N
Định vị cáp
C.A 6681
LOCAT-N
=|
=|
=
7
vac
(|
7
‘I
SEY
Oe
@
Hướng dẫn sử dụng
CHAUVIN®
ARNOUX
CHAUVIN ARNOUX GROUP
Se
Xin cảm ơn vì đã chọn mua Bộ Định Vị Cáp C.A 6681 của chúng tơi.
Để có kết quả tốt nhất từ thiết bị, xin vui lòng:
* doc ky huéng dan sử dụng này,
- _ quan sát các biện pháp phòng ngừa đối với việc sử dụng thiết bi
Ý NGHĨA CỦA CÁC BIÊU TƯỢNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
Nguy hiểm. Người vận hành phải tham khảo bảng
dữ
liệu
này
hiểm này.
bất cứ
khi
nào
gặp
biểu
tượng
nguy
Dấu chỉ CE cho thấy sự phù hợp với các chỉ thị của
Châu Âu, đặc biệt là LVD và EMC.
W
Thùng rác có dịng kẻ xuyên qua cho biết rằng, tại
Liên minh Châu Âu, sản phẩm phải được xử lý có
chọn
lọc theo Chỉ thị WEEE
2002/96/EC.
Thiết bị
này không được xử lý như rác thải sinh hoạt.
ov
+p
Pin va Ac quy
DC va AC
CÁC DANH MỤC ĐO LƯỜNG
Định nghĩa của các loại đo lường:
CAT II: tương ứng với các phép đo được thực hiện trên các mạch
hệ thông điện hạ áp.
;
Ví du: dién cap cho cac thiét bi dién sinh hoat va dung cu cam tay.
nối trực tiếp với
CAT Ill: tyong Wng voi cac phép do về lắp đặt tịa nhà.
Ví dụ: tủ phân phối, cầu dao, máy móc hoặc thiết bị công nghiệp cố định.
CAT IV: tương ứng với các phép đo được thực hiện tại nguồn lắp đặt điện hạ áp.
Ví dụ: bộ câp ngn, bộ đêm và thiết bị bảo vệ.
MỤC LỤC
1.
clelili-00a. 0) c0 ...........)...........
7
2.
em.
8
2.1
2.2
2.1.1
2.1.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
se.
cm.
BỘ PHÁT . . . . . . . . . . . .
. - 1 11111111111 1111 11511111 1111111111111 1111110101111 1111 11 1g 8
MO TA TONG THẼ......................... --5:SE122E2111111211121121111117111111111 11x. 8
MÀN HÌNH LCD..........................
¿S4 S113251511121151111112111111111111111111111111 7L. 9
BỘ THỦ. . . . . . . . . . . . .
SG G1 1 1 151211111111 1511111111111 1111111111111 1111111011111 1111 9
MO TA TONG THẼ..........................
-- 2: 1122512113211511111121111112111111111 11x. 9
MÀN HÌNH LCD.........................--cS
MAN HINH HIEN TH! MAU TRONG CHÉ ĐỘ XÁC ĐỊNH CÁP..... 10
LƯU Ý LIEN QUAN DEN CHUC NANG CUA CAC PHIM ............. 11
-00900 cm. an
3.1
......................
mm .......................
LÀN KHỞI ĐỘNG ĐÀU TIÊN ...........................-- 2-2 12323 211125151 2171E51 112. xteE
THIET LẬP. . . . . . . . . . .
- :Se S11 S4EEE1111151111111111111111111111111111111111112111
11115.
SỬ DỤNG THIÉT BỊ...........................5222 S2E2323E2E5323E21112511112112111251 xe.
BƯỚC TIÉP THEO : 2 CHÉ ĐỘ KÉT NÓI BỘ PHÁT.....................
3.2
UNG DUNG DON CỰC......................
ST 1T TH TT HH TT HT HH Hư
3.2.1
ĐỊNH VỊ VÀ THEO DÕI CÁC ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐÀU RA..............
3.2.2
ĐỊNH VỊ ĐIỄM ĐỨT GÃY TRONG ĐƯỜNG DÂY............................
3.2.3
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐỨT GÃY ĐƯỜNG DÂY BẰNG CÁCH SỬ
DỤNG HAI BỘ PHÁT . . . . . . . . . . .
- St 1111111 1511111111111 1111111111111 11 1111111111171 1x54
3.2.4
PHAT HIEN LOI TRONG HE THÓNG SƯỞI SÀN.........................
3.2.5
PHAT HIEN PHAN B] THAT LAI (BJ DBE NEN) CUA MOT DUONG
ÓNG PHI KIM LOẠI . . . . . . . . . .
.----¿ ¿5222 E+E23E2E5E23214113211511321111111112111211111111171
1x55.
