3: ở tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái, có thể nói, cảm
nghĩ yêu n ớc và lòng tự hào dân tộc đR lấn át cả thái độ thiên vị triều Lê của tác
giả. Và điều đó đR đem lại những trang viết chân thực, hấp dẫn. Phân tích hồi 14
trong tác phẩm này để làm rõ ý kiến đó?
Đề 17
Câu 1:
Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đ a vẳng trống dồn
Gác mái ng ông về viễn phố

Gõ sừng mục tử lại cô thôn
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi
Dặm liễu s ơng sa khách b ớc dồn
Kẻ chốn Ch ơng Đài ng ời lữ thứ
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn.
(Chiều hôm nhớ nhà - Bà Huyện Thanh Quan)
a) Xác định và giải thích các từ Hán - Việt đ ợc sử dụng trong bài thơ trên.
b) Việc sử dụng các từ Hán - Việt ấy tạo cho bài thơ sắc thái gì?
Câu 2: Vận dụng kiến thức về từ láy để phân tích cái hay của việc dùng từ trong hai
câu thơ sau:
Nao nao dòng n ớc uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Câu 3: Phân tích vẻ đẹp của bài thơ Nói với con của Y Ph ơng?
7
Đề 18
Câu 1: Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng của loại câu này trong diễn đạt là gì? Cho
ví dụ minh họa.
Câu 2: Trong bài thơ ánh trăng, Nguyễn Duy đặc biệt nhấn mạnh hình ảnh vầng
trăng tròn. Theo em, đó có phải là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc không? HRy phân
tích hiệu quả của chi tiết ấy?
Câu 3: Phân tích bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận?
Đề 19
Câu 1: Phân tích ngữ pháp câu sau:
Có lẽ thật thế, trong tôi đang sống lẫn lộn cả rồng ph ợng lẫn rắn rết, thiên
thần và ác quỷ.
Câu 2: Trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, Nguyễn Khuyến nói rất nhiều về hoàn cảnh
của mình khi tiếp bạn. Theo em, hoàn cảnh ấy có thực không, nhà thơ m ợn hoàn
cảnh ấy để nói lên điều gì? HRy viết một đoạn văn khoảng 10 câu để trình bày ý
kiến của mình.

Câu 3: Với Bình Ngô đại cáo (Nguyễn TrRi), bài ca yêu n ớc tr ớc hết là cảm hứng
tự hào dân tộc. Phân tích trích đoạn N ớc Đại Việt ta để làm sáng tỏ ý kiến trên.
Đề 20
Câu 1: Chỉ ra các từ ngữ nói giảm nói tránh trong các ví dụ sau:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
(L<o Hạc - Nam Cao)
Thật ra thì l<o chỉ tâm ngẩm thế, nh ng cũng ra phết chứ chả vừa đâu
(L<o Hạc - Nam Cao)
Thế là họ đ< về chầu Th ợng đế.
(Cô bé bán diêm - An-đéc-xen)
Câu 2: Phân tích hiệu quả của nhạc tính trong việc biểu đạt nội dung và cảm xúc
của tác giả ở đoạn thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đ a tay tôi hứng.
Mùa xuân ng ời cầm súng
Lộc dắt đầy trên l ng
Mùa xuân ng ời ra đồng
8
Lộc trải dài n ơng mạ
Tất cả nh hối hả
Tất cả nh xôn xao
(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
Câu 3: Thế nào là kết thúc có hậu của một tác phẩm văn học? ý nghĩa của kiểu kết
thúc này? Theo em thì hai tác phẩm Ng ời con gái Nam X ơng của Nguyễn Dữ và
Truyện Kiều của Nguyễn Du có thực sự là những tác phẩm có kết thúc có hậu
không?

Đề 21
Câu 1: Chỉ ra các thành ngữ và tục ngữ trong các ví dụ sau:
- Đ ợc voi, đòi tiên.
- Đ ợc đằng chân, lân đằng đầu.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo, mèo đậy.
- Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân.
- Đánh chết, cái nết không chừa.
Câu 2: Phân biệt ẩn dụ với hoán dụ.
Chỉ ra những ẩn dụ, hoán dụ trong các ví dụ sau:
- Chúng nó chẳng còn mong đ ợc nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
(Tố Hữu)
- Cá nhụ, cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng.
(Huy Cận)
- Bấy lâu nghe tiếng má đào
Mắt xanh chẳng để ai vào, có không?
(Nguyễn Du)
- Từng giọt long lanh rơi
Tôi đ a tay tôi hứng.
(Thanh Hải)
- Đầu xanh đ< tội tình gì
9
Má hồng đến quá nửa thì ch a thôi!
(Nguyễn Du)
- Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân
(Nguyễn Du)
Câu 3: Trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa nhân đạo của tác phẩm Bố của Xi - mông

(Guyđơ Môpatxăng).
Đề 22
Câu 1: Phân tích ngữ pháp câu sau:
Xây cái lăng ấy, cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
Câu 2: Phân tích giá trị biểu đạt của các từ: già, x a, cũ trong những câu thơ sau:
- Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
- Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ x a,
Những ng ời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
(Ông đồ - Vũ Đình Liên)
Câu 3: Phân tích nhân vật L<o Hạc, từ đó nhận xét về giá trị nhân đạo của tác phẩm
L<o Hạc (Nam Cao)?
Đề 23
Câu 1: Trong tiếng Việt, những từ Hán Việt th ờng có rất nhiều nghĩa (vì trong
nguyên bản chữ Hán chúng đ ợc viết rất khác nhau). HRy chỉ ra các nét nghĩa của
từ sau và cho ví dụ cụ thể:
- Di

- Phi
- Thiên

- Phong
Câu 2: HRy thử so sánh những ý thơ về tình mẫu tử trong các câu thơ sau:
Con dù lớn, vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
(Con cò - Chế Lan Viên)
Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kỳ lạ
Con lăn, lăn, lăn m<i rồi sẽ c ời vang vỡ tan vào lòng mẹ

Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào
(Mây và sóng - R. Tago)
Câu 3: Em hiểu thế nào là nghệ thuật ớc lệ t ợng tr ng. Đặc điểm của bút pháp
ớc lệ t ợng tr ng đR đ ợc thể hiện trong cách tả ng ời và tả cảnh của Nguyễn Du
ở Truyện Kiều nh thế nào? HRy phân tích hai trích đoạn: Chị em Thúy Kiều và
Cảnh ngày xuân để chứng minh?
10
Đề 24
Câu 1: Chỉ ra sự khác biệt giữa câu nghi vấn và câu hỏi tu từ. Hiệu quả nghệ thuật
của câu hỏi tu từ là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Phân tích và so sánh những câu thơ của Nguyễn TrRi và Hồ Chí Minh, từ đó
chỉ ra vẻ đẹp lRng mạn trong tâm hồn thi sĩ của hai nhà thơ:
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
(Côn Sơn ca - Nguyễn TrRi)
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
(Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)
Câu 3: Truyện ngắn Chiếc l ợc ngà của Nguyễn Quang Sáng đ ợc xem là một tác
phẩm vừa giàu tính kịch (nhất là trong tình huống truyện) lại vừa đậm chất trữ tình
nh một bài thơ. HRy phân tích tác phẩm để làm rõ đặc điểm trên.
Đề 25
Câu 1: Kể tên các loại câu chia theo mục đích nói. Trong tr ờng hợp nào thì có thể
dùng các kiểu câu này không đúng với chức năng và hình thức phân loại của chúng?
Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của đoạn thơ sau:
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn m<
Phăng mái chèo mạnh mẽ v ợt tr ờng giang
Cánh buồm tr ơng to nh mảnh hồn làng
R ớn thân trắng bao la thâu góp gió

(Quê h ơng - Tế Hanh)
Câu 3: Qua việc phân tích bài thơ Ngắm trăng và Cảnh khuya, hRy chỉ ra vẻ đẹp
tâm hồn của nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.
11
Đáp án 1, 2, 3
Đề 1
Câu 1
1. Phân biệt nghĩa t ờng minh và hàm ý
-

Nghĩa t ờng minh: nghĩa đ ợc diễn đạt trực tiếp bằng câu và từ ngữ trong
lời nói.
-

Nghĩa hàm ý: là phần thông báo không đ ợc nói ra bằng từ ngữ trong lời
nh ng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Cho ví dụ
2. Giải thích sự khác nhau trong việc tiếp nhận hàm ý ở mỗi ng ời
-

Hàm ý có hai đặc tính:
+ Hàm ý có thể giải đoán đ ợc (*)
+ Hàm ý có thể chối bỏ đ ợc
-

ở đặc (*) sẽ phụ thuộc năng lực của mỗi ng ời tiếp nhận. Nếu ng ời nghE,
ng ời đọc có năng lực thì sẽ đoán ra hàm ý trong lời nói có chứa hàm ý. Năng
lực của mỗi ng ời là khác nhau nên việc tiếp nhận hàm ý của mỗi ng ời cũng
không giống nhau. Cho ví dụ
3. Các khả năng xảy ra trong việc tiếp nhận hàm ý

