Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Tiểu Luận - Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh - Đề Tài - Lập Kế Hoạch Nghiên Cứu, Thu Thập, Phân Tích Dữ Liệu Và Hoạch Định, Thẩm Định Dự Án Phát Triển Sản Phẩm Mì Ăn Kiêng Của Công Ty Cổ Phẩn Acecook Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 54 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC

ASSIGNMENT
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU,
THU THẬP, PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
VÀ HOẠCH ĐỊNH, THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MÌ ĂN KIÊNG
CỦA CƠNG TY CỔ PHẨN ACECOOK VIỆT NAM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 1


LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người ngày càng nâng
cao, đồng thời người ta cũng dành nhiều thời gian cho công việc nhiều hơn. Vì
thế, người tiêu dùng đã và đang có xu hướng sử dụng các sản phẩm mang tính
tiện lợi ngày càng cao và chính do nhu cầu này nên mì ăn liền ra đời. Bên cạnh
đó, tính cấp thiết về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ngày nay cũng tác động
đến cầu thị trường khá lớn.
Thực phẩm là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng và năng lượng chủ yếu
để con người duy trì sự sống và các hoạt động sinh hoạt hằng ngày. Thực phẩm
an tồn đóng góp to lớn trong việc cải thiện sức khoẻ con người, nâng cao chất
lượng cuộc sống và chất lượng giống nòi. Bên cạnh đó, thực phẩm cũng chính là
nguồn truyền bệnh nguy hiểm, nếu như không bảo đảm được vệ sinh và an toàn.
Ngộ độc thực phẩm và các bệnh do thực phẩm gây ra không chỉ ảnh hưởng trực
tiếp tới sức khoẻ và cuộc sống của mỗi người, mà còn gây thiệt hại lớn về kinh
tế, là gánh nặng chi phí cho chăm sóc sức khoẻ của mỗi quốc gia. Theo thống kê
của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hiện có hơn 400 các bệnh lây truyền qua


thực phẩm khơng an tồn, hơn 1/3 dân số các nước phát triển bị ảnh hưởng của
các bệnh do thực phẩm gây ra mỗi năm.
Chi phối bởi sự ảnh hưởng của các nước phát triển, thực phẩm sạch, lành
mạnh, có nguồn gốc tự nhiên đang được Việt Nam đón nhận và ủng hộ. Vì vậy,
các sản phẩm mì cũng cần được phát triển, đáp ứng và đảm bảo đến sức khỏe
của người tiêu dùng. Hơn nữa, một số bộ phận người dân có nhu cầu ăn kiêng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 2


với nhiều lí do khác nhau như về bệnh lý (tim mạch, gan nhiễm mỡ, béo phì…),
hay đơn giản là đối tượng muốn giữ vóc dáng cân đối của mình và phòng tránh
các bệnh khi lớn tuổi... Cũng là một thách thức lớn đối với họ khi quá bận bịu
với cơng việc nhưng lại khơng có loại thực phẩm nào đáp ứng nhanh trong
khoảng thời gian ngắn nhất.
Acecook là một nhãn hàng mì ăn liền lớn của Việt Nam, Cơng ty Cổ phần
Acecook Việt Nam đã không ngừng phát triển lớn mạnh trở thành công ty thực
phẩm tổng hợp hàng đầu tại Việt Nam với vị trí vững chắc trên thị trường,
chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền có chất lượng và dinh dưỡng cao. Bên
cạnh đó, Acecook ln mong muốn mang lại sự hài lòng, niềm vui và sự an tâm
cho người tiêu dùng thông qua những sản phẩm tiện lợi, chất lượng thơm ngon,
an toàn thực phẩm trên nền tảng “Công nghệ Nhật Bản, Hương vị Việt Nam”.
Thấu hiểu được nhu cầu của khách hàng, nhãn hàng Acecook đã tiến hành điều
tra khảo sát hành vi và sở thích cũng như nhu cầu của khách hàng, để từ đó phát
triển dịng sản phẩm mới dành cho người ăn kiêng. Cùng với đó là mục đích đưa
sản phẩm của công ty tới gần với khách hàng hơn và nhiều khách hàng sẽ biết
đến chúng hơn.
Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển về sản phẩm “Mì ăn kiêng” của công ty
cổ phẩn Acecook Việt Nam dành cho người ăn kiêng trong thời gian tới là rất

cần thiết, vừa kết hợp tính tiện lợi trong ăn uống và đặc biệt đảm bảo được sức
khỏe người tiêu dùng.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM. 6
1.1. Giới thiệu chung.............................................................................................6
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.................................................................6
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................7
1.4. Sản phẩm.........................................................................................................7
1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức.....................................................................................8
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU.............................................9
2.1. Kế hoạch điều tra...........................................................................................9
2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu...................................................................9
2.3. Nội dung phiếu điều tra...............................................................................10
2.4. Kết quả thu thập dữ liệu..............................................................................13
PHẦN 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU........................................................................23
3.1. Năng suất lao động của cơ sở sản xuất.......................................................23
3.2. Xu hướng biến đổi theo mùa của sản phẩm...............................................26
PHẦN 4: BÁO CÁO VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MÌ ĂN KIÊNG............30
4.1. Báo cáo chi tiết..............................................................................................30
4.2. Báo cáo tóm tắt.............................................................................................33
PHẦN 5: HOẠCH ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY
VÀ ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MÌ ĂN

KIÊNG....................................................................................................................35
5.1. Hoạch định dự án.........................................................................................35
5.2. Thẩm định dự án đầu tư..............................................................................43
KẾT LUẬN............................................................................................................45

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 4


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung
 Tên công ty: Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam (Vina - Acecook)
 Trụ sở chính: Lơ II-2, đường CN8, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ
Chí Minh
 Xếp hạng: VNR500:118(B1/2017)
 Mã số thuế: 03008088687
 Tel: 02838154064
 Fax: 02838154067
 Email:
 Website:
 Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, chế biến thực phẩm
 Năm thành lập: 15/12/1993

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 5


1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

 Tầm nhìn
Trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để thích
ứng với q trình tồn cầu hóa
 Sứ mệnh
Đóng góp vào việc nâng cao đời sống ẩm thực của không chỉ riêng Việt
Nam mà cả tồn thế giới thơng qua việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu thời đại nhằm:
- Mang lại sự hài lòng cho người tiêu dùng
- Mang lại cuộc sống ổn định và sự phát triển của cán bộ công nhân viên.
- Trở thành 1 doanh nghiệp có vị trí và sự ủng hộ trên toàn thế giới.
 Giá trị cốt lõi
- Sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn, chất lượng cao đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của người tiêu dùng
- Nhắc tới Acecook Việt Nam là nhắc tới thương hiệu trẻ trung, năng động, gần
gũi, có trách nhiệm với xã hội.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển
- Ngày 15/12/1993, thành lập công ty liên doanh Vifon Acecook Việt Nam
- Ngày 07/07/1995, bán sản phẩm đầu tiên tại Việt Nam
- Ngày 28/02/1006, tham gia thị trường xuất khẩu Mĩ, thành lập chi nhánh Cần
Thơ
- Năm 1999, lần đầu đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao
- Năm 2000, ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo, bước đột phá của cơng ty trên thị
trường mì ăn liền
- Năm 2003, hồn thiện hệ thống nhà máy từ bắc đến nam
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 6


- Năm 2004, chính thức đổi tên thành cơng ty TNHH Acecook Việt Nam

- Năm 2008, Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam
- Năm 2012, khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam
Á
1.4. Sản phẩm
Acecook sản xuất và kinh doanh rất nhiều sảm phẩm như:
 Mì: Mì Wakame (rong biển), mì Hảo Hảo (hương thơm độc đáo, với vị chua
cay, thơm nồng tuyệt hảo), Thế Giới Mì, mì đệ nhất, mì Doraemon,..
 Phở: phở Đệ Nhất (bánh phở thượng hạn, nước súp đậm đà hương vị truyền
thống Việt), phở Xưa&Nay (sản phẩm bổ sung canxi, hương vị mới lạ, độc
đáo), phở nhớ mãi mãi,...
 Ngồi ra cịn có các sản phẩm như: miến, bún, hủ tiếu
1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức

Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc cty

P.HÀNH CHÍNH

P. KẾ TOÁN

P. KỸ THUẬT

P. CƠ ĐIỆN

P. SẢN XUẤT

P. NGHIÊN CỨU
PTSP
P. KẾ HOẠCH


P. XNK

P. KINH DOANH

NHÀ MÁY HỒ CHÍ MINH

CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

NHÀ MÁY BÌNH DƯƠNG

CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

NHÀ MÁY VĨNH LONG

CHI NHÁNH VĨNH LONG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NHÀ MÁY ĐÀ NẴNG