3.2.6
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ÓNG CÁP NƯỚC VA SUC! AM BANG KIM
LOẠI
20
3.2.7
XÁC ĐỊNH MẠCH CAP NGUON TREN CUNG MOT TANG..........
3.2.8
DÒ THEO MỘT ĐƯỜNG DÂY MẠCH NGÀM...................... -:-----3.3
UNG DUNG HAI CỰC .........................
-.- 51 11111 1151112111111111211111 12111111 1x.
3.3.7
ỨNG DỤNG MẠCH KHÉP KÍN......................
..- ¿+2 +2+E+2E2E+EZEEzE£EZ.EzEzszkz
3.3.2
TÌM KIÉM CÀU CHÌ..........................
5< S
3.3.3
TIM KIEM DIEM NGAN MẠCH......................---5252 2£+E2E2Ezz.Eztzzsrzex
3.3.4
PHAT HIEN CAC MACH NGAM SAU..uui.tcesecccscsesesseseseseeseseseesesees
3.3.5
PHAN LOAI HOAC XAC BINH CAC DAY DAN THEO CAP...........
3.4
CÁCH TANG BAN KiNH PHAT HIEN HIEU QUA TREN MACH MANG
ĐIỆN
_.......................................Q
Q22 1n HH HH HH HH HH1
trệt
3.5
3.1.1
3.1.2
3.1.3
XÁC ĐỊNH ĐIỆN ÁP NGN VÀ TÌM KIỀM VỊ TRÍ BỊ NGẮT TRONG
11
11
12
12
13
14
14
15
16
18
19
21
22
23
23
24
25
26
27
28
CÁC CHỨC NĂNG KHÁC ............................
-- LG HS HH ng ưng vrxezee 30
4.1
4.2
CHỨC NĂNG ĐO ĐIỆN ÁP CỦA BỘ PHÁT.......................-L5 St
tre 30
CHỨC NĂNG CHIẾU SÁNG ......................-.
L1 1S ST TS HT Hee 30
4.3.
4.4
4.5
CHỨC NĂNG ĐÈN SÁNG NỀN (BACK-LIGHT)........................------c-5c5- 30
4.4.1
4.4.2
KÍCH HOẠT/ HỦY KÍCH HOẠT ÂM BÁO...................
-c ccSt St sere 30
2
TT.
......aÁI
30
BỘ THU. . . . . . . . . . . .
2. c 2113 1111111111111111111111111111111111111117111111211115XE 30
BỘ TH Ù. . . . . . . . . .
Sn 11111111 1111111111111111 111111111111 11 1111111111111 1511151 xe: 30
CHỨC NĂNG TẮT NGUÒN TỰ ĐỘNG .....................
.-LL Tnhh re 30
4.5.1
BỘ PHÁTT..................
.i- St S11 11111 111151111111111111111111111111111111111111111
1511151 xe: 30
4.5.2
ĐẶC TÍNH CHUNG ................................-----5-52 S2 czczczezererrrrrrrrsrrsrrrerererererersree 31
5.1
5.2
5.3
BAC DIEM KY THUAT CUA BỘ PHÁTT......................--LcS. St St SE sex 31
ĐẶC ĐIÊM KỸ THUẬT CỦA BỘ THU .........................-.6 CS SE re 32
TUÂN THỦ TIÊU CHUÄN QUÓC TẾ ......................-.-L- St 1S SE 1E srrxex 32
:/\ei».eo.icuiai an.
6.1
6.2
6.3
6.4
..................
33
"II
ăằ
33
THAY PIN ou. cccccececcececcccececeecececcevececsececaesavaceusevacaesevacreevatuvevaseneesaveeeevarens 33
KIEM TRA DO LUONG ......ccccccccceccessecescescscesversecesveccaceecersaceesereaserseneaees 34
SUA CHUDA ...ccecceccececcecesceccccecescecceceesecceceecaesacersarseceesaesaceesacsacersareatneaees 34
BẢO HÀNH. . . . . . . . . . . . . . -.
I9
-- --
C3 HH HT n KH HH HH ng ng HH Hưng ren 35
cài l2/.và,/) ca.
8.1 TINH TRANG GIAO HÀNG...................
..................
ST THn TH TH TH TH TH TH TH TH Tràng
36
36
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Thiết bị này và các phụ kiện của nó tn theo tiêu chuẩn an tồn IEC 61010 đối với
điện áp 300V thuộc loại III ở độ cao dưới 2,000m, trong nhà, với mức độ ô nhiễm
không q 2.
Việc khơng tn thủ các hướng dẫn an tồn có thễ dẫn đến điện giật, cháy, nỗ và
phá hủy thiết bị và các thiệt bị điện liên quan.
