Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KIEM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN TIẾNG VIÊT LOP 5 BÌNH NUOC VÀ CON CÁ VÀNG NĂM 20232024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 6 trang )

Họ và tên:……………….............
Lớp: 5 .....

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học: 2023 - 2024
Mơn: Tiếng Việt
Thời gian : 90 phút

Giáo viên chấm nhận xét

Giáo viên coi
(kí và ghi họ tên)

Giáo viên chấm
(kí và ghi họ tên)

A. Kiểm tra đọc
I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm - 35 phút)
BÌNH NƯỚC VÀ CON CÁ VÀNG
I-ren Giô-li-ô Quy-ri sinh ra trong một gia đình khoa học. Mẹ bà là Ma-ri Quy-ri hai
lần được Giải thưởng Nô-ben (1903, 1911). Bố của bà là Pi-e Quy-ri được Giải thưởng
Nô-ben năm 1903 cùng vợ. Bản thân I-ren sau này cũng trở thành một nhà khoa học nổi
tiếng của nước Pháp. Bà và chồng là Phê-đơ-rích Giơ-li-ơ Quy-ri cùng được giải thưởng
Nô-ben năm 1935. Những thành tựu đó khơng phải ngẫu nhiên có được mà là kết quả
của cả một quá trình rèn luyện từ nhỏ.
Hồi đi học, I-ren đã có tính độc lập rất cao. Một lần thầy giáo nêu cho lớp I-ren câu hỏi:
– Nếu tôi thả một con cá vàng vào vại nước đầy, nước sẽ như thế nào ?
– Nước sẽ trào ra ! – Lũ trẻ đồng thanh đáp.
– Bây giờ tôi đem số nước trào ra đó đổ vào một chiếc cốc, sẽ thấy lượng nước đó
nhỏ hơn thể tích con cá vàng. Vì sao lại như vậy ?
– Lạ nhỉ ! Cũng có thể là cá vàng uống mất một ít nước ? Hoặc nước rót ra ngồi cốc


chăng ? – Lũ trẻ bàn tán rất hăng.
I-ren im lặng suy nghĩ. Ai cũng biết khi một vật bị dìm trong nước, nước sẽ dềnh lên
đúng bằng thể tích của vật đó. Thế mà hơm nay thầy lại nói như vậy. Thầy là một nhà
khoa học, chả lẽ lại nói sai ?
Về nhà, I-ren tự mình làm thí nghiệm. Cơ bắt một con cá vàng thả vào cốc nước rồi
quan sát. Kết quả, thể tích nước trào ra và thể tích con cá hồn tồn như nhau.
Ngày hơm sau, I-ren kể lại thí nghiệm của mình cho thầy nghe. Thầy giáo mỉm cười :
– Khơng phải nhà khoa học nói gì cũng đúng. Chỉ có sự thật mới đáng tin cậy. Ai
chịu khó tìm tịi sự thật, người ấy sẽ thành cơng.
Nhờ chịu khó suy nghĩ, tìm tịi, sau này, I-ren đã trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
TheoVũ Bội Tuyền


Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu của bài.
1. Gia đình I-ren có những ai đã nhận giải Nô-ben ?
A. Bố, mẹ và I-ren.
B. Bà Ma-ri Quy-ri và I-ren.
C. Ông Pi-e Quy-ri và I-ren.
D. Bố, mẹ và vợ chồng I-ren.
2. Vì sao bà I-ren đã đạt được giải Nô-ben ?
A. Bà sinh ra trong một gia đình khoa học.
B. Bố mẹ bà chỉ cho bà cách nghiên cứu khoa học.
C. Bà chịu khó suy nghĩ, tìm tịi trong học tập nghiên cứu.
D. Bà u thích mơn khoa học để nghiên cứu chứ không cần học.
3. Cơ sở khoa học nào đã khiến I-ren băn khoăn về vấn đề mà thầy nêu cho cả lớp ?
A. Bỏ cá vào vại nước, lượng nước trào ra nhiều hơn thể tích con cá.
B. Bỏ cá vào vại nước, lượng nước trào ra ít hơn thể tích con cá vì cá đã uống bớt nước.
C. Một vật khi dìm trong nước, nước sẽ dềnh lên đúng bằng thể tích của vật đó.
D. Cả ba ý trên đều đúng.