P. MARKETING

Trang | 7
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG


Nguồn: Thu thập từ website công ty Acecook Việt Nam

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 8



PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
2.1. Kế hoạch điều tra
2.1.1. Mục đích của việc điều tra
Để có kế hoạch phát triển dịng sản phẩm mới mì ăn kiêng, chúng tôi tiến
hành điều tra khảo sát khách hàng nhằm hướng đến các mục đích sau:
- Khảo sát hành vi của khách hàng về nhu cầu sử dụng mì ăn kiêng của Cơng
ty Acecook Việt Nam.
- Khảo sát về chính sách marketing bao gồm chính sách sản phẩm, chính sách
phân phối và chính sách xúc tiến đối với dịng sản phẩm mới mì ăn kiêng
của Cơng ty Acecook Việt Nam.
2.1.2. Xác định đặc điểm của mẫu
Với sản phẩm mới “Mì ăn kiêng”, khách hàng mục tiêu chủ yếu là những
người có nhu cầu ăn kiêng bao gồm đối tượng bị bệnh cần phải ăn kiêng (bệnh tim
mạch, mỡ máu, béo phì…) và những người phịng bệnh và có nhu cầu giảm cân.
Do đó, những đối tượng này sẽ là mẫu chính của cuộc điều tra.
2.1.3. Xác định dung lượng mẫu
Do giới hạn về thời gian và sức lực nên chúng tôi lựa chọn dung lượng mẫu
sẽ tiến hành điều tra khảo sát là 40 mẫu phiếu.
Địa điểm: Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể là tập trung vào
các địa điểm như Bệnh viện đa khoa vùng Tây Ngun, phịng tập B.L.B Fitness
and Yoga, và chợ TP.Bn Ma Thuột.
- Mẫu khảo sát gồm 14 câu hỏi trắc nghiệm cùng thông tin của khách hàng.
- Nội dung của mẫu khảo sát này liên quan đến sản phẩm mới “Mì ăn kiêng”
của Acecook. Nội dung mẫu thỏa mãn được các tiêu chí để tiến hành làm ra
sản phẩm mới như mẫu mã, chất lượng, hương vị, nhu cầu khách hàng, giá
cả,…
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Trang | 9


2.2.

Phương pháp điều tra chọn mẫu

2.2.1. Phương pháp lẫy mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu phân tầng.
Mẫu khảo sát được phân bổ theo Bảng 1.1
Bảng 2.1: Phân bổ mẫu điều tra khảo sát
Số lượng mẫu thực tế
Số lượng
Tỷ lệ (%)
(người)

Đối tượng điều tra khảo sát
1.

Đối tượng bị bệnh cần ăn

kiêng
2. Những người phịng bệnh và
có nhu cầu giảm cân
Tổng

Số lượng mẫu
khảo sát
(người)


5.000

50%

20

5.000

50%

20

10.000
100%
40
Nguồn: Qua điều tra sơ bộ của nhóm nghiên cứu

2.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát
Nguồn dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
“Mì ăn kiêng” chủ yếu từ nguồn dữ liệu sơ cấp. Vì vậy, trong cuộc khảo sát lần
này, chúng tôi sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp làm công cụ
điều tra khảo sát cho hành vi khách hàng về sản phẩm “Mì ăn kiêng” của Công
ty.
2.3.

Nội dung phiếu điều tra

PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LỊNG CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI MÌ ĂN KIÊNG CỦA ACECOOK VIỆT NAM
Xin chào bạn!

Chúng tơi là nhóm sinh viên ngành Marketing & Sale, trường Cao đẳng thực
hành FPT Poly Tây Nguyên. Chúng tôi đang thực hiện đề tài “Khảo sát nhu
cầu về sản phẩm Mì ăn kiêng” của Cơng ty Acecook Việt Nam.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 10


Chúng tơi hy vọng bạn có thể dành một chút thời gian để trả lời một số câu
hỏi bên dưới. Tất cả các câu trả lời của bạn đề là những thơng tin q giá và có ý
nghĩa quan trọng cho cuộc nghiên cứu của chúng tơi.
Xin bạn vui lịng cho chúng tơi biết:
THƠNG TIN CÁ NHÂN:
Họ



tên:

……………………………………………………………………………..
Địa

chỉ:

……………………………………………………………………………..
Số
điện
thoại:
.................................................................................................................................