Nếu thiết bị này được sử dụng khác với quy định, tính năng bảo vệ có
thể bị vơ hiệu hóa, do đó có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Khơng sử dụng thiết bị nếu có dấu hiệu của việc bị hỏng, móp méo hoặc
hở vỏ bảo vệ.
Khơng
sử dụng thiết bị trên các lưới điện có điện áp hoặc hoặc loại đo
vượt quá những gì đã dé cap.
Tuân thủ các điều kiện sử dụng, cụ thể là nhiệt độ, độ âm tương đối, độ
cao, mức độ ô nhiễm và nơi sử dụng.
Trước mỗi lần sử dụng, hãy kiểm tra tình trạng của lớp cách điện trên
dây đo, vỏ và các phụ kiện. Bát kỳ phụ kiện nào mà lớp cách điện bị hư
hỏng (thậm chí một phân) phải được đánh dâu sửa chữa hoặc loại bỏ.
Chỉ sử dụng dây đo và phụ kiện đi kèm với thiết bị. Sử dụng dây đo
(hoặc phụ kiện) có điện áp hoặc danh mục đo thấp hơn làm giảm điện
áp hoặc danh mục kết hợp của thiết bị + dây đo (hoặc phụ kiện) so với
dây đo (hoặc phụ kiện) đó.
Tất cả việc khắc phục sự cố và kiểm tra đo lường phải được thực hiện
bởi nhân viên có thâm quyên được chứng
hưởng đền sự an tồn.
nhận. Mọi thay đơi có thê ảnh
Mang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp khi thực hiện phép đo ở những
nơi có các bộ phận mang điện áp nguy hiềm có thê tiêp cận.
Bảo quản thiết bị ở nơi sạch sẽ, khơ ráo, thống mát. Tháo pin nếu
khơng sử dụng trong thời gian dài.
Kết nối bộ phát với thiết bị điện tại vị trí điện áp nguồn có thể gây
ra dịng điện thứ tự miliampe chạy trong mạch. Thông
trường hợp này chỉ được kết nơi giữa pha và trung tính.
thường,
bộ
phát
trong
Nếu bộ phát vơ tình được kết nối giữa pha và dây tiếp địa bảo vệ, và có lỗi trong
q trình lắp đặt, tất cả các bộ phận kết nối với đất khi đó có thể mang điện.
Đây
là lý do tại sao, khi thiết bị được
sử dụng trên thiết bị điện đang
hoạt động,
trước tiên phải kiểm tra xem thiết bị điện được kiểm tra có tuân thủ các tiêu chuẩn
(NF-C-15-100, VDE-100, v.v..., tùy thuộc vào quốc gia) hay không, cụ thể là liên
quan đến điện trở đất và kết nối của dây dan dién (PE) voi dat.
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Máy dò cáp LOCAT-N được thiết ké dé phát hiện cáp viễn thông, cáp dẫn điện và
thậm chí cả đường Ống, trong q trình sửa đổi hoặc bảo trì đơi với các thiết bị
điện thuộc loại III (hoặc thâp hơn) ở điện áp 300V (hoặc thâp hơn) đơi với đât.
Máy dị cáp LOCAT-N là một thiết bị di động bao gồm bộ phát, bộ thu và một số
phụ kiện.
;
Bộ phát và bộ thu có màn hình LCD lớn với chiêu sáng nên và các phím bâm lớn.
Bộ phát áp dụng mạch để đặt một điện áp xoay chiều được điều chế bằng tín hiệu
kỹ thuật số, tạo ra một điện trường xoay chiều theo tỷ lệ thuận.
Bộ phát cũng là một vơn kế AC/DC; màn hình hiển thị điện áp đo được kèm theo
biểu tượng cảnh báo về sự hiện diện của điện áp. Bộ phát cũng có chức năng tự
kiểm tra, cho biết đường truyền tốt giữa bộ phát và bộ thu.
Bộ thu có một cảm biến độ nhạy cao, tín hiệu được hiễển thị trên màn hình tỷ lệ với
điện trường được phát hiện. Các mức biến đổi của tín hiệu này, sau khi giải mã,
xử lý và định hình, cho phép phát hiện vị trí của cáp và đường ơng ngầm cũng như
các lỗi trong đó.
Ngồi hiễn thị trên màn hình LCD, bộ thu có thể phát âm báo thay đổi cao độ như
một chức năng của cường độ tín hiệu được phát hiện.
Hình 1
2. Mễ T CHUNG
2.1
B PHT
2.1.1
MO TA TONG THE
(1)
(2)
(3)
call
oe
oo
â9
oh
title
Mi
tg
J
x3
:
Me My
710
(5)
el
ơđ8
ml
Fl oy call
de
eo
mgpycArnj+ 99L
Phím điều chỉnh / xác nhận mức cơng
suất phát (Mức I, II hoặc III).
