Câu 1:
Chứng từ nào KHÔNG phải là chứng từ dùng để kế tốn nghiệp vụ mua hàng
hóa nhập kho?
A. Phiếu xuất kho bên mua lập.
B. Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho bên bán lập.
C. Phiếu xuất kho bên bán lập.
D. Hóa đơn GTGT bên bán lập.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Phiếu xuất kho bên mua lập.
Vì: Phiếu xuất kho bên mua lập phản ánh giá trị hàng hóa xuất kho để bán, gửi bán,...
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 2:
Cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ
công ty xác định được chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 641/Có TK 1562.
B. Nợ TK 632/Có TK 611.
C. Nợ TK 632/Có TK 1562.
D. Nợ TK 641/Có TK 611.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 632/Có TK 611.
Vì: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được ghi tăng giá vốn hàng bán; Kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 611 để theo dõi chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 3:
Các phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho bao gồm:
A. Phương pháp nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình qn cả kỳ dự trữ.
B. Phương pháp nhập trước - xuất trước, phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ và
phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
C. Phương pháp nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình qn sau mỗi lần nhập.
D. Phương pháp nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình qn cả kỳ dự trữ
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp nhập trước - xuất trước, phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ và phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Vì: Theo quy định, TT200/2014 đã bỏ phương pháp nhập sau - xuất trước.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 4:
Đại lý A - Bán đúng giá hưởng hoa hồng, bán hàng cho công ty B theo giá chưa
VAT 10%: 300 triệu. Kế toán của đại lý A ghi nhận nghiệp vụ bán hàng:
A. Nợ TK 131/Có TK 331: 300 triệu.
B. Nợ TK 131/Có TK 511: 330 triệu.
C. Nợ TK 131/Có TK 331: 330 triệu.
D. Nợ TK 131/Có TK 511: 300 triệu.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 131/Có TK 331: 330 triệu.
Vì: Lơ hàng không phải của đại lý nên đại lý không ghi nhận doanh thu mà ghi nhận khoản phải trả nhà
cung cấp theo giá cả VAT.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 5:
Mua hàng hóa nhập kho theo giá cả VAT 10%: 660.000.000 đ. Do hàng sai quy
cách nên công ty trả lại 20% giá trị lô hàng. Giá thực tế của lô hàng nhập kho là
A. 600.000.000 đ.
B. 480.000.000 đ.
C. 528.000.0000 đ.
D. 660.000.000 đ.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: 480.000.000 đ.
Vì: Giá thực tế hàng hóa nhập kho = 600.000.000 đ × 80% = 480.000.000 đ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa
Câu 6:
Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng sẽ ghi
nhận theo
A. giá thị trường.
B. giá trả ngay.
C. giá trả góp.
D. giá trị hợp lý.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: giá trả ngay.
Vì: Trường hợp bán hàng trả góp thì doanh thu được ghi theo giá bán trả ngay một lần chưa VAT.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 7:
Cơng ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
cuối kỳ công ty xác định được chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra là 200
triệu, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 632/Có TK 1562.
B. Nợ TK 641/Có TK 611.
C. Nợ TK 632/Có TK 611.
D. Nợ TK 641/Có TK 1562.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 632/Có TK 1562.
Vì: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được ghi tăng giá vốn hàng bán.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 8:
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, lô hàng đi đường kỳ
trước về nhập kho kỳ này, kế tốn ghi:
A. Khơng định khoản.
B. Nợ TK 151.
C. Nợ TK 611.
D. Nợ TK 156.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: Khơng định khoản.
Vì: Hàng đi đường đầu kỳ đã được kết chuyển vào TK 611.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 9:
Cơng ty thương mại A xuất kho hàng hóa đi gia cơng, trị giá 600.000.000 đ. Chi
phí vận chuyển đi gia cơng và chi phí th gia cơng theo giá chưa VAT 10% lần
lượt là 10.000.000 đ và 20.000.000 đ. Giá thực tế hàng hóa gia cơng nhập kho là
A. 630.000.000 đ.
B. 600.000.000 đ.
C. 620.000.000 đ.
D. 610.000.000 đ.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: 630.000.000 đ. Vì: Theo quy định, giá thực tế của hàng hóa gia cơng bao gồm
giá mua, chi phí gia cơng và các khoản chi phí liên quan đến q trình gia cơng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 10:
Trường hợp hàng hóa mua về bao gồm cả thiết bị, phụ tùng thay thế. Giá trị của
thiết bị, phụ tùng thay thế sẽ được ghi nhận như thế nào?
A. Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá thị trường của thiết bị, phụ tùng.
B. Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá gốc của thiết bị, phụ tùng.