Email
(nếu
có):
.................................................................................................................................
1. Giới tính của bạn là:
Nam

Nữ

2. Bạn thuộc nhóm tuổi nào dưới đây:
< 25 tuổi

25 – 35 tuổi

36 – 45 tuổi

>45 tuổi

3. Thu nhập/1 tháng
Dưới 1 triệu

Từ 1 – 3 triệu

Từ 3 – 5 triệu

Trên 5 triệu

Ý KIẾN CỦA BẠN VỀ MÌ ĂN KIÊNG (xin bạn hãy  vào ô lựa chọn)
4. Tần suất sử dụng mì ăn liền của bạn?
< 2 lần/tuần

2 – 5 lần/ tuần
> 5 lần/tuần
5.

Bạn thường mua mì ở đâu?
Chợ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Siêu thị
Trang | 11


Tiệm tạp hóa

Khác

6. Hiện nay bạn đã sử dụng sản phẩm ăn kiêng nào chưa?
Đã sử dụng
Đang sử dụng
Chưa từng sử dụng
7. Bạn nghĩ thành phần nào làm sợi mì phù hợp với loại mì ăn kiêng?
Gạo lứt

Khoai tây

Đậu xanh

Khác


8. Bạn thích sợi mì như thế nào?
Sợi mì

Sợi phở

9. Gói bột súp nào bạn thích khi dùng mì ăn kiêng?
Súp bột

Súp sệt

10.Thực phẩm bạn thích dùng kèm với mì ăn kiêng là gì? (Ghi rõ nếu có ý
kiến khác).
Trứng
Rau quả

Ý kiến
khác…………..

Các thực phẩm khơ
11.Khối lượng cho một gói mì ăn kiêng phù hợp là gì?
60g

75g

95g

ý kiến

khác…………….
12.Cách thức đóng gói mì ăn kiêng mà bạn thích?

Dạng gói

Dạng ly

13.Với một gói mì ăn kiêng thì có mức giá phù hợp là?
3.500đ
5.000đ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

4.000đ
Khác
Trang | 12


14.Bạn thích chương trình khuyến mãi nào với sản phẩm mì ăn kiêng?
Rút thăm trúng thưởng

Dùng thử miễn phí

Tặng q

Khác

Mong bạn cho ý kiến đóng góp để giúp cơng ty cải thiện hơn về sản phẩm và thỏa
mãn nhu cầu của bạn?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian cung cấp thơng tin cho chúng
tơi.


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 13


2.4.

Cách thức tiến hành khảo sát

- Tại bệnh viện vùng Tây Nguyên: chúng tôi tiến hành khảo sát tập trung tại khoa
tim mạch để tiếp cận bệnh nhân có vấn đề về tim mạch và mỡ máu. Vì bệnh
viện lớn và khá nhiều bệnh nhân, chúng tôi chỉ tiếp cận các bệnh nhân đến khám
hoặc tái khám.
1. Đi đến bệnh viện
2. Tiếp cận cửa ra vào tại khoa tim mạch của tòa nhà B, C, D,E
3. Tiếp cận các bệnh nhân đến khám và tái khám hoặc cả người nhà họ đi
cùng.
4. Chào hỏi và xin phép phỏng vấn họ trong vài phút
5. Một khu chúng tôi chỉ phỏng vấn 4 đến 5 người để tránh ảnh hưởng đến
thời gian họ và sự nghỉ ngơi của các bệnh nhân khác.
6. Sau khi đã hoàn thành xong bài phỏng vấn, chúng tôi cảm ơn và gửi lời
động viện và chúc sức khỏe cho họ.
- Tại chợ trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột: địa điểm chợ mặc dù là nơi đông
đúc nhưng việc khảo sát tại đây rất khó tiếp cận các đối tượng vì đa số họ đều
bận và khơng muốn tốn thời gian của mình. Chúng tơi chỉ tiến hành khảo sát tại
các địa điểm là khu ăn uống, mua sắm và 2 cổng ra vào của 2 tòa nhà.
1. Đi đến chợ trung tâm thành phố
2. Tiếp cận 2 cửa ra vào của khu chợ C và tầng mua sắm và ăn uống
3. Khảo sát tất cả đối tượng ở chợ ( để đạt hiệu quả cao thì chúng tơi tiếp

cận những phụ nữ đi chợ vì họ thường sẽ có nhu cầu ăn kiêng giảm cân
và phịng bệnh nhiều nhất)
4. Chào hỏi và xin phép họ vài phút để phỏng vấn
5. Sau khi hoàn thành khảo sát chúng tơi cảm ơn vì đã dàng thời gian cho
chúng tôi khảo sát và khuyên họ nên lựa chọn các sản phẩm lành mạnh