(4) Phím Bắt đầu / Dừng phát tín hiệu.
Coc NTE
aA
Màn hình LCD.
Phim Bật
/ Tắt
Phím
điều
chỉnh / xác nhận
này (các mã F, E, H, D, L, C, Y và A có thé
được chọn; F là mặc định).
(6) Giảm mức công suất phát hoặc thay
|
đổi mã truyền.
(7) Tăng mức cơng suất phát hoặc thay
đổi mã truyền.
(8)
~
Phím để kích hoạt hoặc hủy kích hoạt
chế độ im lặng (ở chế độ im lặng, các
phím bắm và âm báo sẽ im lặng).
(9) Phim Bật / Tắt đèn chiếu sáng.
(10) Ngõ kết nối thiết bị đầu vào / ra "+"
để đo điện áp và phát tín hiệu cho đối
tượng được thử nghiệm.
(11) Ngõ kết nối thiết bị đầu
"COM". Ngõ nối đất.
Hinh 2
thông tin
mã sẽ được phát đi. Nhắn giữ phím này
khoảng 1 giây để kích hoạt chế độ chọn
mã và nhắn nhanh để thoát khỏi chế độ
vào / ra
2.1.2
MÀN HÌNH LCD
nự
Gal a
AN,
©
(1) Biểu tượng cho biết pin đã hết và cần
được thay thê.
uty,
e_ mÍ ‘a. äà
tr
i
8
ae
(2) Mức cơng suất tín hiệu phát (Mức I, II
hoac Ill).
(3) Mã tín hiệu truyền (F là mặc định).
(4) Điện áp AC.
(5) Điện áp DC.
-
=
(6) Điện áp đo được (thiết bị có thể được sử
dụng
=
phạm
(7) Trạng thái đường truyên.
Zim
(8) Mã tín hiệu được phát.
(9) Cường độ của tín hiệu truyền
(10) Biểu tượng điện áp tiền ấn.
©
Hình 3
như một vơn kế thơng thường;
đo điện áp: 12 đến 300V DC hoặc AC).
đi.
(11) Biểu tượng chế độ im lặng.
2.2 BO THU
2.2.1
MO TA TONG THE
c3
@
(1) Đèn chiếu sáng.
(2) Đầu dị cảm biến.
(3) Màn hình LCD.
(4) Phím Bật / Tắt.
(5) Phím Bật / Tắt đèn nền và chế độ im
lặng. Nhắn nhanh để bật / tắt đèn nền và
nhắn giữ trong 1 giây để bật / tắt chế độ
im lặng (ở chế độ im lặng, các phím nhắn
sẽ im lặng và âm báo sẽ tắt).
(6)
(7)
Phím Bật / Tắt đèn chiếu sáng.
Uac: Lựa chọn chế độ phát hiện cáp
608e
tự
động để dị cáp.
(9) Phím điều chỉnh để giảm độ nhạy tín
80
hoặc chế độ phát hiện điện áp nguồn.
(8) Lựa chọn chế độ thủ cơng hoặc
(11) Cịi âm báo.
hiệu thu được ở chế độ thủ cơng.
(10) Phím điều chỉnh để tăng độ nhạy tín
hiệu thu được ở chế độ thủ cơng.
vi
2.2.2
MÀN HÌNH LCD
(1) Biểu tượng cho biết pin bộ thu ó ht
v cn c thay th.
@đ
(2)
â
i=at ay Ay emai
(3)
ọ :
(ANG
eo cl lla.
° =
cờ
=
BRE
Biểu tượng
ove.
©
Múc tín hiệu thu (Múc I, II hoặc III).
(4)
(5)
(6)
Biểu tượng chế độ thủ công.
Biểu tượng chế độ tự động.
Ở chế độ tự động, con số này cho biết
cường độ của tín hiệu; ở chế độ thủ cơng, vị
trí này hiển thị "SEL", để cho biết rằng
khơng có tín hiệu hoặc giá trị cho biết cường
độ của tín hiệu; ở chế độ Uac, "UAC" được
hiển thị.
(7) Các vòng tròn đồng tâm cho biết độ
nhạy được biết trước ở dạng đồ họa. Một số
lượng
Hình 5
cho biết pin bộ phát đã hết
và cần được thay thế.
lớn các vòng
tròn
cho
biết độ
nhạy
cao, trong khi số lượng ít cho biết độ nhạy
kém hơn.
(8)
Mã đã thu được.
(9)
Cường độ của tín hiệu nhận được.