C. Ghi chung với giá trị hàng hóa nhận về.
D. Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo trị hợp lý của thiết bị, phụ tùng.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo trị hợp lý của thiết bị, phụ tùng.
Vì: Theo quy định của TT200/2014.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 1:
Chiết khấu thanh tốn cho khách hàng hưởng được hạch tốn vào
A. doanh thu tài chính.
B. thu nhập khác.
C. chi phí khác.
D. chi phí tài chính.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí tài chính.
Vì: Chiết khấu thanh tốn cho hưởng tính vào chi phí tài chính, được hưởng tính vào doanh thu tài
chính.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 2:
Hàng gửi bán kỳ trước bị trả lại nhập kho kỳ này, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 156/Có TK 157.
B. Nợ TK 157/Có TK 156.
C. Nợ TK 157/Có TK 632.
D. Nợ TK 156/Có TK 632.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 156/Có TK 157.
Vì: Kế tốn ghi giảm giá trị hàng gửi bán và ghi tăng giá trị hàng nhập kho.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 3:
Mua hàng hóa nhập kho theo giá cả VAT 10%: 660.000.000 đ. Do hàng sai quy
cách nên lô hàng được giảm giá 2%. Giá thực tế của lô hàng nhập kho là
A. 660.000.000 đ.
B. 600.000.000 đ.
C. 646.800.000 đ
D. 588.000.000 đ.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: 588.000.000 đ.
Vì: Theo quy định, giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá mua - Các khoản giảm trừ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 4:
Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là
A. phân phối hàng hóa.
B. lưu thơng hàng hóa.
C. phân phối và lưu thơng hàng hóa.
D. phân phối và lưu thơng hàng hóa trong phạm vi một quốc gia.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: phân phối và lưu thơng hàng hóa trong phạm vi một quốc gia.
Vì: Theo khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Câu 5:
Ưu điểm của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là
A. phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
B. phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
C. đơn giản trong tính tốn.
D. phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: đơn giản trong tính tốn.
Vì: Đơn giá bình qn được tính một lần cho cả kỳ rồi áp dụng đơn giá để xác định giá trị xuất kho hàng
hóa cho tất cả các lần xuất kho trong kỳ nên đơn giản.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 6:
Chi phí vận chuyển th ngồi phải trả cho số hàng hóa đã bán bị trả lại về kho
doanh nghiệp được
A. ghi tăng chi phí bán hàng.
B. ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
C. ghi tăng chi phí khác.
D. ghi tăng giá trị hàng háo nhập kho.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: ghi tăng chi phí bán hàng.
Vì: Đây là chi phí liên quan đến q trình tiêu thụ hàng hóa nên được tính vào chi phí bán hàng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 7:
Doanh nghiệp thương mại nội thương mua hàng hóa nhập kho theo giá cả VAT
10% là 220.000.000 đ, chi phí vận chuyển theo giá cả VAT 10% là 2.200.000 đ.
Giá thực tế của hàng hóa nhập kho là
A. 202.000.000 đ.
B. 220.000.000 đ.
C. 222.200.000 đ.
D. 200.000.000 đ.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: 200.000.000 đ.
Vì: Giá thực tế hàng hóa nhập kho chỉ bao gồm giá mua, khơng bao gồm chi phí thu mua.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa
Câu 8:
Các phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho bao gồm:
A. Phương pháp nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình qn sau mỗi lần nhập.
B. Phương pháp nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ.
C. Phương pháp nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh, bình qn cả kỳ dự trữ
D. Phương pháp nhập trước - xuất trước, phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ và
phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp nhập trước - xuất trước, phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình
qn cả kỳ dự trữ và phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Vì: Theo quy định, TT200/2014 đã bỏ phương pháp nhập sau - xuất trước.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 9:
Cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ
công ty xác định được chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 632/Có TK 1562.
B. Nợ TK 632/Có TK 611.
C. Nợ TK 641/Có TK 611.
D. Nợ TK 641/Có TK 1562.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 632/Có TK 611.
Vì: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được ghi tăng giá vốn hàng bán; Kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 611 để theo dõi chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 10:
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, lô hàng đi đường kỳ
trước về nhập kho kỳ này, kế toán ghi:
A. Nợ TK 151.
B. Nợ TK 611.
C. Khơng định khoản.
D. Nợ TK 156.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Khơng định khoản.
Vì: Hàng đi đường đầu kỳ đã được kết chuyển vào TK 611.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 1:
Doanh nghiệp thương mại nội thương mua hàng hóa nhập kho theo giá cả VAT
10% là 220.000.000 đ, chi phí vận chuyển theo giá cả VAT 10% là 2.200.000 đ.