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Page


để có chế độ ăn uống hợp lí cho gia đình tránh các bệnh khơng mong
muốn.
- Tại phịng gymBLB: phịng tập gym chủ yếu là đối tượng ăn kiêng để giữ dáng
nhưng đa số họ ăn uống theo chế độ âu mỹ là chỉ ăn thịt trắng và hạn chế tinh
bột nhiều nhất có thể. Và họ thì đang rất hài lịng với chế độ ăn uống của mình
nên chúng tơi muốn khảo sát họ để có thơng tin về nhu cầu của họ như thế nào
và việc có sản phẩm mì ăn kiêng sẽ giúp cho họ tiết kiệm thời gian cũng như chí
phí đi nhiều.
1. Đi đến phịng gym BLB
2. Đợi đến khi khách hàng đã hoàn thành xong buổi tập của mình
3. Có thể có một số người dân chạy bộ xung quanh đó và chúng tơi tiếp cận
ln họ vì họ cũng là những người ăn uống lành lạnh,hoặc có nhu cầu ăn
kiêng.
4. Xin phép họ vài phút để phỏng vấn về sản phẩm ăn kiêng
5. Là dân gym nên đa số họ đều có 1 loại đồ uống để giữ dáng của dân gym
nên việc đưa khảo sát cho một sản phẩm mì ăn liền như vậy thì đa số họ
sẽ cảm thấy khơng hứng thú.
6. Chúng tơi vừa phỏng vấn vừa trình bày về sản phẩm mới có thể giúp mọi
người tránh các bệnh về tim mạch, mỡ máu, giúp giảm cân và giữ dáng

cho những người như dân gym, nó rất tiện lợi vì khơng tốn q nhiều
thời gian và tiết kiệm được khá nhiều chi phí cho các sản phẩm ăn kiêng
khác.
7. Sau khi nghe chúng tơi thuyết phục thì những người tập gym cũng đã
hoàn thành phiếu khảo sát và họ rất háo hức chờ sản phẩm mới này.
8. Những người dân tập thể dục xung quanh cũng rất nhiệt tình và họ đã
hoàn thành bài phỏng vấn với tâm trạng thích thú với sản phẩm mới “ mì
ăn kiêng”.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 15


9. Và chúng tôi kết thúc cuộc khảo sát
2.5.

Kết quả thu thập dữ liệu

Đặc điểm, đối tượng của khách hàng
Số lượng
(người)
9
31
40
6
10
14
10
40
17

14
9
4
40

Chỉ tiêu
1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Thu nhập

Nam
Nữ
Tổng
<25
Từ 25 – 35
Từ 36 – 45
> 45 tuổi
Tổng
Dưới 1 triệu
Từ 1-3 triệu
Từ 3- 5 triệu
>5 triệu
Tổng

tỷ lệ
(%)
20
80

100
15
20
30
35
100
40
30
20
10
100

Bảng 2.2: Tần suất sử dụng mì ăn liền
Chỉ tiêu
Đối tượng bị bệnh cần ăn
kiêng
Những người phịng bệnh và

Tần suất sử dụng mì ăn liền
< 2 lần/tuần

2-5 lần/tuần

>5 lần/tuần

12

7

1


10

6

4

22

13

5

có nhu cầu giảm cân
Tổng cộng

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trang | 16


Nguồn: Tổng hợp của nhóm nghiên cứu

120%

100%
50%

80%


60%
30%
40%
60%
20%

0%

< 2 lần/tuần

35%

20%

2-5 lần/tuần

5%
>5 lần/tuần

Đối tượng bị bệnh cần ăn kiêng
Những người phòng bệnh và có nhu cầu giảm cân

Nhận xét: Tần suất sử dụng mì của người tiêu dùng khơng được cao chủ yếu của
các nhóm khảo sát là dưới 2 lần/tuần (chiếm hơn 50% của nhóm bị bệnh cần ăn
kiêng và nhóm những người phịng bệnh và có nhu cầu giảm cân) điều này có thể
là do chất lượng, giá cả,... hoặc các yếu tố khác của các loại mì trên thị trường.
Ngồi ra, có nhiều loại thức ăn nhanh khác đang dần thu hút lượng lớn khách hàng
của mì ăn liền.
Bảng 2.3 Bạn hay mua mì ở đâu?
Địa điểm hay mua mì ăn liền