(10)
(11)
MÀN HÌNH HIỄN THỊ MẪU TRONG CHÉ ĐỘ XÁC ĐỊNH CAP
(1) Chế độ tự động
(2) Chế độ thủ
|
4IIIIIIIIIlllIIlIlI\
sIIIIIlllllllllllllz,
well (A `
fA
col
|
|
ni - Hình6
yatta,
(
—
Ss. a
Illllllllllllllll\Ề
(3) Chế độ phat hiện điện áp nguồn
Hinh 8
4fIIlllllllllllllll,
a»
Fo" “2-8
“IIIlllllIlllllI\
2.2.3
Biểu tượng điện áp tiền ẩn.
Biểu tượng chế độ im lặng.
Minh 7
2.2.4
LƯU Ý LIÊN QUAN ĐÉN CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÍM
°
Nếu
một trong các phím
"Bật / Tắt", "Lựa
chọn
mã" và "Điều chỉnh mức"
đang được kích hoạt thì hai phím cịn lại khơng hoạt động.
°
Nếu bộ thu đang ở chế độ tự động, có thể thay đổi nó sang chế độ thủ
cơng hoặc sang chế độ phát hiện điện áp nguồn bắt kỳ lúc nào.
e«
Nếu bộ thu ở chế độ thủ cơng, phím Uac hoặc phim MANUAL sé chi hoat
động sau khi thoát khỏi chế độ thủ công.
3. SỬ DỤNG THIẾT BỊ
3.1
LAN KHO! DONG DAU TIEN
Cách tốt nhất để tìm hiểu cách sử dụng bộ định vị cáp LOCAT-N là thực hành với ví
dụ sau:
3.11
THIẾT LẬP
Lấy đoạn cáp dài 3 lõi, tiết diện 1.5mm2 có
vỏ bọc.
Sử dụng khoảng 5m cáp loại này gắn tạm
thời dọc theo tường có ghim cố định, trên bề
mặt đính kèm ngang tầm mắt. Tường phải
được tiếp cận từ cả hai phía.
Chọn một trong các lõi dây dẫn và tạo ra một
đoạn đứt nhân tạo khoảng 1.5m tính từ cuối
đoạn dây.
Kết nối đầu dây dẫn này với ngõ cắm kết nối
(10)
=
Hình 9
của
bộ
phát
bằng
dây
đo
thử
nghiệm
(được cung cấp). Kết nối ngõ cắm (11) của
bộ phát với đất thích hợp.
Tất cả các lõi dây dẫn khác của cáp cũng
phải được kết nối với bộ phát và nối đất như
nhau (Xem Hình 9).
Ở đầu cuối của đường dây (của cáp), các
dây dân phải ở trạng thái "mở" (không được
kêt nôi với nhau).
3.1.2
e _
e
e
SỬ DỤNG THIÉT BỊ
Bật nguồn
trong khoảng
xuống
e
bộ phát bằng
phím (2). Màn
hình hiển thị LCD
của bộ phát hiển thi
đầu tiên và âm báo phát tiếng bíp hai lần.
Nhấn phím (3) của bộ phát để điều chỉnh mức truyền tín hiệu trên màn hình,
sau đó nhấn phím mũi tên lên (7) hoặc phím mũi tên xuống (6) để chọn mức
truyền (I, II hoặc III). Sau khi thiết lập xong, nhắn phím (3) để thốt.
Nếu muốn thay đổi mã đã truyền tín hiệu, hãy nhấn giữ phím (5) của bộ phát
1 giây, sau đó nhấn
(6) để chọn
mã đã truyền
phím
mũi tên lên (7) hoặc phím
mũi tên
(F, E, H, D, L, C, Y hoặc A; F là mặc
định).
Nhấn phím (5) lần nữa để thốt.
Sau đó nhấn phím (4) để bắt đầu phát tín hiệu. Các vịng trịn đồng tâm (7) trên
màn hình LCD lan rộng dần, ký hiệu (8) hiển thị mã của tín hiệu được truyền và
ký hiệu (9) hiển thị cường độ của tín hiệu.
e _ Nhắn phím (4) của bộ thu để bật nguồn. Màn hình LCD hiển thị đầu tiên, âm
báo phát tiếng bíp hai lần và bộ thu chuyển sang "Chế độ tự động" theo mặc
định.
