TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM
ĐỊNH LƯỢNG ESCHERICHIA COLI
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẾM
KHUẨN LẠC
GVHD: Đinh Thị Hải Thuận
SVTH: NHÓM 09
Lê Thị Ngọc Hân
Nguyễn Ngọc
Diễm Hằng
Đào Thị
Lan
Thành viên
nhóm 09
Tơ Thành Đạt
Nguyễn Trường
Vũ
NỘI DUNG
1
Tổng quan về
E.coli
3
3 Các bước tiến hành
2
Mơi trường và
hóa chất
4 Tính tốn kết quả
1
Tổng quan về E.coli
PHẠM VI ÁP DỤNG:
Phương pháp được tham chiếu theo ISO 16649-2:2001
được áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm.
Trực khuẩn nhỏ uốn
cong gram âm
Không sinh bào tử
và di động, kỵ khí
khơng bắt buộc
VI KHUẨN
E.coli là gì?
Tồn tại lâu trong các
thực phẩm: cá hồi,
phomai, thịt, sữa
Hội chứng dung
huyết, phân có máu
2
Mơi trường và hóa chất
Mơi trường và
hố chất
Mục đích
SPW
Pha lỗng mẫu
TBX
Ni cấy E.coli
HCl 10%
NaOH 10%
Chỉnh pH
SPW
Mụ
c
đích
Chuẩn bị
Dùng
để pha
lỗng
mẫu
Phân phối
90ml dịch
pha lỗng
vào các
bình và 9ml
vào các ống
nghiệm.
Hấp
khử
trùng
Hịa
tan các
thành
phần
Thành phần
Nước
cất
1lít
Pepton
1g
NaCl
8,5g
Thành phần môi trường Saline Peptone Water (SPW)
Thành phần
11/10/2022
Khối lượng
Vai trị
NaCl
1g
Duy trì cân bằng áp suất thẩm
thấu của mơi trường
Peptone
8.5 g
Cung cấp protein (nitơ)
Nước cất vừa đủ
1000 ml
Hòa tan NaCl và Pepton
10
Thành phần & lợi ích mơi trường
TBX
THÀNH PHẦN MƠI TRƯỜNG TBX
TÁC DỤNG
Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym (pepton)
Cung cấp Nitơ
Muối mật No.3
Kích thích sự phát triển VSV
Dùng để phát hiện E. coli (đổi màu
•Nước cất vơ trùng. xanh)
Ngồi
ra, cịn
Axit 5-bromo-4-clo-3-indolyl-β-D-glucuronid
(BCIG)
Thạch
Nước
•Cồn 96o
Xác định tính di động & ni dưỡng
•Mẫu
VSV
- Mơi trường sử dụng: Plate count agar (PCA), pH=7.0 ± 0,2
Dùng để pha chế môi trường
MÔI TRƯỜNG TBX
Tham chiếu theo TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649:2001)
Thành phần
Chuẩn bị
•
•
•
•
•
Sp thuỷ phân casein = ezyme: 20g
Muối mật:1,5g
Acid 5-bromo-4-clo-3-indolyl-Dglucuronid (BCIG)
Thạch: 9g -18g
Nước:1000ml
• Hịa tan BCIG trong dimety sulfoxit hoặc trong dung dịch lỗng
• Chỉnh pH
• Khử trùng mơi trường
• Dùng làm mơi trường ni cấy E.coli
Mục đích
3
Các bước tiến hành
Gồm 4 bước:
Chuẩn bị
mẫu thử,
huyền phù
ban đầu
Cấy & ủ
mẫu
Pha loãng
mẫu
Đếm,
chọn KL
để khẳng
định
Bước 1:
Chuẩn bị
mẫu thử và
huyền phù
ban đầu
Mục đích: Để hịa tan
mơi trường và đo
dung dịch mẫu ở 10-1
Cân chính xác 10g/25g (mẫu rắn)
hoặc 10ml/25ml (mẫu lỏng)
dd pha loãng SPW 90ml/225ml
Đồng nhất mẫu trong máy dập mẫu (60s)
hoặc lắc đều bình tam giác (2÷3’).
Bước 2:
Dùng pipet vô trùng lấy 1ml huyền phù ban đầu vào ống
nghiệm chứa 9ml SPW vô trùng ở nhiệt độ thích hợp.
Trộn kỹ bằng máy vortex trong 5-10 phút thì thu được
dung dịch pha lỗng 10-2
PHA
LỖNG
MẪU
Mục đích: Làm giảm
mật độ VSV (để đếm
được VSV chính xác
hơn)
Bước 3:
Dùng pipet vô trùng hút 1ml mẫu (hộp đổ) cho vào đĩa
petri (2 đĩa petri với mỗi đĩa 2 nồng độ liên tiếp)
Rót vào mỗi đĩa khoảng 15ml TBX.
Lập úp đĩa và ủ ở 44C trong 24 giờ.
CẤY VÀ Ủ MẪU
Mục đích: Tạo mơi
trường cho vsv phát
triển trên mặt đĩa
Bước 4:
Đếm và chọn khuẩn lạc để khẳng
định
Đếm đĩa có số khuẩn lạc < 150 sau 24 giờ nuôi cấy. Khuẩn lạc
E.coli đặc trưng trên mơi trường TBX có màu xanh. Đếm các
khuẩn lạc E.coli đặc trưng trên những đĩa. Tính giá trị trung bình
từ các độ pha lỗng để qui về số E.coli trong 1g mẫu.
Mục đích: Đếm số khuẩn lạc có màu xanh trên
đĩa để tính tốn.
Màu khuẩn lạc trong môi trường TBX
Khuẩn lạc E.coli đặc trưng trên mơi trường TBX có màu xanh
Màu khuẩn lạc E.coli
Sự có mặt của enzyme βD-glucuronidase giúp phân
biệt hầu hết E.coli
Có acid 5-bromo-4chloro-3indolyl--D glucuronide
Enzym β-glucuronidase
chia đơi liên kết
Có màu từ màu xanh
lam đến màu xanh
lam lá cây
4
Tính tốn kết quả