Chỉ tiêu

Đối tượng bị bệnh cần ăn kiêng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chợ

Siêu
thị

Tạp hóa

Khác

9

7

3

1
Trang | 17


Những người phịng bệnh và có

10

9


1

0

nhu cầu giảm cân
Tổng cộng

19

16

4

1

Nguồn: Tổng hợp của nhóm nghiên cứu

Đối tượng bị bệnh cần ăn kiêng
Những người phịng bệnh và có nhu cầu giảm cân

50%
45%

45%
35%

15%
5%
Chợ


Siêu thị

5%
Khác 0%

Tạp hóa

Nhận xét: Các chợ thường là nơi rất nhều khách hàng đến đây để mua mì ăn liền
vì nơi đây sẽ tạo cho khách hàng sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian,... Để đưa sản
phẩm nhanh chóng đến với người tiêu dùng thì cơng ty sẽ tập trung đưa sản phẩm
của mình đến với các tiệm chợ và siêu thị nhiều hơn là đến với các tạp hóa.
Bảng 2.4 Đã từng sử dụng sản phẩm ăn kiêng nào chưa

Chỉ tiêu

Trước đây đã sử dụng sản
phầm ăn kiêng nào chưa? (kể
tên nếu có)
Đã sử
dụng

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đang sử
dụng

Chưa sử
dụng
Trang | 18



Đối tượng bị bệnh cần ăn kiêng

4

13

3

Những người phòng bệnh và có nhu

8

10

2

12

23

5

cầu giảm cân
Tổng cộng

Nguồn: Tổng hợp của nhóm nghiên cứu
120%
100%
50%

80%
60%
40%

40%

65%
20%

20%

10%

0%

15%
Đã sử dụng
Đang sử dụng
Chưa sử dụng
Đối tượng bị bệnh cần ăn kiêng
Những người phịng bệnh và có nhu cầu giảm cân

Nhận xét: Theo số liệu khảo sát, đa số khách hàng chưa từng sử dụng sản phẩm ăn
kiêng nào trên thị trường. Nhóm khách hàng là những người phịng bệnh và có nhu
cầu giảm cân chưa từng sử dụng sản phẩm ăn kiêng chiếm tỉ lệ nhiều so với nhóm
khách hàng khác. Bên cạnh đó, 50% cho nhóm người có nhu cầu giảm cân đã từng
sử dụng các sản phẩm ăn kiêng và họ cảm thấy khá không hài lịng vì tốn kém.
Bảng 2.5 Tổng hợp số liệu thành phần làm sợi mì và sợi mì u thích
Thành phần làm sợi mì
Chỉ tiêu

Đối tượng bị bệnh

Gạo
lức

Đậu
xanh

15

1

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Khoai
tây
2

Sợi mì như thế nào
Khá
c

Sợi mì

Sợi phở

2

6


14
Trang | 19


cần ăn kiêng
Những
người
phịng bệnh và có

14

3

2

1

8

12

nhu cầu giảm cân
Tổng cộng

29

4

4


3

14

26

Nguồn: Tổng hợp của nhóm nghiên cứu
Đối tượng bị bệnh cần ăn kiêng
Những người phịng bệnh và có nhu cầu giảm cân

Khác

Thành phần

5%

sợi

10%



được khảo

10%

Khoai tây

Đậu xanh


Nhận xét:

sát cao nhất

10%

là sợi mì

15%

làm từ gạo

5%

lứt chiếm tỉ
Gạo lức

70%
75%

lệ cao nhất.
Chiếm tỉ lệ

70% trong nhóm người những người phịng bệnh và có nhu cầu giảm cân. Đa số
khách hàng đều biết được công dụng rất tốt của gạo lức đặc biệt là về thực phẩm
ăn kiêng và đây đang là loại thực phẩm rất được ưa chuộng ngày nay nên việc
chọn gạo lức là ưu tiên hàng đầu của đã số các nhóm khảo sát.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Trang | 20



×