Di chuyển từ từ đầu dò của bộ thu dọc theo dây cáp cho đến khi tới đoạn
bị đứt. Biểu tượng (3) trên bộ thu hiển thị mức công suất thu được, (8)
hiển thị mã được truyền bởi bộ phát, (9) hiển thị cường
độ giao động của
tín hiệu và âm báo thay đổi cao độ cùng với sự thay đổi cường độ của tín
hiệu thu được. Khi đầu dò của bộ thu di chuyển qua điểm bị đứt, cường
độ của tín hiệu được hiển thị bởi (9) và (6) cho thấy sự sụt giảm rõ ràng,
sau đó biến mắt hồn tồn.
e _ Để tinh chỉnh việc dị tìm, nhắn phím MANUAL (8) của bộ thu để chuyển sang
chế độ thủ cơng, sau đó sử dụng các phím (9) và (10) để giảm độ nhạy càng
nhiều càng tốt trong khi kiểm tra xem màn hình của bộ thu có thé hién thi
truyền mã (8) của bộ phát hay khơng. Sau đó, đây là vị trí dây bị đứt.
3.1.3.
BƯỚC TIẾP THEO : 2 CHÉ ĐỘ KÉT NÓI BỘ PHÁT
Chỉ các chế độ kết nối bộ phát này mới có thễ được sử dụng đề xác định vị trí dây
dẫn với LOCAT-N
Ưng dụng đơn cực:
Kết nối bộ phát với một dây dẫn duy nhất. Nếu tín hiệu do bộ phát truyền đi là tín
hiệu tần số cao, thì chỉ một dây dẫn có thể được phát hiện và truy tìm.
Dây dẫn thứ hai sau đó được nối đất.
Sự sắp đặt này sẽ tạo ra dòng điện tần số cao trong dây dẫn và sự lan truyền của
nó xuyên qua khơng khí đến đất; đây là ngun tắc tương tự được sử dụng giữa bộ
phát và bộ thu để phát sóng vơ tuyến.
Ưng dụng hai cực:
Kết nối này có thể được thực hiện với đường
dây điện lưới đang
mang
điện hoặc
không mang điện. Bộ phát được kết nối với cả hai dây dẫn bằng cách sử dụng hai
dây đo thử nghiệm.
A_ Kết nối với đường dây đang mang điện:
e _ Kết nối ngõ cắm "+" của bộ phát với dây đo được kết nối với dây pha
e _ Kết nối ngõ cắm cịn lại của bộ phát với đường dây trung tính của nguồn điện
lưới.
Trong trường hợp này, nếu nguồn điện lưới khơng có tải, dịng điện điều biến từ bộ
phát sẽ chạy về đường dây trung tính bằng cách ghép nối qua điện dung phân bố
trên các dây dẫn của đường dây rồi quay trở lại bộ phát.
Lưu ý:
Khi bộ phát được kết nối với đường dây đang mang điện, nếu một trong các đầu nối
của thiết bị được kết nối với dây tiếp địa bảo vệ chứ không phải dây trung tính, thì
dịng điện qua bộ phát sẽ có thêm dòng rò của thiết bị điện. Kết quả của tổng dịng
rị sau đó có thể kích hoạt RCD, nói cách khác là ngắt RCD.
B Két nối với đường dây không mang điện:
e _ Kết nối ngõ cắm "+" của bộ phát với một dây của đường day,
e __ Kết nối ngõ cắm còn lại của bộ phát với dây khác của đường dây, sau đó
e __ Ở đầu dây bên kia, nối hai đầu dây lại với nhau.
Trong trường hợp này, dòng điện điều biến chạy về trực tiếp bộ phát thông qua
đường dây.
Trong một phương pháp khác, hai dây đo thử nghiệm của bộ phát có thể được nối
với hai đầu của một đoạn dây. Ngoài ra, do thiết bị điện đã khơng cịn điện áp nên
dây tiếp địa bảo vệ của đường dây cũng có thể được sử dụng mà không gặp rủi ro.
Tiếng Việt
3.2
Dé:
UNG DỤNG ĐƠN CỰC
Phát hiện đứt dây dẫn trong tường hoặc sàn nhà;
Xác định vị trí và theo dõi các đường day, ổ cắm, hộp nối, công tắc, v.v..., trong các
hệ thống lắp đặt thiết bị điện dân dụng;
Xác định vị trí tắc nghẽn, xoắn, biến dạng và vật cản trong hệ thống đường ống
bằng cách sử dụng dây kim loại.
3.2.1
ĐỊNH VỊ VÀ THEO DÕI CÁC ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐÀU RA
Điều kiện tiên quyết:
e _. Mạch phải không mang điện.
e __ Dây trung tính và dây tiếp địa bảo vệ phải được kết nối và hoạt động hoàn hảo.
e _ Kết nối bộ phát với pha và với dây tiếp địa bảo vệ như trong Hình 10.