Giá thực tế của hàng hóa nhập kho là
A. 202.000.000 đ.
B. 220.000.000 đ.
C. 200.000.000 đ.
D. 222.200.000 đ.
Giải thích kết quả :
Sai. Đáp án đúng là: 200.000.000 đ.
Vì: Giá thực tế hàng hóa nhập kho chỉ bao gồm giá mua, khơng bao gồm chi phí thu mua.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa
Câu 2:
Ưu điểm của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là
A. phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
B. đơn giản trong tính tốn.
C. phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
D. phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: đơn giản trong tính tốn.
Vì: Đơn giá bình qn được tính một lần cho cả kỳ rồi áp dụng đơn giá để xác định giá trị xuất kho hàng
hóa cho tất cả các lần xuất kho trong kỳ nên đơn giản.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 3:
Cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
cuối kỳ công ty xác định được chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra là 200
triệu, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 632/Có TK 611.
B. Nợ TK 632/Có TK 1562.
C. Nợ TK 641/Có TK 1562.
D. Nợ TK 641/Có TK 611.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 632/Có TK 1562.
Vì: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra được ghi tăng giá vốn hàng bán.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 4:
Mua hàng hóa nhập kho theo giá cả VAT 10%: 660.000.000 đ. Do hàng sai quy
cách nên lô hàng được giảm giá 2%. Giá thực tế của lô hàng nhập kho là
A. 660.000.000 đ.
B. 646.800.000 đ
C. 600.000.000 đ.
D. 588.000.000 đ.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: 588.000.000 đ.
Vì: Theo quy định, giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá mua - Các khoản giảm trừ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 5:
Đại lý A - Bán đúng giá hưởng hoa hồng, bán hàng cho công ty B theo giá chưa
VAT 10%: 300 triệu. Kế toán của đại lý A ghi nhận nghiệp vụ bán hàng:
A. Nợ TK 131/Có TK 511: 300 triệu.
B. Nợ TK 131/Có TK 331: 330 triệu.
C. Nợ TK 131/Có TK 511: 330 triệu.
D. Nợ TK 131/Có TK 331: 300 triệu.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 131/Có TK 331: 330 triệu.
Vì: Lơ hàng khơng phải của đại lý nên đại lý không ghi nhận doanh thu mà ghi nhận khoản phải trả nhà
cung cấp theo giá cả VAT.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 6:
Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng sẽ ghi
nhận theo
A. giá trị hợp lý.
B. giá trả ngay.
C. giá trả góp.
D. giá thị trường.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: giá trả ngay.
Vì: Trường hợp bán hàng trả góp thì doanh thu được ghi theo giá bán trả ngay một lần chưa VAT.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 7:
Cơng ty thương mại A xuất kho hàng hóa đi gia cơng, trị giá 600.000.000 đ. Chi
phí vận chuyển đi gia cơng và chi phí th gia công theo giá chưa VAT 10% lần
lượt là 10.000.000 đ và 20.000.000 đ. Giá thực tế hàng hóa gia cơng nhập kho là
A. 600.000.000 đ.
B. 630.000.000 đ.
C. 610.000.000 đ.
D. 620.000.000 đ.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: 630.000.000 đ. Vì: Theo quy định, giá thực tế của hàng hóa gia cơng bao gồm
giá mua, chi phí gia cơng và các khoản chi phí liên quan đến q trình gia cơng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế toán mua, bán hàng hóa.
Câu 8:
Hàng gửi bán kỳ trước bị trả lại nhập kho kỳ này, kế tốn ghi:
A. Nợ TK 156/Có TK 157.
B. Nợ TK 157/Có TK 156.
C. Nợ TK 157/Có TK 632.
D. Nợ TK 156/Có TK 632.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 156/Có TK 157.
Vì: Kế toán ghi giảm giá trị hàng gửi bán và ghi tăng giá trị hàng nhập kho.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa.
Câu 9:
Mua hàng hóa nhập kho theo giá cả VAT 10%: 660.000.000 đ. Do hàng sai quy
cách nên công ty trả lại 20% giá trị lô hàng. Giá thực tế của lô hàng nhập kho là
A. 600.000.000 đ.
B. 660.000.000 đ.
C. 480.000.000 đ.
D. 528.000.0000 đ.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: 480.000.000 đ.
Vì: Giá thực tế hàng hóa nhập kho = 600.000.000 đ × 80% = 480.000.000 đ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Kế tốn mua, bán hàng hóa
Câu 10:
Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là
A. phân phối và lưu thơng hàng hóa.
B. lưu thơng hàng hóa.
C. phân phối hàng hóa.
D. phân phối và lưu thơng hàng hóa trong phạm vi một quốc gia.
Giải thích kết quả :
Đúng. Đáp án đúng là: phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia.
Vì: Theo khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại