Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

TÀI LIỆU KHẢO SÁT, BỒI DƯỠNG, GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU, TIẾP THU CHẬM LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.77 KB, 49 trang )

TƯ LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH.

GIÁO ÁN
KHẢO SÁT, BỒI DƯỠNG, GIÚP ĐỠ
HỌC SINH YẾU LỚP 5.
MÔN: TIẾNG VIỆT & TOÁN.




HẢI DƯƠNG – NĂM 2014
LỜI NÓI ĐẦU
Theo chỉ đạo của các cấp ngành Giáo dục, nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện cho học sinh là nhiệm vụ của các trường phổ thông. Để có
chất lượng giáo dục toàn diện ngoài việc năng cao chất lượng đại trà thì
việc bồi dưỡng, giúp đỡ nâng cao chất lượng học sinh Yếu là vô cùng
quan trọng. Đối với cấp tiểu học, nội dung bồi dưỡng học sinh Yếu là chất
lượng hai môn Toán và Tiếng Việt.
Chính vì thế ngay từ đầu năm học, Các tổ chuyên môn kết hợp với
Ban Giám hiệu các nhà trường lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh Yếu. Đi
đôi với việc bồi dưỡng thì một việc không thể thiếu là khảo sát chất lượng
học sinh Yếu hàng tháng để từ đó giáo viên dạy thấy rõ được sự tiến bộ của
học sinh và những lỗ hổng kiến thức của mỗi lớp, mỗi học sinh. Giáo viên
bồi dưỡng sẽ có kế hoạch điều chỉnh cách dạy, tiếp tục bồi dưỡng, giúp đỡ
cho học sinh kịp thời, có trọng tâm .v.v
Để có tài liệu bồi dưỡng, khảo sát bồi dưỡng chất lượng học sinh Yếu
theo Chuẩn KTKN và sát với chương trình học cấp tiểu học, là Tổ trưởng
chuyên môn, tôi đã tập hợp kiến thức bồi dưỡng theo hệ thống và đã được
Ban giám hiệu duyệt đưa vào thực hiện nhiều năm có kết quả tốt.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn đọc tham
khảo và phát triển.


Chân thành cảm ơn!
Buổi sáng:
Thứ bẩy ngày 12 tháng 3 năm 2012
1. Tiếng Việt tăng
LUYỆN ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:
……………………
Lớp 5 …
ĐỀ THI GIỮA KÌ II
Môn: Tiếng Việt
Thời gian:
Điểm
Đọc:
Viết:
Điểm chung:
Lời phê của giáo viên
PHẦN I : Đọc : 10 điểm
I/Đọc thành tiếng :( 5 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 115 tiếng / phút ( GV chọn các
đoạn văn trong sách TV 5 tập 2 , từ tuần 19 đến tuần 25, ghi tên bài,
số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành
tiếng đoạn văn do GV đánh dấu)
II Đọc thầm và trả lời : (5 điểm) 30 Phút
Đọc thầm bài: KHÚC HÁT ĐỒNG QUÊ
Trời thu cao lồng lộng. Heo may về sớm. Con lũ sớm qua nhanh.
Dòng sông quê tôi lại hiền hòa, êm ả. Mấy con đò sang sông sớm
chiều tấp nập.
Dòng sông thì lạ thật. Lúc sáng sớm, mặt nước loang loáng khói bốc
mù mịt. Buổi trưa, khi có ánh nắng chiếu xuống, mặt nước tím sẫm
lại. Rồi chiều về dòng nước lại trong veo mềm như vải lụa xanh.

Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Heo may về hơi lạnh đã thấy săn da.
Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn. Hai bên
đường là hàng cây mà các chàng trai làng trồng lưu niệm trước lúc lên
đường, dù là đi học hay đi bộ đội. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước
bây giờ đã vươn cao, cành lá um tùm, mướt mát xanh, tỏa bóng rợp cả
con đường.
Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. Lúa là người bạn của nó. Khi lúa chắc
đòng thì cỏ xanh mướt. Sương thu lãng đãng trôi qua như khoác lên
mình nó một tấm áo bàng bạc mờ mờ, ảo ảo.
Mưa thu trải dài trên cánh đồng, rắc lên hoa cỏ may như những giọt
sương lấp lánh. Tôi lang thang trên cánh đồng. Sương mù lãng đãng
trôi trên đường. Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một
miền mơ ước mới. Phía cuối kia nắng vàng yếu dần. Hoàng hôn thu
hình như buông chậm. Tiếng chuông chùa bên sớm đạo thánh thót
ngân nga.
( Theo Vũ Minh Nguyệt)
Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng:
1. Bài văn tập trung tả cảnh gì ?
A. Dòng sông, con đường, cánh đồng.
B. Bầu trời, cơn lũ, mưa thu.
C. Ánh nắng, cây lúa, tiếng chuông chùa
D. Gió, cây cối, hoàng hôn.
2. Tác giả cho rằng “Dòng sông thì lạ thật”, vì :
A. Dòng sông chảy rất hiền hòa, êm ả.
B. Trong một ngày, mặt nước có nhiều biến đổi: sáng sớm, loang
loáng khói; trưa, nước tím sẫm, và về chiều, nước trong veo mềm như
vải lụa xanh.
C. Dòng sông luôn có mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập
D. Con lũ sớm qua nhanh.
3. Câu văn “Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một

niềm mơ ước mới.” Ý nói gì ?
A. Sương mù làm cho tác giả có cảm giác như đi trong mơ.
B. Tác giả mong muốn được dời xa làng để đến những vùng khác
tươi đẹp hơn.
C. Được ngắm cảnh đồng quê, tác giả cảm thấy hạnh phúc như đi từ
ước mơ này đến ước mơ khác.
D. Mưa thu trải dài trên cánh đồng nên tác giả cảm thấy những bước
chân bỗng nhẹ như tênh.
4. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh ?
A. Sương thu lãng đãng trôi qua .
B. Mưa thu trải dài trên ánh đồng
C. Bờ ruộng mọc đầy cỏ may.
D. Rồi chiều về dòng nước lại trong veo mềm như vải lụa xanh
5. Trời thu cao lồng lộng. Heo may về sớm. Con lũ sớm qua nhanh.
Dòng sông quê tôi lại hiền hòa, êm ả. Mấy con đò sang sông sớm
chiều tấp nập.
Trong đoạn văn trên tác giả dùng biện pháp để tả
dòng sông.
6. Từ trái nghĩa với từ vàng chỉ màu sắc trong bài là từ:

7. Trong các câu văn sau:” Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Heo may về
hơi lạnh đã thấy săn da. Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con
đường lớn.”. Có mấy câu ghép ? đó là câu nào ?
A. Một câu. Đó là
câu:
B. Hai câu. Đó là
câu:
C. Ba câu. Đó là
câu:
8. Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu: Cây xà cừ tôi trồng

ba năm trước bây giờ đã vươn cao, cành lá um tùm, mướt mát xanh,
tỏa bóng rợp cả con đường?
A. Cây xà cừ.
B. Cây xà cừ tôi trồng.
C. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước
D. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ.
9. Các vế trong câu ghép” Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê
tôi lại hiền hòa êm ả.” Nối với nhau bằng cách nào ?
A. Trực tiếp ( không dùng từ nối ).
B. Bằng một quan hệ từ.
C. Một cặp quan hệ từ.
D. Một cặp từ hô ứng.
10. Hai câu “ Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. Lúa là người bạn của nó.”
Liên kết bằng cách ?
A. Lặp từ ngữ.
B. Thay thế từ ngữ ( dùng đại từ ).
C. Thay thế từ ngữ ( dùng từ ngữ đồng nghĩa )
D. Bằng từ ngữ nối.
PHẦN II : BÀI VIẾT: 40 phút
1. Chính tả: (Nghe – viết): (15 phút) 5 điểm
Bài viết: ĐÊM TRĂNG HÀNH QUÂN VỀ ĐỒNG BẰNG
2.Tập làm văn: (25 phút) 5 điểm.
Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
. 2. Toán tăng
LUYỆN ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên : Lớp: 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Năm học: 2011-2012
Môn : Toán - Lớp 5
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)

Bài 1. 2% của 1000kg là .
A. 10kg B.20 kg C. 22kg
Bài 2. Một hình tròn có đường kính 2 mét . Diện tích hình tròn đó là:
A. 3,14 m
2
B.6,28 m
2
C.31,4 m
2

D.62,8 m
2
Bài 3. 2 ngày 5 giờ bằng bao nhiêu giờ.
A. 48 giờ B.42 giờ C.53 giờ
D.50 giờ
Bài 4:
4
3
ngày = ……… giờ?
a. 9 giờ b. 16 giờ c . 18 giờ
Phần II ( 7 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm) Viết vào chỗ trống :
4
3
giờ = ……………….phút 24,87 m
3
=
…………… dm
3


0,5 phút= …………… giờ 16dm
3
3cm
3
=
………… cm
3

Bài 2. ( 4 điểm).
Đặt tính rồi tính
A. 605,26 + 217,3 B. 800,56 -
384,48
B. 7,826 x 4,5 C. 75,52 : 32
Bài 3.( 2 điểm).
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1mét, chiều rộng 50
xăng ti mét, chiều cao 60 xăng ti mét .Tính .
a. Diện tích kính dùng làm bể cá đó( Bể không có nắp )
b. .Mức nước trong bể cao bằng
4
3
chiều cao của bể.Tính thể tích
nước trong bể (Độ dày kính không đáng kể)
Bài 4: Tìm x (1điểm)
1,5 <x <1,6
Buổi chiều:
Thứ bẩy ngày 17 tháng 3 năm 2012
Toán tăng + Tiếng Việt tăng.
CHỮA BÀI: LUYỆN ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
1. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN 5.
Phần I (3 điểm ) Mỗi câu đúng ghi 1điểm Khoanh vào chữ đặt trước

câu trả lời đúng
Bài 1.
2% của 1000kg là .
B.20 kg
Bài 2. Một hình tròn có đường kính 2 mét . Diện tích hình tròn đó là:
A. 3,14 m
2

Bài 3. 2 ngày 5 giờ bằng bao nhiêu giờ.
C.53 giờ
Bài 4: C.18 giờ
Phần II (7 điểm )
Bài 1. (4 điểm ) Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm
Đặt tính rồi tính
A.605,26 +217,3 B.800,56 -384,48
605,26 800,56
+ 217,3 - 384,48

822, 56 416,08
C. 7,826 x 4,5 D.75,52 : 32

7,826 75,52 32
115 2,36
X 4,5 192
0
39130
31404
35,3170
Bài 2 .(2,5 điểm ) Bài giải
Đổi:1m =10 dm ; 50 cm =5 dm ; 60 cm = 6dm

A) Diện tích kính làm bể cá là :
10 x 5 x 5 =250 ( m
2 )
B) Thể tích bể cá là :
10 x 5 x 6 = 300 (m
3
)
Chiều cao mức nước trong bể là:
6: 4 x 3 = 4,5 (dm)
C) Thể tích nước trong bể là :
10 x 5 x 4,5 =225 m
3
Bài 3 . 0,5 điểm
Tìm x .
1,5 <x <1,6
X=1,51…1,59
(Chấm một bài mẫu trước khi chấm các bài khác)
2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5
A. Đọc thầm 5 điểm. Mỗi câu 0.5 điểm
Câu 1: A.
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: Nhân hóa
Câu 6: xanh, tím
Câu 7: A.(một câu). Đó là câu: Nắng hanh vàng, gió hây hẩy.
Câu 8: C
Câu 9: B
Câu 10: B
B. Đọc thành tiếng: 5 điểm

- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm, sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm, ngắt nghỉ
hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên (0 điểm)
- Giọng đọc rành mạch, lưu loát (1 điểm)
(Giọng đọc chưa rành mạch lưu loát: 0,5 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 điểm)
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm), đọc quá 2 phút (0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm trả lời
sai, hoặc không được: 0 điểm)
1. Chính tả: 5 điểm
Bài viết : ĐÊM TRĂNG HÀNH QUÂN VỀ ĐỒNG BẰNG.
Đêm nay, sư đoàn vượt sông Đà Rằng để tiến về giải phóng vùng
đồng bằng ven biển Phú Yên.
Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng
sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc.
Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn
gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
Các phân đội bắt đầu vượt sông. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi
cát. Tiếng cười nói ồn ả. Gió thổi mát lộng.
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữa viết rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn (5 điểm)
- Mỗi lỗi CT viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy định trừ (0.5 điểm)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu
chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần( đúng theo thể loại văn tả

người )
Mở bài, thân bài, kết bài ; trình tự miêu tả hợp lí.
Hình thức diễn đạt : viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác,
không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân
thật.
(Tùy theo nội dung bài mà giáo viên ghi điểm phù hợp)
Ngày 16 tháng 3 năm 2012
Ban giám hiệu
(duyệt kí)






Buổi sáng:
Thứ bẩy ngày 24 tháng 3 năm 2012
1. Toán tăng
LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ, HỖN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
+ Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành PS, thực hiện các phép tính với
hỗn số, so sánh các hỗn số.
+ Thực hành hoàn thành bài do giáo viên giao cho.
+ Giáo dục HS tự giác ôn bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài

2. Hoạt động 2: Củng cố, hệ
thống kiến thức.
- Gọi HS nêu cấu tạo của hỗn số,
cho VD?
- Nêu cách chuyển hỗn số thành
PS và ngược lại. VD?
* Bài luyện tập:
+ Bài 1: Chuyển các hỗn số sau
thành P/S.
+ Nối tiếp nêu nhiệm vụ tiết học.
- 2-3 HS nêu và lấy VD.
- HS nêu và lầy VD.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
+ H/S khá nêu cách làm và làm 2
bài trên bảng lớp, cho H/S yếu làm
2
3
1
; 3
5
2
; 7
8
3
; 15
10
1
.
+ Bài 2: Tính.
a. 1

3
1
+
2
1
2
b/ 3
5
2
- 1
10
1
c. 3
1
1

×
2
7
1
d/ 4
6
1
: 2
3
1
+ Bài 3: Điền dấu ( >, < , = )
3
9
5

…2
9
7
; 1
2
2
…1
5
3
5
10
4
…5
5
2
; 4
4
1
…3
4
3
+ Bài 4: Viết các số đo độ dài
dưới dạng hỗn số.
a. 8m5dm c. 1m85cm
b. 11cm3mm
3. Hoạt động 3:
+ Bài 5: Một hình chữ nhật có
chu vi là 872dm. Chiều dài hơn
chiều rộng 32dm. Tính diện tích
HCN đó.

4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS bài chuẩn bị bài sau.
bài còn lại.
- HS là bài cá nhân, chữa bài trên
bảng nhóm, giải thích cách làm.
Kết quả:
10
151
,
8
59
,
5
17
,
3
7
- HS làm bài cá nhân, chữa bài trên
bảng nhóm, giải thích cách làm.
- HS nêu miệng KQ giải thích vì
sao lại điền như vậy.
*Kết quả: >, >, =, >
- Làm vở, chấm bài chéo,
- Kết quả:
10
3
11,
100
85

1,
10
5
8

- HS làm bài, chữa bài (Các bước:
chuyển về phân số, Giải bài toán
tìm 2 số biết tổng và hiệu)
+ H/S nhắc lại ND bài
- Lắng nghe, tiếp thu.
2. Tiếng Việt tăng
LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về văn tả cảnh.
- HS viết được đoạn văn tả cảnh “Ngôi nhà của em đang ở”
- HS có ý thức quan sát và chọn lọc chi tiết khi làm bài .
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
+ Bảng phụ ghi gợi ý làm bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh vật?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức.
- Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
- Muốn viết một bài văn tả cảnh hay,
hấp dẫn người đọc ta cần chú ý điều
gì ?
- GV nhấn mạnh điều cần chú ý .