:
—
Ta
Bt
i
J
Hinh 10
14
Bộ định vị cáp C.A 6681
Tiếng Việt
Lưu ý:
Nếu cáp được phát tín hiệu từ bộ phát để kiểm tra ở gần các dây dẫn khác song
song với nó (ví dụ: máng cáp, ống dẫn kim loại, v.v.) hoặc được xen kẽ hoặc cắt
ngang chúng, tín hiệu sau đó có thể lan truyền trong các vật dẫn này và tạo ra các
mạch tín hiệu giả .
3.2.2
ĐỊNH VỊ ĐIỄM ĐỨT GÃY TRONG ĐƯỜNG DÂY
Điều kiện tiên quyết:
e _. Mạch phải không mang điện.
e __ Tất cả các đường dây khác phải được nối đất như trong Hình 11.
e _ Kết nối bộ phát với dây dẫn cần được kiểm tra và với tiếp địa như được thể
hiện trong Hình 11.
Hình 11
Lưu ý:
e
Điện trở chuyễn tiếp của điểm bị đứt trong đường dây phải lớn hơn 10k Ohm.
Bộ định vị cáp C.A 6681
15
e - Lưu ý rằng, khi điểm đứt ở cáp được kiểm tra có nhiều lõi dây dẫn, tất cả các
dây dẫn khác của cáp hoặc của dây dẫn bảo vệ phải được nối đất. Điều này là
cần thiết để ngăn chặn sự ghép chéo của tín hiệu được đặt vào (do hiệu ứng
điện dung) trên các đầu cuối của nguồn.
e
Điểm tiếp địa đối với bộ phát có thể là cọc phụ cắm đất, điểm nối đất của ỗ cắm
điện hoặc đường ống nước được chôn dưới đất.
e _ Khi dây dẫn được dị tìm, vị trí tín hiệu mà bộ thu nhận được đột ngột bị ngắt
chính là vị trí điểm bị đứt gãy.
Tinh chỉnh việc xác định vị trí bằng cách đặt mức cơng suất tín hiệu được
phát bởi bộ phát và độ nhạy của bộ thu ở chế độ thủ cơng.
3.2.3
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐỨT GÃY ĐƯỜNG DÂY BẰNG CÁCH SỬ DỤNG HAI
BO PHAT
Khi xác định đường
dây bị dứt gãy bằng
cách sử dụng
bộ phat cung cấp tín hiệu
một đầu của dây dẫn, vị trí của điểm đứt gãy có thể khơng chính xác nếu các điều
kiện khơng thỏa mãn do sự nhiễu trường. Những
hạn chế được mô tả ở trên có thể
dễ dàng khắc phục được bằng cách sử dụng hai bộ phát (một ở mỗi đầu) để phát
hiện điểm đứt. Trong trường hợp này, mỗi bộ phát sẽ được đặt một mã tín hiệu
khác nhau, ví dụ: một bộ phát mã F và bộ phát kia mã C. (Bộ phát thứ hai, với mã
phát tín hiệu khác, khơng có trong danh mục được cung cấp và do đó phải đặt mua
riêng.)
Điều kiên tiên quyết:
e _ Mạch đo phải không mang điện.
e __ Tất cả các đường dây không sử dụng phải được tiếp địa như trong Hình 12.
e __ Kết nối hai bộ phát như trong Hình 12.
e _
Phương
pháp đo lường giống với phương
pháp được sử dụng trong mục §3.1
Lần khởi động đầu tiên
Nếu các bộ phát được kết nối như trong Hình 12, bộ thu sẽ chỉ ra tín hiệu C ở bên
trái của điểm đứt gãy. Nếu bộ thu vượt ra khỏi vị trí của điểm đứt, ở bên phải, nó sẽ
hiển thị mã tín hiệu F. Nếu bộ thu được đặt ngay trên điểm đứt, sẽ khơng có mã tín
hiệu nào được hiển thị, vì sự chồng chất của tín hiệu từ cả hai bộ phát.
Tiếng Việt
Hình 12
Lưu ý:
e __ Điện trở chuyển tiếp của điểm đứt gãy phải lớn hơn 100k Ohm.
e - Lưu ý rằng, khi điểm đứt ở cáp được kiểm tra có nhiều lõi dây dẫn, tất cả các
dây dẫn khác của cáp hoặc của dây dẫn bảo vệ phải được nối đất. Điều này là
cần thiết để ngăn chặn sự ghép chéo của tín hiệu được đặt vào (do hiệu ứng
điện dung) trên các đầu cuối của nguồn.
e _ Điểm tiếp địa đối với bộ phát có thể là cọc phụ cắm đất, điểm nối đất của ổ cắm
điện hoặc đường ống nước được chôn dưới đất.
e _ Khi dây dẫn được dị tìm, vị trí tín hiệu mà
chính là vị trí điểm bị đứt gãy.
bộ thu nhận được đột ngột bị ngắt
Tỉnh chỉnh việc xác định vị trí bằng cách đặt mức cơng suất tín hiệu được
phát bởi bộ phát và độ nhạy của bộ thu ở chế độ thủ công.
Bộ định vị cáp C.A 6681
17
Tiếng Việt
3.2.4
PHÁT HIỆN LÕI TRONG HỆ THÓNG SƯỞI SÀN
Điều kiện tiên quyết:
se _. Mạch đo phải không mang điện.
e __ Tất cả các đường dây không sử dụng phải được tiếp địa như trong Hình 13a.
e _ Kết nối hai bộ phát (nếu hai bộ phát được sử dụng) như trong Hình 13b.
e _
Phương
pháp đo lường giống với phương
Lần khởi động đầu tiên
pháp được sử dụng trong mục §3.1
- = Nếu có lớp màn phía trên các dây nóng, có thể khơng có kết nối tiếp địa. Nếu
cần, hãy tách tắm chắn khỏi kết nối tiếp địa.
*
Phải có nối đất và phải giữ khoảng cách xa giữa điểm nối đất của bộ phát và
đường dây cần kiểm tra. Nếu khoảng cách này q ngắn, tín hiệu và đường
dây khơng thể được định vị chính xác.
*
Bộ phát thứ hai khơng cần thiết cho ứng dụng này.
+
Khi dây dẫn được dị tìm, vị trí tín hiệu mà bộ thu nhận được đột ngột bị ngắt
Đối với ứng dụng chỉ có một bộ phát, hãy tham khảo Hình 13a.
chính là vị trí điểm bị đứt gãy.
Tinh chỉnh việc xác định vị trí bằng cách đặt mức cơng suất tín hiệu được
phát bởi bộ phát và độ nhạy của bộ thu ở chế độ thủ công.
18
Bộ định vị cáp C.A 6681
Tiếng Việt
3.2.5
PHÁT HIỆN PHÀN BỊ THÁT LẠI (BỊ ĐÈ NÉN) CỦA MỌT DUONG ONG
PHI KIM LOẠI
Điều kiện tiên quyết:
e __ Đường ống phải được làm bằng vật liệu không dẫn điện (như nhựa);
e __ Đường ống phải không mang điện;
e _ Bộ phát được kết nối với một ống xoắn bằng kim loại (ống kim loại dẻo) và với
cọc tiếp địa phụ như trong Hình 14;
e
Phương
pháp đo lường giống với phương
Lần khởi động đầu tiên
pháp được sử dụng trong mục §3.1
Hình
e
e
Nêu có dịng điện trong đường
ơng, hãy ngắt ngn
cập điện và kêt nỗi chính
xác với đất khi đường ống khơng còn mang điện.
Một đầu của đường ống phải được nối đất chính xác và tiếp địa của bộ phát
phải cách đường ống một khoảng nhất định. Nếu khoảng cách này q ngắn,
tín hiệu và mạch phát sẽ khơng thể được xác định vị trí chính xác.
Bộ định vị cáp C.A 6681
19
e __ Nếu chỉ có một ống xoắn làm bằng vật liệu không dẫn điện (sợi thủy tinh, PVC,
v.v.), khuyến nghị nên chèn một dây kim loại có tiết diện khoảng 1.5mm? di bén
trong đường ống xoắn không dẫn điện
e _ Khi dây dẫn được dị tìm, vị trí tín hiệu mà bộ thu nhận được đột ngột bị ngắt
chính là vị trí điểm bị thắt.
Tinh chỉnh việc xác định vị trí bằng cách đặt mức cơng suất tín hiệu được
phát bởi bộ phát và độ nhạy của bộ thu ở chế độ thủ cơng.
3.2.6
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĨNG CÁP NƯỚC VÀ SƯỞI ẤM BẰNG KIM LOẠI
Điều kiện tiên quyết:
e - Đường ống phải có thể dẫn điện và bằng kim loại (ví dụ như thép mạ kẽm);
e
Pudong ống được xác định không được nối đất. Điện trở giữa đường ống và mặt
đất phải có giá trị tương đối cao (nếu không, khoảng cách phát hiện sẽ rất
ngắn);
e _ Kết nối bộ phát với đường ống cần được xác định và tiếp địa thiết bị.
Xác định đường ống cấp nước
Hinh15a
Luu y:
¢
Xác định đường ống lò sưởi
Hinh 15b
BO phat phai duoc tiép dia & một khoảng cách nhất định so với đường ống dé
xác định được đường ống. Nếu khoảng cách quá ngắn, tín hiệu và mạch phát
sẽ khơng thể được xác định vị trí chính xác.