Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI KÌ 2 VẾT SẸO Năm học 2023/2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.57 KB, 7 trang )

Học sinh:……………………………………

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Mơn : TIẾNG VIỆT 5
Năm học: 2023 - 2024
(Thời gian: 95 phút)

Lớp: 5.......

Nhận xét

GV coi thi

GV chấm thi

Điểm đọc:
Điểm viết:
Trung bình:

A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) (40 phút)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập
VẾT SẸO
Chú bé đưa cho người mẹ tờ giấy mời họp cha mẹ học sinh của trường. Lạ
thay, khi mẹ bảo sẽ tham dự, chú bé lộ vẻ sững sờ. Đây là lần đầu tiên bạn học và
cơ giáo có dịp gặp mặt mẹ, mà chú thì chẳng muốn chút nào. Chú rất ngượng
ngập vì vẻ ngồi của mẹ. Mặc dù khá xinh đẹp nhưng bên má phải của bà có một
vết sẹo rất lớn. Chú bé chưa bao giờ hỏi tại sao và trong trường hợp nào mà mẹ bị
như vậy.
Suốt buổi họp, chẳng ai để ý đến vết sẹo ấy mà chỉ ấn tượng về vẻ duyên


dáng và phong cách cư xử ấm áp của bà. Tuy vậy, chú bé vẫn bối rối và lẫn tránh
mọi người. Tình cờ, chú nghe lỏm được câu chuyện giữa mẹ và cơ giáo chủ
nhiệm :
– Dạ, vì sao bà bị vết sẹo trên mặt ạ? – Cô giáo rụt rè hỏi.
– Khi con trai tơi cịn đỏ hỏn, nó kẹt trong căn phịng bị hỏa hoạn. Lửa bén
dữ q nên khơng ai dám xơng vào, thế là tơi liều mình. Vừa lao chạy tới bên nôi
của cháu, tôi thấy một thanh xà sắp rơi xuống. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé
thân che cho con rồi bất tỉnh luôn. May mà một anh cứu hỏa đến kịp và cứu hai
mẹ con tôi ra. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn nhưng tôi khơng bao giờ hối hận về
điều đó.
Nghe xong, chú bé ùa tới ơm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng trịng. Người cậu
run lên vì xúc động. Đức hy sinh của mẹ thanh cao quá! Cả ngày, chú bé cứ nắm
riết lấy mẹ không rời.
Theo Những hạt giống tâm hồn
* Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc điền vào chỗ chấm.
Câu 1 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Thái độ của chú bé như thế nào khi biết mẹ nhận lời đi họp cha mẹ học sinh?


A. Chú bé đã sững sờ.
B. Chú bé rất bối rối.
C. Chú bé rất buồn
D. Chú bé rất vui.
Câu 2 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Chú bé ấy không muốn mẹ đi họp cha mẹ học sinh vì sao?
A. Vì chú bé sợ mẹ sẽ phát hiện ra mình học tập chưa tốt.
B. Chú ngượng ngập vì mẹ khơng xinh đẹp
C. Chú rất ngượng ngập vì vẻ ngồi của mẹ: bên má phải có một vết sẹo lớn
D. Chú chỉ muốn bố đi họp.

Câu 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Vì sao má phải của mẹ chú bé lại có vết sẹo lớn?
A. Vì mẹ bị thanh xà rơi vào người.
B. Vì mẹ đã liều mình xơng vào căn phịng đang bị hỏa hoạn để cứu cậu bé.
C. Vì lửa cháy to quá
D. Vì mẹ bị ngã xe máy.
Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Khi nghe xong câu chuyện giữa mẹ và cô giáo, cậu bé đã làm gì?
A. Chú bé ùa tới ơm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng trịng.
B. Chú bé run lên vì xúc động.
C. Chú bé ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng trịng. Người cậu run lên vì
xúc động.
D. Chú xin lỗi mẹ.
Câu 5 : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Hãy viết điều em muốn nói
với mẹ của mình?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 6 : “Mặc dù khá xinh đẹp nhưng bên má phải của bà có một vết sẹo rất lớn.”
Cặp quan hệ từ “Mặc dù ... nhưng ..” trong câu trên biểu thì mối quan hệ gì ?
A. Nguyên nhân - kết quả
B. Điều kiện ( giả thiết- kết quả )
C. Quan hệ tăng tiến
D. Quan hệ tương phản
Câu 7 . Tìm và ghi lại từ đồng nghĩa với từ “bén” trong câu: “Lửa bén dữ quá nên
không ai dám xơng vào, thế là tơi liều mình.”
............................................................



Câu 8 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Từ trái nghĩa với từ “ rụt rè” là:
A. E rè

B. Tự tin

C. Sợ hãi

Câu 9 (1 điểm).Từ chạy trong câu nào mang nghĩa gốc ?
A. Dân làng khẩn trương chạy lũ.
B. Cô ấy bán hàng rất chạy.
C. Thời buổi khó khăn, bác ấy phải chạy ăn từng bữa.
D. Lửa bén dữ quá, không ai dám xông vào, thế là tơi liều mình chạy đến bên
nơi của cháu để cứu cháu.
Câu 10. Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ nói về việc học tập của em.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Nghe - viết) (2điểm) (20 phút)
GV đọc cho HS viết bài Mùa thảo quả (HDH Tiếng Việt 5 tập 1, trang 121)
(Đầu bài và đoạn : "
Sự sống……… đến……… dưới đáy rừng."
)


2. Tập làm văn (8 điểm)(35 phút)
Đề bài: Tuổi thơ của em gắn bó với biết bao nhiêu người thân yêu. Đó là mẹ

với giọng hát ngọt ngào đưa em vào giấc ngủ, là bà với những câu chuyện thần tiên
có ơng bụt , bà tiên hiền hậu bắt đầu bằng “ Ngày xửa, ngày xưa…” là bàn tay mạnh
mẽ, ấm áp của người cha khi nâng em dậy sau mỗi lần té ngã…Em hãy tả một người
thân yêu mà em kính trọng, biết ơn.



HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN TIẾNG VIỆT 5
CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1. Đọc thành tiếng : (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng ; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm :
1điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập : (7 điểm )
Câu
Trả lời
Mức
Điểm
1
A
1
0,5 điểm
2
C
1
0,5 điểm
3

B
1
0,5 điểm
4
C
2
0,5 điểm
5
Câu chuyện muốn nói với chúng ta: Tình
1
u thương và sự hy sinh lớn lao của mẹ
dành cho con.
- Ý 2 HS trả lời theo ý hiểu: (VD: Mẹ ơi,
con yêu mẹ nhiều lắm! ...)
6
7

D
0,5 điểm
Cháy
0,5 điểm
.
8
B
1 điểm
9
D
1 điểm
10
Học sinh tự đặt 1 câu theo yêu cau

1 điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả : (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
II. Tập làm văn : (8 điểm)
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên được : 6 điểm. Trong đó:
- Mở bài: 1 điểm
- Thân bài : 4 điểm
Gồm: Nội dung: 1,5 điểm ; Kĩ năng: 1,5 điểm ; cảm xúc : 1 điểm
- Kết bài : 1 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng: 0,5 điểm


+ Sáng tạo : 1 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm: 8- 7,5 - 7 - 6,5 - 6 -5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

--MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA PHẦN ĐỌC HIỂU
MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
LỚP 5 - NĂM HỌC 2023- 2024
Chủ đề
Đọc
Số câu
hiểu
Câu số

văn
Số điểm
bản
Kiến
Số câu
thức
Câu số
Tiếng
Số điểm
Việt
Tổng số câu
Tổng số điểm

Mức 1
TN
TL
3

Mức 2
TN
TL
1

Mức 3
TN TL

Mức 4
TN
TL
1


Tổng
5

1;2 3

4

5

1,5

0,5

1

3

2
1

1
0,5

2
6, 8

1
7


2
9,10

5

1

1

2

4

1
1

10
7

2
1

1
1

2
2

1
0,5




×