-

Đúng, đủ.
-

Sai.
-

Thiếu.
4. Nghĩa t ờng minh và hàm ý trong đoạn thơ của bài Nói với con (Y Ph ơng)
a. Nghĩa t ờng minh
-

Sự nhận biết đặc điểm ng ời đồng minh trong t ơng quan giữa vật chất
và tinh thần
12
+ Vật chất: thô sơ da thịt, tự đục đá
+ Tinh thần: đẹp đẽ, lớn lao
b. Hàm ý
-

Tự hào về con ng ời của quê h ơng
-

Lời nhắn nhủ con khi lên đ ờng
Câu 2
1. Xác định từ đồng nghĩa
-

Tổ quốc và đất n ớc là từ đồng nghĩa

-

Giang sơn không đồng nghĩa với Tổ quốc
2. Bình giá
-

Cách nói của Tố Hữu trang trọng nên dùng từ Hán Việt
-

Cách nói của Nguyễn Đình Thi thể hiện tình cảm yêu th ơng đằm thắm
nên dùng từ thuần Việt
=> Cả hai nhà thơ đều chọn lọc từ ngữ chính xác để thể hiện đúng tình cảm,
dụng ý diễn đạt của mỗi ng ời.
Câu 3: Phân tích cảm hứng thu tinh tế và sâu sắc của Tố Hữu trong Sang
thu
1. Giới thiệu khái quát
-

Mùa thu là mua thơ của thi nhân. Từ x a, bao thi nhân đã gửi gắm lòng
mình vào những bài thơ thu đEm đến cho ng ời đọc những cảm xúc tinh tế.
-

Với con mắt nghệ sĩ, tâm hồn nhạy cảm và ngòi bút tài hoa, Hữu Thỉnh đã
có những cảm nhận mới mẻ tr ớc sự biến chuyển vi diệu của thiên nhiên
lúc giao mùa.
-

Sang thu thấy rõ cái tinh tế, sâu sắc trong cảm hứng thu của Hữu Thỉnh.
2. Những cảm nhận tinh tế, sâu sắc của Hữu Thỉnh trong Sang thu
13

-

Thời điểm: Sang thu ở đây là chớm thu , là lúc thiên nhiên giao ca .
Mùa hè vẫn ch a hết mà thu mới có những tín hiệu đầu tiên. Tr ớc những
thay đổi vi diệu ấy, phải nhạy cảm lắm mới cảm nhận đ ợc.
-

Với Hữu Thỉnh, mùa thu bắt đầu thật giản dị. Nó bắt đầu từ mùi h ơng quê
- h ơng ổi phảng phất trong gió, làn s ơng mỏng đang giăng mắc nh
chùng chình qua ngõ. Nhà thơ cảm nhận đ ợc bầu khí thu trong vEo, không
gian thu lặng lẽ, yên bình, có chút mơ màng. Nhẹ nhàng, dịu dàng, nhà thơ
ngỡ hỏi lòng mình Hình nh thu đã về (D/C).
-

Nhà thơ gi ơng mọi giác quan , thu lấy dáng hình của độ thu sang qua
từng sự biến chuyển của thiên nhiên. Những sự vật: sông, chim, mây,
nắng, m a, sấm đều có sự đổi thay của vận động (D/C).
+ Sông mùa thu n ớc đầy nh ng trong, dòng sông lững lờ trôi khoan thai
chứ không cạn nh n ớc mùa xuân, mùa đông, không đục và chảy xiết nh
n ớc mùa hạ. Dòng sông thu êm đềm, hợp với nhịp điệu mùa thu.
+ Hình ảnh bầy chim chuẩn bị đi tránh rét: Hữu Thỉnh nhạy bén trong
quan sét khi cảm nhận thấy không gian thu trở nên xôn xao, không có âm
thanh nh ng lại gợi cái động.
+ Tinh tế nhất là cảm nhận về mây: Có đám mây mùa hạ. Vắt nửa mình
sang thu , Vắt gợi hình, tạo dáng, ngỡ những đám mây kia là những dải
khăng mềm làm ranh giới hai mùa, ranh giới thời gian.
+ Nắng còn vàng t ơi nh ng năng thu trong và dịu dàng hơn nắng hạ.
+ M a vẫn còn nh ng vơi nhiều so với những cơn m a bong bóng mùa hạ.
+ Sấm đến đột ngột và bất ngờ.
-


Những biến chuyển nhỏ tinh vi: vẫn còn , vơi dần , bớt khó lọt qua
con mắt quan sát, sự cảm nhận tinh vi của Hữu Thỉnh.
-

Không chỉ tinh tế mà còn sâu sắc. Hai câu cuối bài mang tâm sự của Hữu
Thỉnh. Qua hình ảnh có giá trị tả thực về hiện t ợng thiên nhiên, nhà thơ
14
gửi gắm suy ngẫm của mình - khi con ng ời đã từng trải thì cũng vững vàng
hơn tr ớc tác động bất th ờng của ngoại cảnh, của cuộc đời.
3. Đánh giá - tổng kết
-

Sang thu là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Hữu Thỉnh
-

Bài thơ thể thiện rõ sự cảm nhận sâu sắc và tinh tế của Hữu Thỉnh về mùa
thu.
-

Đề 2
Câu 1: Phân biệt câu phủ định và hành động phủ định bằng ngôn ngữ
1. Câu phủ định
-

Hình thức: Sử dụng từ ngữ phủ định: ch a, không, chẳng.
-

Chức năng: Thông báo hoặc phản bác
+ Chẳng trả lời nhau lấy một lời - Nguyễn Bính - thông báo.

+ Không! Tôi không đi Pari đâu - phủ định phản bác.
2. Hành động phủ định
-

Có thể không sử dụng từ phủ định nh ng vẫn mang mục đích phủ định.
VD: Tôi có đến buổi tối đó đâu!
Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đối
1. Chỉ rõ biện pháp đối đ ợc sử dụng trong câu thơ của Bà Huyện Thanh Quan
-

Đối t ơng hỗ rất chỉnh
-

Lom khom/ lác đác, d ới núi/ bên sông, tiều vài chú/ chợ mấy nhà.
=> Đối vị trí không gian, đối giữa ng ời với cảnh.
2. Hiệu quả
-

Mở ra một không gian rông lớn của cảnh Đèo Ngang.
-

Tăng thêm sự vắng vẻ, th a thới của cảnh và ng ời cũng là nỗi buồn của
nhà thơ.
15
-

Bức tranh tâm cảnh quyện hòa.
Câu 3: Phân tích Bài thơ tiểu đội xE không kính để làm sáng tỏ nhận xét của
SGK Ngữ văn 9
1. Giới thiệu khái quát

-

Bài thơ về tiểu đội xE không kính ở trong chùm thơ của Phạm Tiến Duật,
đ ợc tặng giải nhất cuộc thi thơ báo văn nghệ năm 1969-1970. Từ giải
th ởng này, Phạm Tiến Duật nổi lên nh một cây bút thơ tiêu biểu của lớp
các nhà thơ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
-

Nét đặc sắc của bài thơ là tác giả tự nhiên (Nhận xét SGK Ngữ văn 9 -
Tập 1).
2. Chất liệu hiện thực sinh động của cuộc sống chiến tr ờng
-

Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh khốc liệt của chiến tranh (1969)
-

Hình ảnh chiếc xE trong bài thơ trần trụi nh những chiếc xE chiến tr ờng
(tiểu đội xE không kính, bom rung, kính vỡ, không kính, không mui, không
đèn).
-

Hình ảnh ng ời lính ngang tàng, dũng mãnh, lạc quan nh ng ời lính
ngoài đời. Chi tiết mô tả cuộc sống ở chiến tr ờng của ng ời lính không hề
tô vẽ: Mặt lấm c ời ha ha/ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi/ chung bát đũa/ võng
mắc chông chênh.
2. Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên
-

Từ ngữ dùng nh cách nói th ờng: ừ thì có bụi, ừ thì ớt áo, phì phèo châm
điều thuốc, ch a cần thay .

-

Có những câu thơ nh bê từ khẩu ngữ vào:
Không có kính không phải vì xE không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
-

Giọng thơ tự nhiên rất lính:
16
Ch a cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc
Nhìn nhau mặt lấm c ời ha ha
Đề 3
Câu 1: Thành phần biệt lập trong câu
-

Là thành phần để diễn đạt thái độ của ng ời nói, cách đánh giá của ng ời
nói với việc đ ợc nói đến trong câu hoặc đối với ng ời nghE; có thể diễn đạt
tình thái biểu cảm, gọi đáp hay phụ chú.
VD: Hình nh , ông ấy không u tôi.
Tình thái
VD: Chắc chắn, Lan sẽ đi Nhật Bản.
Tình thái
VD: Ôi! Trời đẹp quá.
Cảm thán
VD: Này, cậu không làm bài tập à?
Gọi
VD: Cô gái nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích . (Giang Nam)
Phụ chú
Câu 2
1. Điểm nhìn của ng ời kể chuyện trong Chiếc l ợc ngà

a. Ng ời kể chuyện trong văn bản tự sự - khái niệm điểm nhìn
-

Ng ời kể chuyện: xuất hiện nhiều với hình thức khác nhau và ngôi kể khác
nhau.
+ Đó có thể là hình t ợng của chính tác giả x ng tôi .
+ Có thể là một ng ời biết một câu chuyện nào đó
-

Một tác phẩm có thể có một hoặc nhiều ng ời kể chuyện.
17
b. Ng ời kể chuyện gắn với điểm nhìn
-

Điểm nhìn: vị trí quan sát của ng ời kể chuyện.
-

Ba loại điểm nhìn:
+ Điểm nhìn bên trong: gắn với tâm trạng nhân vật.
+ Điểm nhìn bên ngoài: miêu tả khách quan.
+ Điểm nhìn thấu suốt: ng ời kể chuyện có mặt ở khắp nơi, miêu tả và
nhận xét các nhân vật.
c. Điểm nhìn trong Chiếc l ợc ngà
-

Điểm nhìn thấu suốt ở ngôi 2. Truyện trần thuật thEo lời của ng ời bạn
ông Sáu, ng ời đã chứng kiến những cảnh ngộ éo lE của cho con ông.
2. Hiệu quả nghệ thuật của điểm nhìn trong Chiếc l ợc ngà
-


Một yếu tố góp phần tạo nên thành công của truyện ngắn này là lựa chọn
nhân vật kể chuyện thích hợp với điểm nhìn thấu suốt.
-

Ng ời kể chuyện trong vai một ng ời bạn thân thiết của ông Sáu, không
chỉ là ng ời chứng kiến khách quan và kể lại mà còn bày tỏ sự đồng cảm,
chia sẻ với các nhân vật. Đồng thời qua những ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật
kể chuyện, các chi tiết, sự việc và nhân vật khác trong truyện bộc lộ rõ hơn,
ý nghĩa t t ởng của truyện thêm sức thuyết phục.
-

Chọn thời điểm nhìn biết tuốt về cảnh ngộ éo lE của cha con ông Sáu, dễ
gợi lên bao xúc động ở nhân vật ng ời kể chuyện và ng ời đọc.
-

Câu chuyện cũng trở nên đáng tin cậy. Ng ời kể chuyện lại hoàn toàn chủ
động điều khiển nhịp để thEo trạng thái cảm xúc của mình, chủ động xEn
vào những ý kiến bình luận, suy nghĩ để dẫn dắt sự tiếp nhận của ng ời
đọc, ng ời nghE.
Câu 3
1. Giới thiệu khách quan
18
-

Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều .
-

Một trong những đặc sắc của tác phẩm là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
-


Tiêu biểu là câu cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ng ng Bích .
2. Giải thích câu Cảnh nào bao giờ
-

Hai câu thơ thể hiện cái nhìn tinh tế của Nguyễn Du khi phát hiện ra mối
t ơng quan giữa cảnh và tình.
-

Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm
trạng. Tâm trạng con ng ời sẽ chi phối cái nhìn cảnh vật.
-

T ơng quan ấy tạo nên nét đắc sắc của tả cảnh ngụ tình. Cảnh ở đây là
ph ơng tiện miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
2. Phân tích tám câu cuối.
-

Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện tình trong
cảnh ấy, cảnh trong tình này . Mỗi biểu hiện của cảnh chiều ta trên bờ
biển, từ cánh buồm thấp thoáng, cánh hoa trôi man mác đến nội cỏ rầu
rầu , tiếng sóng ầm ầm, đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều.
-

Sự cô đơn, thân phận nổi nênh vô định, nỗi buồn tha h ơng, lòng th ơng
nhớ ng ời yêu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ ở lầu Ng ng Bích. Cảnh từ
xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ từ tình đến động, giống
nh tâm trạng nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu, kinh sợ.
-

Cảnh t ợng hãi hùng với ngọn gió cuốn mặt duynEEnh và tiếng sóng kEu

quanh ghế ngồi nh báo tr ớc giông bão của số phận sẽ nổi lên, vùi dập
cuộc đời Kiều.
-

Cụm từ buồn trông mở đầu câu thơ sáu chữ tạo âm h ởng trầm buồn.
Buồn trông đã trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc
của tâm trạng.
19
20

×