3. Hoạt động : Luyện tập.
* Đề bài: Viết đoạn văn tả ngôi nhà
- 2-3 HS nêu.
của em .
- GV gợi ý HS làm bài (bảng phụ )
+Tả đúng ngôi nhà của mình: Nhà em
ở đâu, nhà có đặc điểm gì dễ nhận biết,
đây là loại nhà gì, rộng- hẹp, hình dáng
ra sao, gồm mấy phòng…
- Gọi HS đọc bài, GV chấm điểm bài
viết hay
3. Hoạt động: Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị
bài sau.
- HS làm bài.
- 1 số HS đọc bài, lớp nhận
xét
Ngày 23 tháng 3 năm 2012
Ban giám hiệu
(duyệt kí)






Buổi sáng:
Thứ bẩy ngày 31 tháng 3 năm 2012
1. Toán tăng

ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhân, chia hai PS. Chuyển đổi số đo. Giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán
- HS tự giác làm bài.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm. Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Củng cố khắc sâu kiến thức
- Nêu cách cộng, trừ nhân, chia
phân số?.
* Bài luyện tập.
*Bài 1. Tính .
a/
4
3
+
3
2

4
3
-
12
5
2 +
7
5



5
13

2
b/
5
2
x
7
3

4
3
:
10
9
2 x
5
2
6 :
8
7
-Tổ chức cho HS tự làm bài
+ C
2
cộng, trừ,

nhân, chia 2PS

*Bài 2. Tính .
- HS nối tiếp nhau nêu, cho VD.
- HS làm bài vào vở nháp
- Chữa bài trên bảng nhóm.
- HS làm bài cá nhân, mỗi HS
làm 1phép tính, đổi bài kiểm tra
a/
3
1
+
5
3
x
9
5
b/
16
15
:
8
3
x
4
3
- Cho HS tự làm bài, chữa bài
+ C
2
tính giá trị của biểu thức .
*Bài 3. Hình chữ nhật có chiều
dài 15m, chiều rộng bằng

3
2

chiều dài. Tính diện tích của
HCN đó.
+ C
2
tính diện tích HCN.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 4: Tính bằng cách thuận lợi
nhất
a/
2
9
+
5
1
+
9
7
+
5
4
b/
5
3
x
27
8
x

3
5
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại các kiến thức cơ
bản đã học.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
chéo, cả lớp chữa bài trên bảng
nhóm.
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài bảng lớp. Nhận xét
đánh giá.
- HS suy nghĩ, làm bài.
2. Tiếng Việt tăng
Chính tả: MƯA RÀO (Đoạn 2 tr 31)
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài
“Mưa rào”.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đẹp và đúng kĩ thuật.
- GD HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bài viết SGK Tiếng Việt 5-31.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS chuẩn bị giấy bút.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nghe viết.
- GV đọc đoạn chính tả cần viết.

- Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài
chính tả: Mưa rào.
- GV hướng dẫn HS viết một số từ
ngữ dễ viết sai: lúc nãy, run rẩy,
lướt thướt, ngật ngưỡng, lòng lá
chuối…
- GV hướng dẫn HS viết bài:
- GV đọc lại đoạn viết 1 lượt.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- 1-2 HS nêu.
- HS phát hiện những từ viết
khó.
- HS luyện viết tiếng, từ khó.
- HS tiến hành viết bài.
- HS tự soát lỗi, chữa lỗi.
- GV chấm bài (Chấm 5 - 7 em).
- GV nhận xét chung.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đổi bài, soát lỗi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại qui tắc đánh dấu
thanh vừa học.
Ngày 30 tháng 3 năm 2012
Ban giám hiệu
(duyệt kí)







Buổi sáng:
Thứ bẩy ngày 7 tháng 4 năm 2012
1. Toán tăng
LUYỆN ĐỀ VÀ CHỮA BÀI KHẢO SÁT.
I. MỤC TIÊU: Chữa bài kiểm tra về:
- Tỉ số phần và giải toán liên quan đến giải toán. Thu thập và xử lí
thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng, tính diện tích, thể
tích một số hình đã học.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bài kiểm tra của học sinh đã chấm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới.
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. + Học sinh ghi tên bài
vào vở.
2. Hoạt động: Giáo viên nhận xét bai, chữa bài kiểm tra.
* PHẦN 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số
HS nữ và số HS cả lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ? Đáp số:
40.

3. Biết kết quả điều tra ý thích đối với một số môn thể
thao của 100 HS lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt.
bên. Hỏi trong 100 HS đó, số HS thích bơi là:
A. 12 học sinh B. 13 học sinh
C. 15 học sinh D. 60 học sinh
A
B
4. Diện tích của hình tam giác BCE trong
hình chữ nhật dưới đây là :
4cm
12cm
A. 14cm
2

B. 20cm
2
C. 24cm
2
C E
D
D. 34cm
2
5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
A. 6,28m
2

B. 12,56m
2
C. 21,98m
2

D. 50,34m
2
* PHẦN 2:
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
354 dm
3
= 0,354.m
3
37,6 dm
3
= 37600.cm
3
376000cm
3
=0,376.m
3

5
3
m
3
= 600dm
3
2. Một lớp học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều
rộng 5,5m, chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó
đều cần có 6m
3
không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh
trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 GV và thể tích đồ đạc trong
phòng chiếm 2m

3
.
Giải:
+ Thể tích lớp học hình hộp chữ nhật là: 10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m
2
)
+ Thể tích không khí trong lớp học là: 209 – 2 = 207(m
2
)
+ Số người có thể làm việc trong phòng đó: 207 : 6 = 34 (người), dư 3
m
2
Lớp đó có nhiều nhất số học sinh là: 34 – 1 = 33 (Học sinh)
5cm
Đáp số: 33 học sinh.
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn
dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ HS nhắc lại nội dung bài.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
2.Tiếng Việt tăng
Luyện viết chính tả: VỊNH HẠ LONG (Đoạn 1, tr 70)
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài
“Vịnh Hạ Long”.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đẹp và đúng kĩ thuật.
- GD HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
- Bài viết SGK Tiếng Việt 5 - 70.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS chuẩn bị giấy bút. Đánh giá bài viết: Mưa rào.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe
viết.
- GV đọc đoạn chính tả cần viết.
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung bài
chính tả: Vịnh Hạ Long.
- HS theo dõi, đọc thầm.
+ 1 - 2 HS nêu.
- GV hướng dẫn HS viết một số từ
ngữ dễ viết sai: khuất khúc, rồng
chầu, dải lụa xanh…
- GV hướng dẫn HS viết bài:
- GV đọc lại đoạn viết 1 lượt.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm bài (Chấm 5 - 7 em).
- GV nhận xét chung.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS phát hiện những từ viết khó.
- HS luyện viết tiếng, từ khó.
- HS tiến hành viết bài.
- HS tự soát lỗi, chữa lỗi.
- Đổi bài, soát lỗi.
- Cả lớp nhận xét.

- HS nhắc lại qui tắc đánh dấu
thanh vừa học.
Ngày 6 tháng 4 năm 2012
Ban giám hiệu
(duyệt kí)






Buổi sáng:
Thứ bẩy ngày 14 tháng 4 năm 2012

×