4. I-ren đã làm gì sau giờ học ? Hãy viết câu trả lời của em:

5. Chọn cách giải nghĩa đúng cho cụm từ “Giải thưởng Nô-ben” trong bài đọc này.
A. Giải thưởng Khoa học lớn của thế giới. B. Giải thưởng Nghệ thuật lớn của thế giới.
C. Giải thưởng Vì hồ bình của thế giới.
D. Giải thưởng về Điện ảnh lớn của thế giới.
6. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “tràn” ?
A. Trào.
B. Dâng.
C. Dềnh.
D. Ngập
7. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Nhờ chịu khó suy nghĩ, tìm tòi, sau này, I-ren đã trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
8. Các câu văn trong đoạn : “Không phải nhà khoa học nói gì cũng đúng. Chỉ có sự thật
mới đáng tin cậy. Ai chịu khó tìm tịi sự thật, người ấy sẽ thành công.“ được liên kết với
câu trước bằng cách nào?
A. Bằng những từ có tác dụng nối.
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cách thay thế từ ngữ.
D. Bằng từ có tác dụng nối và thay thế từ ngữ
9. Dấu phẩy trong câu : “Ai cũng biết khi một vật bị dìm trong nước, nước sẽ dềnh lên
đúng bằng thể tích của vật đó.”có tác dụng ngăn cách :
A. Các vế trong câu ghép.
B. Trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Các từ có cùng chức vụ trong câu.
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ
10. Em rút ra được bài học gì qua bài đọc “Bình nước và con cá vàng” ?


II. Đọc thành tiếng (3điểm): GV cho học sinh bốc thăm, đọc đoạn ở một trong những

bài tập đọc sau và trả lời một câu hỏi thuộc nội dung đoạn đã đọc .
1. Một vụ đắm tàu. (TV 5/ tập 2 trang108)
4. Công việc đầu tiên. (TV 5/ tập 2 trang 127)
2. Con gái. (TV 5/ tập 2 trang112).
5. Út vịnh. (TV 5/ tập 2 trang 136)
3. Tà áo dài Việt Nam. (TV 5/tập 2 trang 122) 6. Lớp học trên đường. (TV 5/tập 2 Trang 153

B. KiÓm tra viÕt (thi gian 50 phỳt - 10 điểm )
I. Chính tả: (15 phút-2 điểm ) Nghe GV đọc và viết đoạn văn trong bài Chim họa mi hót
(Tiếng Việt 5- Tập 2/trang 129- Từ Chiều nào cũng vậy.... đến rủ xuống cỏ cây)

II. Tập làm văn: Em hãy tả một cảnh đẹp của quê hương em. (8 điểm-35 phút)



HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5

A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm)
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
0,5
01

10

1

Đáp án
D
C
C
I-ren tự làm thí nghiệm để tìm ra sự thật
A
A
đã trở thành một nhà khoa học nổi tiếng
Các câu được liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép
Trong học tập cần chịu khó tìm tịi, suy nghĩ, vận dụng kiến
thức vào thực tế để hiểu rõ vấn đề mà ta cần nắm vững.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (2 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả, khơng mắc q 5 lỗi (1 điểm).
Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương cần tả (1 điểm)
- Thân bài: (4 điểm)
Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của cảnh, bài viết có trọng tâm.
Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh
Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương
- Kết bài: Nêu được tình cảm của mình cảnh đã tả (1 điểm).


- Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).
- Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).
Sáng tạo (1 điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm, giàu cảm xúc, biết
sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh khi miêu tả
Ma trận đề kiểm tra
T
T

Chủ đề
Mạch KT, KN

1

Đọc hiểu
văn bản

2


Kiến thức
Tiếng Việt
Tổng

Mức 1
TN

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4
TN

Tổng

TL

Câu

1; 2


3

4

10

5

Số điểm

1

0,5

1

1

3,5

Số câu

5;6

8

7

9


5

Số điểm

1

0,5

1

1

3,5

Số câu

2

3

1

2

1

1

10


Số điểm

1

1,5

0,5

2

1

1

7



×